TÊN\r\nTIÊU CHUẨN: QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM GIỐNG THUỐC LÁ
\r\n\r\nKÝ HIỆU: 10 TCN 426 -\r\n2000
\r\n\r\nCơ quan biên soạn: Viện Kinh tế kỹ\r\nthuật thuốc lá
\r\n\r\nCơ quan đề nghị ban hành: Viện Kinh tế kỹ\r\nthuật thuốc lá
\r\n\r\nCơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học công\r\nnghệ và Chất lượng sản phẩm Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
\r\n\r\nCơ quan xét duyệt, ban hành: Bộ Nông nghiệp và\r\nPhát triển nông thôn
\r\n\r\nQuyết định ban hành:\r\n139/2000/QĐ/BNN-KHCN ngày 19/12/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN NGÀNH 10 TCN 426-2000
\r\n\r\nQUY PHẠM KHẢO NGHIỆM\r\nGIỐNG THUỐC LÁ
\r\n\r\nTHE TESTING\r\nPROCEDURES OF TOBACCO VARIETIES
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc\r\nchung, nội dung và phương pháp chủ yếu khảo nghiệm Quốc gia các giống thuốc lá\r\nđược chọn tạo trong nước và nhập nội.
\r\n\r\n1.2. Các tổ chức, cá nhân có giống thuốc lá\r\nkhảo nghiệm và cơ quan khảo nghiệm phải thực hiện đúng Nghị định số 07/CP ngày\r\n5/02/1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và thông tư hướng dẫn thi\r\nhành Nghị định số 02/NN/KNKL/TT ngày 01/3/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn.
\r\n\r\n2. Phương pháp khảo\r\nnghiệm:
\r\n\r\n2.1. Các bước khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.1.1. Khảo nghiệm cơ bản:
\r\n\r\nCần được tiến hành 2-3 vụ và được khảo nghiệm\r\nở 2-3 vùng sinh thái khác nhau, trong đó ít nhất có 2 vụ chính của vùng khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n2.1.2. Khảo nghiệm sản xuất:
\r\n\r\nCần được tiến hành 2 vụ chính đối với giống\r\nthuốc lá có triển vọng và đã được khảo nghiệm cơ bản ít nhất là một vụ. Khảo\r\nnghiệm sản xuất cũng được tiến hành ở 2 - 3 vùng sinh thái khác nhau.
\r\n\r\n2.2. Bố trí thí nghiệm:
\r\n\r\n2.2.1. Khảo nghiệm cơ bản:
\r\n\r\n- Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu\r\nnhiên, được nhắc lại ít nhất là 3 lần, có dải bảo vệ xung quanh.
\r\n\r\n+ Kích thước ô thí nghiệm: 30 - 50m2\r\n.
\r\n\r\n+ Khoảng cách rãnh giữa các luống là 40cm.
\r\n\r\n- Giống đối chứng là giống đã được công nhận\r\ngiống Quốc gia, hoặc giống được gieo trồng phổ biến ở địa phuơng.
\r\n\r\n2.2.2. Khảo nghiệm sản xuất:
\r\n\r\n- Diện tích: Mỗi giống ít nhất là 1000 m2,\r\nkhông cần nhắc lại.
\r\n\r\n- Giống đối chứng: Như giống trong khảo\r\nnghiệm cơ bản.
\r\n\r\n2.2.3. Chất lượng giống khảo nghiệm:
\r\n\r\n\r\n Loại giống \r\n | \r\n \r\n Khảo nghiệm cơ bản \r\n | \r\n \r\n Khảo nghiệm sản\r\n xuất \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giống khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Giống đối chứng \r\n | \r\n \r\n Giống khảo nghiệm \r\n | \r\n \r\n Giống đối chứng \r\n | \r\n
\r\n Giống thuần \r\n | \r\n \r\n Giống tác giả \r\n | \r\n \r\n Giống nguyên chủng hoặc tương đương nguyên\r\n chủng \r\n | \r\n \r\n Giống tác giả \r\n | \r\n \r\n Giống xác nhận \r\n | \r\n
\r\n Giống lai \r\n | \r\n \r\n Hạt lai \r\n | \r\n \r\n Giống nguyên chủng, tương đương nguyên\r\n chủng hoặc hạt lai \r\n | \r\n \r\n Hạt lai \r\n | \r\n \r\n Giống xác nhận hoặc hạt lai \r\n | \r\n
2.3. Quy trình kỹ thuật:
\r\n\r\n2.3.1. Thời vụ:
\r\n\r\nThời gian gieo hạt và trồng cây thuốc lá theo\r\nkhung thời vụ tốt nhất của địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.3.2. Đất khảo nghiệm và kỹ thuật làm đất.
\r\n\r\n- Đất có thành phần cơ giới nhẹ, pHKCl\r\n= 5,8 - 7.
\r\n\r\n- Đất phải đại diện cho vùng được khảo\r\nnghiệm, đất thoát nước tốt, không bị ngập nước khi mưa.
\r\n\r\n- Đất có độ phì đồng đều, bằng phẳng và đủ\r\nkích thước để bố trí thí nghiệm.
\r\n\r\n- Đất vụ trước không được trồng cây họ cà,\r\ndưa chuột.
\r\n\r\n- Đất được cày lần 1 trước khi trồng từ 3-4\r\ntuần với độ sâu 25-30cm. Cày lần 2 trước khi trồng một tuần, bừa kỹ, nhặt cỏ,\r\nsan phẳng ruộng, kết hợp bón vôi khi pHKCl < 5,8
\r\n\r\n- Lên luống cao 25 - 30cm, mặt luống rộng từ\r\n30 - 35cm, đào hốc có đường kính từ 15 - 20cm, sâu 10 - 12cm.
\r\n\r\n2.3.3. Mật độ, khoảng cách:
\r\n\r\n- Mật độ : 17.000-18.000 cây/ha.
\r\n\r\n- Khoảng cách:
\r\n\r\n+ Hàng cách hàng 1,0 - 1,1.
\r\n\r\n+ Cây cách cây: 0,55m.
\r\n\r\n2.3.4. Phân bón:
\r\n\r\n- Lượng phân bón cho 1 ha: 60 - 80 kg N, 90 -\r\n140kg P2O5, 120 - 250 kg K2O và bón 500 - 1000\r\nkg vôi nếu pHKCl đất < 5,8.
\r\n\r\n- Dạng phân thương phẩm dùng bón cho thuốc lá\r\nlà các dạng phân không chứa gốc Clo, nên dùng các dạng phân như sau:NH4NO3,\r\nSupe lân, K2SO4...Bón bổ sung một số phân trung lượng và\r\nvi lượng như : Bo, Mg, Cu, Zn. Nếu cây có triệu chứng thiêu Bo, bón bổ sung Bo\r\ndạng Borax với lượng 2kg cho 1 ha.
\r\n\r\n- Cách bón:
\r\n\r\n+ Bón lót toàn bộ phân lân trước hoặc ngay\r\nkhi trồng. Nếu sử dụng phân lân khó tiêu, bón vào lúc cày đất.
\r\n\r\n+ Bón thúc lần 1: Bón 1/3 lượng phân đạm cùng\r\n1/3 lượng phân kali sau khi trồng từ 7-10 ngày.
\r\n\r\n+ Bón thúc lần 2: Bón 2/3 lượng phân đạm cùng\r\n2/3 lượng phân kali còn lại sau khi trồng từ 25-30 ngày.
\r\n\r\n2.3.5. Chăm sóc:
\r\n\r\n- Vườn ươm: áp dụng mọi biện pháp kỹ thuật\r\nhợp lý để có cây con tốt, cứng cây, sạch sâu bệnh và đủ lượng cây để trồng.\r\n(Phụ lục 1: kỹ thuật làm vườn ươm).
\r\n\r\n- Ruộng trồng:
\r\n\r\n+ Trồng cây khi đất đủ ẩm (độ ẩm lúc trồng\r\nđảm bảo từ 75 - 80% độ ẩm tối đa đồng ruộng). Nếu đất thiếu ẩm phải tưới 2 lít\r\nnước cho 1 hốc trước khi trồng. Sau khi trồng 2 - 3 ngày cần tưới nước vào hốc\r\ncho cây. Sau trồng từ 20 - 21 ngày có thể tưới rãnh, tưới ngập 2/3 rãnh và rút\r\nnước ngay. Sau đó tưới định kỳ 6-7 ngày một lần cho đến khi lá giữa chuyển sang\r\ngiai đoạn chín mới giảm dần lượng nước tưới (việc tưới nước phụ thuộc vào độ ẩm\r\nđất).
\r\n\r\n+ Các lần bón phân kết hợp làm cỏ, xới xáo.\r\nVun cao luống vào lần bón thúc thứ hai.
\r\n\r\n2.3.6. Ngắt ngọn, triệt chồi:
\r\n\r\n- Ngắt ngọn khi cây bắt đầu nở hoa, để lại\r\nmỗi cây từ 18 - 22 lá thu hoạch.
\r\n\r\n- Triệt chồi nách triệt để bằng tay hoặc bằng\r\nthuốc diệt chồi. Nếu dùng Accotab, pha 8 - 12cc thuốc trong 1 lít nước, dùng 15\r\n- 20cc cho mỗi cây và dùng 4 - 6 lít thuốc cho 1 ha.
\r\n\r\n2.3.7. Phòng trừ sâu bệnh:
\r\n\r\nChỉ phòng trừ sâu bệnh khi đến ngưỡng cần\r\nphải phòng trừ và theo hướng dẫn chung của Ngành bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n2.3.8. Thu hoạch:
\r\n\r\n- Thu hoạch lần đầu khi lá đạt độ chín kỹ\r\nthuật (khoảng 50 - 60 ngày sau khi trồng).
\r\n\r\n- Lá chín kỹ thuật: Khi lá chuyển từ màu xanh\r\nsang ửng vàng hoặc vàng, mặt lá bóng mịn, gân lá từ màu xanh chuyển sang màu\r\ntrắng sữa, góc đóng lá so với thân chính lớn hơn 90o, tiến hành thu\r\nhoạch lá. Thu lá vào buối sáng hoặc lúc trời mát, lá thu hoạch xong để vào bóng\r\nmát, tránh chất đống và để ngoài nắng.
\r\n\r\n2.3.9. Sấy lá thuốc.
\r\n\r\n- Phân loại lá theo độ chín, ghim lá vào sào\r\nvà đưa vào lò sấy. Sấy lá thuốc theo đúng quy trình kỹ thuật do Tổng công ty\r\nthuốc lá Việt Nam ban hành.
\r\n\r\n3. Chỉ tiêu và phương\r\npháp theo dõi.
\r\n\r\n3.1. Khảo nghiệm cơ bản:
\r\n\r\n3.1.1. Đặc điểm về hình thái.
\r\n\r\n- Dạng cây
\r\n\r\n- Dạng lá.
\r\n\r\n- Màu sắc lá, mặt lá, tai lá.
\r\n\r\n- Dạng hoa, màu sắc hoa.
\r\n\r\n- Độ thuần của giống (tỷ lệ cây khác dạng)
\r\n\r\n( Theo quy định về các chỉ tiêu và phương\r\npháp theo dõi thí nghiệm đồng ruộng với cây thuốc lá của Tổng công ty thuốc lá\r\nViệt Nam ban hành tháng 11/1999).
\r\n\r\n3.1.2. Sinh trưởng và phát triển.
\r\n\r\n- Tốc độ ra lá (lá/ngày)
\r\n\r\n- Tốc độ phát triển chiều cao cây (cm/ngày)
\r\n\r\n- Thời gian từ trồng đến 10% cây ra nụ (ngày)
\r\n\r\n- Thời gian từ trồng đến 90% cây ra nụ (ngày)
\r\n\r\n- Thời gian từ trồng đến thu hoạch lá đầu\r\ntiên (ngày)
\r\n\r\nư- Thời gian từ trồng đến lần thu hoạch lá\r\ncuối cùng (ngày)
\r\n\r\n- Chiều cao cây (cm)
\r\n\r\n- Chiều cao cây ngắt ngọn (cm)
\r\n\r\n- Đường kính thân cách gốc 20cm (cm)
\r\n\r\n- Tổng số lá trên cây (lá)
\r\n\r\n- Số lá kinh tế trên cây (lá)
\r\n\r\n- Độ dài lóng (cm).
\r\n\r\n(Theo quy định về các chỉ tiêu và phương pháp\r\ntheo dõi thí nghiệm đồng ruộng với cây thuốc lá của Tổng công ty thuốc lá Việt\r\nNam ban hành tháng 11/1999).
\r\n\r\n3.1.3. Mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại.
\r\n\r\nĐánh giá mức độ nhiễm một số sâu bệnh hại\r\nchính sau:
\r\n\r\n- Sâu: Sâu xanh (Helicoverpa assulta),\r\nsâu khoang (Spodeptera litura).
\r\n\r\n- Bệnh khảm (Tobacco mosaic virus).
\r\n\r\n- Bệnh xoăn lá (Tobacco leaf curl virus).
\r\n\r\n- Bệnh héo rũ vi khuẩn (Ralstonia\r\nsolanacearum).
\r\n\r\n- Phương pháp tính tỷ lệ bệnh, cấp bệnh theo\r\nphụ lục 2.
\r\n\r\n3.1.4. Khả năng thích ứng với các điều kiện\r\nbất lợi.
\r\n\r\n- Ra hoa: Sớm, trung bình, muộn (trong điều\r\nkiện tự nhiên)
\r\n\r\n+ Ra hoa sớm: 10% số cây ra hoa trước 55 ngày\r\nsau khi trồng.
\r\n\r\n+ Ra hoa trung bình: 10% số cây ra hoa từ 55\r\n- 70 ngày sau khi trồng.
\r\n\r\n+ Ra hoa muộn: 10% số cây ra hoa sau 70 ngày\r\nsau khi trồng.
\r\n\r\n- Chống đổ: Tốt, khá, trung bình, kém.
\r\n\r\n+ Tốt: Tất cả các cây không bị đổ.
\r\n\r\n+ Khá:³ 50% số cây bị nghiêng nhẹ.
\r\n\r\n+ Trung bình: ³ 70% số cây bị nghiêng 30o\r\nso với chiều thẳng đứng .
\r\n\r\n+ Kém: ³ 70 % số cây bị nghiêng 45o\r\nso với chiều thẳng đứng.
\r\n\r\n3.1.5. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng\r\nsuất.
\r\n\r\n- Số cây thực thu trên ô (cây)
\r\n\r\n- Số lá kinh tế trên cây (lá).
\r\n\r\n- Khối lượng trung bình lá (g)
\r\n\r\n- Khối lượng lá tươi, khô mỗi ô (kg)
\r\n\r\n- Năng suất (tạ/ha).
\r\n\r\n- Tỷ lệ khối lượngtươi/khô của lá.
\r\n\r\n3.1.6. Chất lượng thuốc lá.
\r\n\r\n- Cấp loại lá thuốc sấy theo vị bộ (%) (xem\r\nphụ lục 3)
\r\n\r\n- Tỷ lệ gân cuộng/lá (%)
\r\n\r\n- Thành phần hoá học chính: Hàm lượng (%)\r\nnicotin, protêin, đạm tổng số, glixit hoà tan, Clo (phân tích lá trung châu cấp\r\nII)
\r\n\r\n- Điểm bình hút cảm quan (xem phụ lục 4)
\r\n\r\n3.2. Khảo nghiệm sản xuất.
\r\n\r\nKhảo nghiệm sản xuất theo dõi các chỉ tiêu\r\nsau:
\r\n\r\n- Thời gian từ trồng đến thu hoạch lần đầu,\r\nlần cuối (ngày).
\r\n\r\n- Đặc điểm giống: Nhận xét về sinh trưởng,\r\nphát triển của giống, thời gian từ trồng đến ra nụ 10%, 90%, số lá kinh tế trên\r\ncây, kích thước trung bình lá, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại và khả năng thích ứng\r\nvới điều kiện địa phương nơi khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Năng suất: Cân khối lượng thực thu trên\r\ndiện tích khảo nghiệm, từ đó quy ra năng suất tạ/ha.
\r\n\r\n- Chất lượng thông qua phân cấp lá sấy, phân\r\ntích thành phần hoá học và bình hút cảm quan.
\r\n\r\n- ý kiến người sản xuất thử và người sử dụng\r\nđối với giống mới được khảo nghiệm.
\r\n\r\n4. Báo cáo và công bố\r\nkết quả khảo nghiệm.
\r\n\r\n- Báo cáo kết quả khảo nghiệm của các điểm\r\ngửi về Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá (Phụ lục 5 & 6) để tổng hợp, trình\r\nlên Hội đồng khoa học của Tổng công ty thuốc lá Việt Nam và Trung tâm khảo\r\nnghiệm giống cây trồng Trung ương. Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá và Hội đồng\r\nkhoa học Tổng công ty thuốc lá Việt Nam tổng hợp các vụ khảo nghiệm để báo cáo\r\ntrước Hội đồng KHCN Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, đề nghị khu vực\r\nhoá hoặc công nhận giống Quốc gia giống thuốc lá mới.
\r\n\r\n- Trung tâm khảo nghiệm giống cây trồng Trung\r\nương có trách nhiệm kiểm tra, giảm sát trong quá trình khảo nghiệm và có ý kiến\r\ntư vấn cho Hội đồng khoa học công nghệ Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông\r\nthôn .
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN426:2000, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN426:2000, Tiêu chuẩn ngành 10TCN426:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN426:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN426:2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN426:2000
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 426:2000 về quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 426:2000 về quy phạm khảo nghiệm giống thuốc lá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN426:2000 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2000-12-19 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |