NÔNG\r\nSẢN THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG LIZIN TRONG CÁC LOẠI HẠT. PHƯƠNG PHÁP QUANG\r\nPHỔ
\r\n\r\n10TCN 422-2000
\r\n(Ban hành theo QĐ 57/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 23/5/2000)
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại hạt ngũ cốc\r\n(gạo, mỳ, ngô...), hạt đậu đỗ (đậu tương, đậu xanh...) và quy định phép thử xác\r\nđịnh hàm lượng lizin bằng phương pháp quang phổ.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiến hành lấy mẫu theo TCVN 5451-91 (ISO\r\n950-1979)
\r\n\r\n\r\n\r\nDựa trên phản ứng tạo phức màu của các nhóm\r\ne-NH2 tự do của lizin trong phân tử protein với thuốc thử ninhydrin\r\nvà đo độ hấp thụ quang học của phức màu tạo thành ở bước sóng 540nm. Dung dịch\r\ntiêu chuẩn được sử dụng là dung dịch lơxin vì phân tử lơxin tương đương với\r\nlizin và chỉ chứa 1 nhóm e-NH2.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả thuốc thử phải có chất lượng tinh khiết\r\nphân tích. Nước sử dụng là nước cất hoặc là nước có độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n3.1 Dung dịch đệm
\r\n\r\nHoà tan 30g natri formiat trong 60ml nước cất,\r\nthêm 10ml dung dịch axit formic 86-88% và thêm tiếp nước cất cho đủ 100ml.
\r\n\r\n3.2 Thuốc thử ninhydrin
\r\n\r\nCho 1g ninhydrin tinh khiết và 1g CdCl2.2,5H2O\r\nvào bình tối có nút mài. Thêm 25ml dung dịch đệm (3.1) và 75ml etylen glycol,\r\nlắc đều đến tan hoàn toàn. Thuốc thử được ổn định trong 1 tháng ở nhiệt độ 40C\r\n, trong bóng tối.
\r\n\r\n3.3 Dung dịch rượu etylic 20% và 95%.
\r\n\r\n3.4 Dung dịch natri cacbonat 2% và 4%
\r\n\r\n3.5 Dung dịch lơxin chuẩn
\r\n\r\nCân 100mg lơxin tinh khiết với độ chính xác\r\n0,1mg cho vào bình định mức 100ml, hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch rượu\r\netylic 20% và đưa thể tích đến vạch định mức bằng dung dịch này. 1ml dung dịch\r\nlơxin chuẩn chứa 1mg lơxin.
\r\n\r\n\r\n\r\nCân phân tích có độ chính xác 0,0001g
\r\n\r\nMáy nghiền mẫu
\r\n\r\nRây có lỗ sàng 250mm
\r\n\r\nQuang phổ kế có bước sóng 540nm.
\r\n\r\nNồi cách thuỷ có điều chỉnh nhiệt độ tự động
\r\n\r\nỐng nghiệm cỡ 18x150mm
\r\n\r\nBình định mức dung tích 100, 500ml.
\r\n\r\nPipet chia độ dung tích 1, 2, 10, 20ml
\r\n\r\nGiá ống nghiệm bằng nhôm
\r\n\r\nPhễu lọc có đường kính 4,0 - 4,5cm
\r\n\r\nGiấy lọc định lượng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Xây dựng đồ thị chuẩn
\r\n\r\nCho vào các bình định mức dung tích 100ml lần\r\nlượt 0, 10, 20, 30 và 40ml dung dịch chuẩn gốc lơxin (mục 3.5). Dùng dung dịch\r\nrượu etylic 20% đưa thể tích đến vạch mức và lắc đều. Nồng độ lơxin trong các\r\ndung dịch chuẩn tương ứng sẽ là 0, 100, 200, 300 và 400mg/ml. Dùng pipet hút\r\nchính xác 0,5ml mỗi dung dịch chuẩn này cho lần lượt vào các ống nghiệm. Thêm\r\ntiếp vào mỗi ống nghiệm 0,5ml dung dịch Na2CO3 4% và 2ml\r\nthuốc thử ninhydrin. Lắc đều mẫu và đun trên nồi cách thuỷ 30'. Sau đó làm lạnh\r\nbằng cách nhúng cả giá ống nghiệm vào nước. Thêm tiếp vào mỗi ống nghiệm 5ml\r\ndung dịch rượu etylic 95% lắc kỹ và đo độ hấp thụ quang học trên quang phổ kế ở\r\nbước sóng 540nm.
\r\n\r\nXây dựng đồ thị chuẩn với trục tung là các giá\r\ntrị độ hấp thụ quang học đo được, trục hoành là nồng độ của các dung dịch lơxin\r\nchuẩn từ 0 đến 400mg/1ml.
\r\n\r\n5.2. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nTừ mẫu trung bình nghiền khoảng 10g mẫu đến\r\nkích thước lọt hoàn toàn qua lỗ sàng 250mm.
\r\n\r\n5.3. Tiến hành
\r\n\r\nCho vào ống nghiệm 200-250mg bột thuỷ tinh\r\nsạch, cân chính xác 30mg mẫu thử đã được chuẩn bị theo (5.1) cho vào mỗi ống\r\nnghiệm. Mỗi mẫu tiến hành 2 lần song song. Thêm vào ống nghiệm 1ml dung dịch Na2CO3\r\n2%. Trộn đều mẫu với bột thuỷ tinh, đặt vào giá ống nghiệm và đặt vào bếp cách\r\nthuỷ đã đạt nhiệt độ 800C, giữ trong10phút. Dùng đũa thuỷ tinh khuấy\r\nđều dung dịch thành thể đồng nhất. Cho vào mỗi ống nghiệm 2ml ninhydrin. Khuấy\r\nđều mẫu và đun trên nồi cách thuỷ 30phút. Sau đó làm lạnh bằng cách nhúng cả\r\ngiá ống nghiệm vào nước. Sau khi nguội, cho vào mỗi ống nghiệm 5ml dung dịch\r\nrượu etylic 95%, lắc kỹ và lọc qua giấy lọc trên phễu thuỷ tinh đường kính 4,0\r\n- 4,5cm. Đo độ hấp thụ quang học của các dịch lọc trên quang phổ kế ở bước sóng\r\n540nm, đúng theo trình tự thực hiện khi lên màu.
\r\n\r\nNếu gặp mẫu cho màu xanh lam thì có thể pha\r\nloãng bằng dung dịch rượu etylic 95% và khi tính toán phải tính đến hệ số pha\r\nloãng.
\r\n\r\nHàm luợng lizin của các mẫu thử được tính theo\r\nđồ thị chuẩn (mục 5.1) ứng với các dung dịch lơxin có nồng độ từ 0 đến\r\n400mg/1ml
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Hàm lượng lizin (X1, %) trong mẫu\r\nthử được tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nC: nồng độ lơxin trong mẫu thử tìm thấy trên đồ\r\nthị chuẩn, mg/ml.
\r\n\r\nm: khối lượng mẫu thử, mg
\r\n\r\n1000: hệ số chuyển đổi từ mg sang mg
\r\n\r\n1,11: hệ số chuyển đổi từ lơxin sang lizin
\r\n\r\nKết quả phép thử là trị số trung bình số học\r\ncủa hai lần phân tích song song.
\r\n\r\n6.2. Hàm lượng lizin trong mẫu thử tính theo chất\r\nkhô (X2, %) xác định theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nX1: hàm lượng lizin trong mẫu thử ở\r\ndạng khô không khí, %
\r\n\r\nW: độ ẩm của mẫu thử, %
\r\n\r\n* Chú ý:
\r\n\r\nTrong nghiên cứu, hàm lượng lizin trong mẫu thử\r\nthường tính bằng tỷ lệ phần trăm so với protein (X3, %), theo công\r\nthức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nX2: hàm lượng lizin trong mẫu thử\r\ntính theo chất khô, %
\r\n\r\nP: hàm lượng protein trong mẫu thử tính theo\r\nchất khô, %
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN422:2000, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN422:2000, Tiêu chuẩn ngành 10TCN422:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN422:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN422:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN422:2000
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 422:2000 về nông sản thực phẩm – Xác định hàm lượng Lizin trong các loại hạt – Phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 422:2000 về nông sản thực phẩm – Xác định hàm lượng Lizin trong các loại hạt – Phương pháp quang phổ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN422:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-05-23 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |