TRUNG\r\nTÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I - YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nFishery hatchery centre at level I
\r\n\r\n1.\r\nÐối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Ðối tượng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh chức năng, nhiệm vụ và những yêu cầu chung đối với các Trung tâm giống\r\nthủy sản cấp I nước ngọt và lợ, mặn.
\r\n\r\n1.2 Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các địa phương có Trung tâm giống thuỷ sản cấp I thuộc Hệ thống giống\r\nthuỷ sản Quốc gia.
\r\n\r\n2. Giải thích thuật\r\nngữ Trong tiêu chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1 Hệ thống giống\r\nthủy sản Quốc gia: bao gồm các Trung tâm giống thuỷ sản Quốc gia và các\r\nTrung tâm giống thuỷ sản cấp I.
\r\n\r\n2.2 Trung tâm\r\ngiống thuỷ sản Quốc gia: là cơ sở giống thuỷ sản của Bộ Thủy sản do các\r\nViện và Trung tâm nghiên cứu thuỷ sản trực tiếp quản lý. Trung tâm giống thuỷ\r\nsản Quốc gia có chức năng và nhiệm vụ: chọn tạo giống, thử nghiệm giống mới;\r\nlưu giữ và sản xuất giống gốc; sản xuất giống ông bà, giống bố mẹ, giống hậu bị\r\ncung cấp cho các Trung tâm giống cấp I; chuyển giao công nghệ mới về giống.
\r\n\r\n2.3 Trung tâm\r\ngiống thủy sản cấp I: là cơ sở giống thuỷ sản của tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương, do Sở Thủy sản hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn\r\ntrực tiếp quản lý, hoạt động theo hình thức sự nghiệp có thu. Trung tâm giống thuỷ\r\nsản cấp I có chức năng, nhiệm vụ của các Trại giống hải sản cấp I (lợ, mặn) và\r\nTrại giống thuỷ sản nước ngọt cấp I, thuộc một số tỉnh trọng điểm được nêu\r\ntrong Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999 - 2010 đã được\r\nThủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 224/1999/QÐ-TTg ngày\r\n08/12/1999.
\r\n\r\n2.4 Giống thủy sản:\r\nlà quần thể động, thực vật sống trong môi trường nước thuộc cùng loài, cùng\r\nnguồn gốc, ngoại hình và cấu trúc di truyền được hình thành, củng cố và phát\r\ntriển do tác động của con người như chọn lọc, thuần hoá từ tự nhiên hoặc lai\r\ntạo.
\r\n\r\n2.5 Giống thủy sản\r\ngốc: là giống thủy sản thuần chủng được chọn lọc và nuôi dưỡng để nhân\r\ngiống có năng suất, chất lượng ổn định.
\r\n\r\n2.6 Giống thủy sản\r\nông bà: là thế hệ được nhân lên từ giống thuỷ sản gốc và chọn lọc có định\r\nhướng.
\r\n\r\n2.7 Giống thủy sản\r\nbố mẹ: là thế hệ con của giống thủy sản ông bà được dùng để sản xuất ra con\r\ngiống nuôi thương phẩm.
\r\n\r\n3. Chức năng nhiệm vụ\r\ncủa Trung tâm giống thủy sản cấp I
\r\n\r\n3.1 Chức năng
\r\n\r\n3.1.1 Nghiên cứu,\r\nthực nghiệm và ứng dụng các công nghệ về giống thuỷ sản;
\r\n\r\n3.1.2 Lưu giữ giống\r\nthủy sản đặc hữu ở địa phương, nhân các loại giống thuần cung cấp cho các cơ sở\r\nsản xuất giống.
\r\n\r\n3.1.3 Tham gia đào\r\ntạo kỹ thuật và chuyển giao công nghệ về giống thuỷ sản.
\r\n\r\n3.1.4 Sản xuất, dịch\r\nvụ con giống thuỷ sản có chất lượng cao.
\r\n\r\n3.2 Nhiệm vụ
\r\n\r\n3.2.1 Tiếp nhận và\r\nnuôi dưỡng giống thủy sản ông bà, giống mới từ Trung tâm giống thủy sản Quốc\r\ngia để sản xuất giống thủy sản cung cấp cho nhu cầu ở địa phương.
\r\n\r\n3.2.2 Phát triển,\r\nchọn lọc giống thủy sản bố mẹ và hậu bị thuần chủng, sạch bệnh từ giống ông bà\r\ncung cấp cho các trại giống thuỷ sản trong khu vực sản xuất ra con giống chất\r\nlượng tốt để nuôi thương phẩm.
\r\n\r\n3.2.3 Tiếp nhận, ứng\r\ndụng công nghệ mới về sản xuất giống thuỷ sản; xây dựng mô hình trình diễn về\r\ngiống; tập huấn, chuyển giao công nghệ sản xuất giống thuỷ sản.
\r\n\r\n3.2.4 Kết hợp với các\r\ntrường chuyên nghiệp, trung tâm khuyến nông, khuyến ngư đào tạo công nhân kỹ\r\nthuật ngành nuôi trồng thuỷ sản theo nhu cầu của địa phương.
\r\n\r\n3.2.5 Hợp tác với các\r\ntổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện chương trình nghiên cứu, thực\r\nnghiệm về giống thuỷ sản ở địa phương.
\r\n\r\n3.2.6 Sản xuất, dịch\r\nvụ giống thủy sản có giá trị kinh tế mà các cơ sở sản xuất giống khác ở địa\r\nphương chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu sản xuất.
\r\n\r\n4. Yêu cầu đối với\r\nTrung tâm giống thuỷ sản cấp I nước ngọt
\r\n\r\n4.1 Ðịa điểm xây dựng\r\n
\r\n\r\n4.1.1 Vị trí
\r\n\r\nVị trí xây dựng Trung\r\ntâm giống thuỷ sản cấp I phải có đủ những điều kiện sau đây:
\r\n\r\na. Nằm trong vùng\r\ntrọng điểm nuôi trồng thủy sản nước ngọt của tỉnh hoặc thành phố.
\r\n\r\nb. Có điều kiện giao\r\nthông thuận lợi bằng phương tiện cơ giới.
\r\n\r\nc. Có nguồn điện lưới\r\nhoặc điện máy phát ổn định phục vụ cho hoạt động của Trung tâm.
\r\n\r\nd. Cao trình đảm bảo\r\nhoạt động ổn định và an toàn trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào.
\r\n\r\nđ. Không bị các hoạt\r\nđộng sản xuất của khu vực xung quanh gây cản trở hoặc làm ô nhiễm môi trường.
\r\n\r\n4.1.2 Chất đất
\r\n\r\n4.1.2.1 Ðộ pH trong\r\nkhoảng 5 - 8, không bị nhiễm mặn, nhiễm hoá chất độc hại hoặc kim loại nặng.
\r\n\r\n4.1.2.2 Kết cấu đất\r\ncó độ kết dính cao như đất sét, đất thịt pha cát đảm bảo yêu cầu công trình\r\ntrên nền đất bền vững; xây dựng bờ ao, mương chắc chắn không bị rò rỉ, đáy ao\r\ngiữ được nước và dễ tạo nguồn thức ăn tự nhiên.
\r\n\r\n4.1.3 Nguồn nước và\r\nchất lượng nước
\r\n\r\n4.1.3.1 Nguồn nước\r\nngọt cung cấp cho Trung tâm hoạt động có thể lấy từ sông, suối, kênh rạch, hồ\r\nchứa, ... đảm bảo chủ động và thuận lợi.
\r\n\r\n4.1.3.2 Chất lượng\r\nnước
\r\n\r\nChất lượng nguồn nước\r\nngọt phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. Ðộ pH trong khoảng\r\n6,5 - 8,0.
\r\n\r\nb. Hàm lượng ô xy hoà\r\ntan từ 5 mg/lít trở lên.
\r\n\r\nc. Hàm lượng NH3\r\nkhông lớn hơn 1,49 mg/l trong điều kiện pH = 6,5 và toC = 20 hoặc\r\nkhông lớn hơn 0,93 mg/l trong điều kiện pH = 8,0 và toC = 20.
\r\n\r\nd. Giá trị giới hạn\r\ncho phép của các thông số khác về chất lượng nguồn nước mặt phải theo đúng quy\r\nđịnh tại TCVN 6774 : 2000 (Chất lượng nước - Chất lượng nước ngọt bảo vệ đời\r\nsống thủy sinh).
\r\n\r\n4.2 Công suất thiết\r\nkế và quy mô
\r\n\r\n4.2.1 Công suất
\r\n\r\nCông suất thiết kế\r\ncủa Trung tâm giống thuỷ sản cấp I nước ngọt được quy định như sau:
\r\n\r\na. Sản xuất cá bột\r\ncác loại từ 50 triệu con/năm trở lên;
\r\n\r\nb. Ương cá hương từ\r\n5,0 triệu con/năm trở lên;
\r\n\r\nc. Ương cá giống từ\r\n1,0 triệu con/năm trở lên;
\r\n\r\nd. Nuôi đàn hậu bị từ\r\n2 000 kg/năm trở lên;
\r\n\r\nđ. Có thể sản xuất\r\ngiống một số đối tượng đặc hữu và nuôi khảo nghiệm giống mới.
\r\n\r\n4.2.2 Quy mô
\r\n\r\n4.2.2.1 Quy mô diện\r\ntích của Trung tâm để đảm bảo thực hiện được chức năng, nhiệm vụ phụ thuộc vào\r\nđiều kiện nguồn đất ở mỗi địa phương được quy định như sau:
\r\n\r\na. Các tỉnh miền núi\r\ndiện tích từ 3 ha trở lên.
\r\n\r\nb. Các tỉnh, thành\r\nphố đồng bằng diện tích từ 5 ha trở lên.
\r\n\r\n4.2.2.2 Tỷ lệ sử dụng\r\nmặt bằng
\r\n\r\na. Diện tích xây dựng\r\ncơ sở hạ tầng và công trình sinh sản nhân tạo chiếm 20 - 25% diện tích chung.
\r\n\r\nb. Diện tích xây dựng\r\ncác công trình: hệ thống xử lý nước, ao nuôi giữ giống thuần, ao nuôi vỗ, ao\r\nương giống và diện tích đất sản xuất thức ăn xanh chiếm 75 - 80% diện tích\r\nchung.
\r\n\r\n4.3 Cơ sở hạ tầng và\r\ncác công trình của Trung tâm bao gồm:
\r\n\r\n4.3.1 Hệ thống nhà\r\nlàm việc hành chính, phòng họp và tập huấn, nhà kho, nhà bảo vệ, sân phơi ngư\r\ncụ, các công trình hạ tầng công cộng cần thiết khác.
\r\n\r\n4.3.2 Phòng nghiên\r\ncứu thí nghiệm.
\r\n\r\n4.3.3 Hệ thống cung\r\ncấp điện.
\r\n\r\n4.3.4 Ðường giao\r\nthông nội bộ được bố trí thuận lợi cho sản xuất và bảo vệ.
\r\n\r\n4.3.5 Hệ thống công\r\ntrình xử lý nước và cấp, thoát nước cho toàn bộ Trung tâm gồm: ao lắng, ao xử lý,\r\nao chứa nước sạch, trạm bơm nước, mương cấp, mương tiêu nước.
\r\n\r\n4.3.6 Hệ thống công\r\ntrình phục vụ sinh sản nhân tạo gồm: hệ thống lọc nước, cung cấp nước cho bể đẻ\r\nvà bể ấp trứng; bể cho cá đẻ trứng; nhà ấp trứng và các thiết bị ấp trứng.
\r\n\r\n4.3.7 Hệ thống các ao\r\nnuôi thủy sản có bờ vững chắc được cứng hoá bề mặt, gồm: ao nuôi giữ giống đặc\r\nhữu ở địa phương (nếu có); ao nghiên cứu thí nghiệm, khảo nghiệm; ao nuôi giống\r\nthuỷ sản bố mẹ; ao nuôi giống hậu bị; ao ương san con giống.
\r\n\r\n4.3.8 Khu vực sản\r\nxuất thức ăn xanh và chế biến thức ăn cho thủy sản.
\r\n\r\n4.3.9 Tường bao hoặc\r\nhàng rào bảo vệ xung quanh Trung tâm.
\r\n\r\n4.4 Trang thiết bị
\r\n\r\nTrang thiết bị, dụng\r\ncụ chủ yếu phục vụ sản xuất và nghiên cứu, thực nghiệm của Trung tâm theo quy\r\nđịnh tại Phụ lục A.
\r\n\r\n4.5 Lực lượng lao động\r\nkỹ thuật
\r\n\r\nYêu cầu trình độ và\r\nsố lượng lực lượng lao động quy định như sau:
\r\n\r\n4.5.1 Cán bộ quản lý\r\nphải có trình độ từ đại học trở lên.
\r\n\r\n4.5.2 Cán bộ kỹ thuật\r\nphải có từ 2 kỹ sư và 3 trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên ngành nuôi\r\ntrồng thủy sản hoặc sinh học.
\r\n\r\n4.5.3 Lực lượng công\r\nnhân của Trung tâm phải có từ 20 người trở lên, có tay nghề chuyên môn, được\r\nđào tạo kỹ thuật về sản xuất giống thủy sản.
\r\n\r\n5. Yêu cầu đối với\r\nTrung tâm giống thuỷ sản cấp I nước lợ, mặn
\r\n\r\n5.1 Ðịa điểm xây dựng\r\n
\r\n\r\n5.1.1 Vị trí
\r\n\r\nVị trí xây dựng Trung\r\ntâm giống thuỷ sản cấp I phải có đủ những điều kiện sau đây:
\r\n\r\na. Trên bãi ngang ven\r\nbiển hoặc eo vịnh thuộc vùng quy hoạch phát triển sản xuất giống thủy sản của\r\nđịa phương.
\r\n\r\nb. Xa khu vực cửa\r\nsông đảm bảo nguồn nước có độ muối cao, ổn định và trong sạch.
\r\n\r\nc. Vùng biển cấp\r\nnguồn nước cho sản xuất giống có đáy cát, rạn đá san hô hoặc cát bùn.
\r\n\r\nd. Cao trình đảm bảo\r\nhoạt động ổn định và an toàn trong bất kỳ điều kiện thời tiết nào.
\r\n\r\nđ. Có điều kiện giao\r\nthông thuận lợi bằng phương tiện cơ giới.
\r\n\r\ne. Có nguồn điện lưới\r\nhoặc điện máy phát ổn định phục vụ cho hoạt động của Trung tâm.
\r\n\r\ng. Không bị các hoạt\r\nđộng sản xuất của khu vực xung quanh gây cản trở hoặc làm ô nhiễm môi trường.
\r\n\r\n5.2 Nguồn nước và\r\nchất lượng nước
\r\n\r\n5.2.1 Nguồn nước mặn\r\ncung cấp cho Trung tâm hoạt động là nước biển hoặc nước mặn ngầm. Chất lượng\r\nnguồn nước mặn phải ổn định và đảm bảo những yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. Ðộ mặn không nhỏ\r\nhơn 25 %o.
\r\n\r\nb. Ðộ pH trong khoảng\r\n7,5 - 8,5.
\r\n\r\nc. Ðộ trong lớn hơn\r\n50 cm.
\r\n\r\nd. Hàm lượng ô xy hoà\r\ntan từ 5 mg/lít trở lên.
\r\n\r\nđ. Hàm lượng NH3\r\nnhỏ hơn 0,10 mg/lít trong điều kiện pH = 8,0 và toC = 20.
\r\n\r\ne. Giá trị giới hạn\r\ncho phép của các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm khác trong nước biển ven\r\nbờ phải theo đúng quy định tại TCVN 5943-1995 (Chất lượng nước - Tiêu chuẩn\r\nchất lượng nước biển ven bờ).
\r\n\r\n5.2.2 Nguồn nước ngọt\r\ncung cấp cho Trung tâm hoạt động là nước giếng, nước ngầm hoặc nước máy. Chất\r\nlượng nước ngọt phải đảm bảo những yêu cầu sau đây:
\r\n\r\na. Cảm quan: nước\r\ntrong sạch, không màu, không mùi, không vị.
\r\n\r\nb. Chỉ tiêu hóa học:
\r\n\r\n- Ðộ mặn : không lớn\r\nhơn 5%o
\r\n\r\n- Ðộ pH : trong\r\nkhoảng 6,5 - 8,5
\r\n\r\n- Ðộ cứng (Ca CO3)\r\n: không lớn hơn 500 mg/lít
\r\n\r\n- Hàm lượng NH3\r\n(pH = 6,5 & toC = 20 ) : không lớn hơn 1,49 mg/lít
\r\n\r\n- Hàm lượng sắt\r\nFe(OH)2, Fe2(OH)3 tổng số: không lớn hơn 0,5\r\nmg/lít
\r\n\r\n- Hàm lượng nitrat :\r\nkhông lớn hơn 50 mg/lít
\r\n\r\n- Hàm lượng thuỷ ngân\r\n: không lớn hơn 0,002 mg/lít
\r\n\r\nc. Chỉ tiêu sinh vật:
\r\n\r\n- Tổng số Coliforms\r\n(MPN/100 ml) : không lớn hơn 20
\r\n\r\n- Nguyên sinh động\r\nvật và ký sinh trùng gây bệnh : không có
\r\n\r\n- Vi khuẩn yếm khí\r\n(khuẩn lạc) mức cho phép : không lớn hơn 10 cá thể/ml.
\r\n\r\n5.3 Công suất thiết\r\nkế và quy mô
\r\n\r\n5.3.1 Công suất
\r\n\r\nCông suất thiết kế\r\ncủa Trung tâm giống thuỷ sản cấp I nước lợ, mặn được quy định như sau:
\r\n\r\na. Sản xuất tôm giống\r\ntừ 50 triệu PL15/năm trở lên;
\r\n\r\nb. Nuôi thành thục\r\ntôm bố mẹ từ 1000 con/năm trở lên;
\r\n\r\nc. Sản xuất được\r\ngiống của một số đối tượng cá, nhuyễn thể, giáp xác khác;
\r\n\r\nd. Nuôi giữ được đàn\r\ngiống thuỷ sản bố mẹ thuộc những đối tượng nuôi trồng đang sản xuất giống\r\nthương phẩm hoặc cần nghiên cứu, bảo tồn.
\r\n\r\n5.3.2 Quy mô
\r\n\r\n5.3.2.1 Quy mô diện\r\ntích của Trung tâm để đảm bảo thực hiện được chức năng, nhiệm vụ phụ thuộc vào\r\nđiều kiện nguồn đất ở mỗi địa phương được quy định từ 5,0 ha trở lên.
\r\n\r\n5.3.2.2 Bố trí diện\r\ntích
\r\n\r\na. Khu vực 1: là khu\r\nsinh sản nhân tạo để sản xuất tôm giống và giống của các đối tượng khác có diện\r\ntích từ 8 000 m2 trở lên.
\r\n\r\nb. Khu vực 2: là khu\r\nnuôi dưỡng gồm các ao, đầm hoặc lồng nuôi giống gốc, nuôi giống bố mẹ, giống\r\nhậu bị cho các đối tượng phục vụ sản xuất và nghiên cứu thí nghiệm có diện tích\r\ntừ 4,0 ha trở lên.
\r\n\r\n5.4 Cơ sở hạ tầng và\r\ncác công trình của Trung tâm
\r\n\r\n5.4.1 Khu vực 1
\r\n\r\n5.4.1.1 Cơ sở hạ tầng\r\nbao gồm:
\r\n\r\na. Hệ thống nhà làm\r\nviệc hành chính, phòng họp và tập huấn, nhà chờ ca sản xuất, phòng nghiên cứu\r\nthí nghiệm, nhà kho, nhà xe, sân phơi ngư cụ.
\r\n\r\nb. Nhà che cho các\r\ncông trình: bể nuôi tôm bố mẹ, bể ương ấp ấu trùng, bể nuôi thức ăn tự nhiên. ở\r\ncác tỉnh, thành phố phía bắc nhà che được bao kín để giữ nhiệt trong mùa đông.
\r\n\r\nc. Các công trình hạ\r\ntầng công cộng cần thiết khác như: trạm điện và lưới điện, hệ thống đường giao\r\nthông nội bộ, hàng rào bảo vệ ...
\r\n\r\n5.4.1.2 Công trình\r\nphục vụ sản xuất giống tôm và các đối tượng khác gồm:
\r\n\r\na. Hệ thống cung cấp\r\nnước: trạm bơm nước biển, trạm bơm nước ngọt, tháp lọc nước, bể chứa nước biển,\r\nbể chứa nước ngọt, bể pha trộn nước.
\r\n\r\nb. Các bể sản xuất\r\ntôm sú giống: bể nuôi và xử lý tôm bố mẹ, bể cho đẻ và ương nuôi ấu trùng, bể\r\nnuôi tảo, bể ương nuôi artemia.
\r\n\r\nc. Các bể sản xuất cá\r\ngiống: bể cho cá đẻ, bể ương nuôi cá hương, cá giống.
\r\n\r\nd. Các bể sản xuất\r\ngiống nhuyễn thể, giáp xác khác: bể đẻ, các bể ương nuôi.
\r\n\r\nđ. Hệ thống xử lý\r\nnước thải để chống nhiễm bẩn môi trường.
\r\n\r\n5.4.1.3 Trang thiết\r\nbị, dụng cụ chủ yếu phục vụ sản xuất và nghiên cứu, thực nghiệm của Trung tâm\r\ntheo quy định tại Phụ lục B.
\r\n\r\n5.4.2 Khu vực 2
\r\n\r\n5.4.2.1 Hệ thống ao\r\nnuôi gồm:
\r\n\r\na. Các ao, đầm nuôi\r\ntôm sú hậu bị thành tôm bố mẹ.
\r\n\r\nb. Các ao, đầm, lồng\r\nnuôi thuỷ sản bố mẹ.
\r\n\r\nc. Các ao, đầm, lồng\r\nnuôi giữ giống gốc.
\r\n\r\nd. Các ao, đầm, lồng\r\nnuôi nghiên cứu thí nghiệm, thử nghiệm.
\r\n\r\n5.4.2.2 Cơ sở hạ tầng\r\nvà trang thiết bị
\r\n\r\na. Cơ sở hạ tầng gồm:\r\n
\r\n\r\n- Nhà làm việc, nhà\r\nxưởng chế biến thức ăn và kho chứa thức ăn, nhà kho ngư cụ, vật tư, nhà bảo vệ.
\r\n\r\n- Hệ thống cung cấp\r\nđiện.
\r\n\r\n- Công trình cung cấp\r\nnước ngọt cho sinh hoạt.
\r\n\r\nb. Trang thiết bị\r\ngồm:
\r\n\r\n- Máy quạt nước, sục\r\nkhí.
\r\n\r\n- Máy bơm nước, bình\r\nô xy.
\r\n\r\n- Máy và thiết bị chế\r\nbiến thức ăn quy mô nhỏ: máy nghiền nguyên liệu, cân bàn, máy trộn hấp và tạo\r\nviên thức ăn cỡ lớn, bộ nồi hấp và nén hạt thức ăn cỡ nhỏ;
\r\n\r\n- Lưới, thuyền, dụng\r\ncụ đào đắp, ngư cụ.
\r\n\r\n5.5 Lực lượng lao\r\nđộng kỹ thuật
\r\n\r\nYêu cầu trình độ và\r\nsố lượng lực lượng lao động kỹ thuật quy định như sau:
\r\n\r\n5.5.1 Cán bộ quản lý\r\nphải có trình độ từ đại học trở lên.
\r\n\r\n5.5.2 Cán bộ kỹ thuật\r\nphải có ít nhất là 2 kỹ sư và từ 3 trung cấp kỹ thuật trở lên thuộc chuyên nuôi\r\ntrồng thủy sản hoặc sinh học.
\r\n\r\n5.5.3 Lực lượng công\r\nnhân của Trung tâm phải có tay nghề chuyên môn, được đào tạo kỹ thuật về sản\r\nxuất giống thủy sản. Số lượng công nhân thường xuyên ít nhất phải có 5 người.\r\nNgoài ra, có thể sử dụng lực lượng đào tạo tại Trung tâm hoặc hợp đồng lao động\r\ntheo mùa vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TRÌNH VÀ TRANG\r\nTHIẾT BỊ, DỤNG CỤ CHỦ YẾU CỦA TRUNG TÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I NƯỚC NGỌT
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc, quy cách \r\n | \r\n \r\n Ðơn vị \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n A. Hệ\r\n thống công trình \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n trình lọc nước: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Bể\r\n hoặc tháp chứa nước hoặc ao nổi chứa nước đảm bảo nước tự chảy \r\n | \r\n \r\n Bể xây có dung tích 50 m3 hoặc ao đất dung\r\n tích 200 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\nao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Bể lọc\r\n theo nguyên lý tầng lọc ngược \r\n | \r\n \r\n Bể xây \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bể tròn\r\n cho cá đẻ \r\n | \r\n \r\n Bể xây dung tích khoảng 40 - 60 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhà che\r\n công trình ấp trứng \r\n | \r\n \r\n Nhà xây \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n - Bể ấp\r\n trứng \r\n | \r\n \r\n Bể xây dung tích khoảng 4 - 5 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 4 - 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Hoặc\r\n bình ấp trứng \r\n | \r\n \r\n Bình thuỷ tinh dung tích khảng 10 - 20 lít \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Mương\r\n chìm thoát nước \r\n | \r\n \r\n Xây kiên cố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n B. Trang bị phục vụ sản xuất giống \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Máy bơm\r\n nước \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất 25 - 50 m3/h \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Máy sục\r\n khí \r\n | \r\n \r\n Chạy pin, 500 cc/phút \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 2 - 4 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Máy đo\r\n pH \r\n | \r\n \r\n Ðiện tử \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bình ô\r\n xy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n bình \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xe ô tô\r\n tải (hoặc có thể hợp đồng thuê mướn tuỳ theo công việc) \r\n | \r\n \r\n Trọng tải 2,5 tấn \r\n | \r\n \r\n xe \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Băng ca\r\n vận chuyển cá bố mẹ \r\n | \r\n \r\n Bằng vải mềm \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 8 - 10 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bao vận\r\n chuyển cá bột, hương, giống \r\n | \r\n \r\n Bằng ni lon \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cân đồng\r\n hồ \r\n | \r\n \r\n Chính xác tới 10 g \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bơm tiêm \r\n | \r\n \r\n Dung tích 5 - 10 ml \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thước\r\n dây \r\n | \r\n \r\n Bằng vải dài 2 m \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế\r\n \r\n | \r\n \r\n Bách phân \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Kính hiển\r\n vi \r\n | \r\n \r\n Ðộ phóng đại từ 100 đến1000 lần \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tủ lạnh\r\n bảo quản \r\n | \r\n \r\n Dung tích 150 lít \r\n | \r\n \r\n tủ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Cốc định\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Dung tích 100 ml \r\n | \r\n \r\n cái \r\n | \r\n \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Lưới: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lưới\r\n kéo cá bố mẹ \r\n | \r\n \r\n a10 kích\r\n thước 3 x 50 m \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lưới\r\n thực vật phù du \r\n | \r\n \r\n 150 m , 102 cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lưới\r\n động vật phù du \r\n | \r\n \r\n 95 m , 102 cm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
Chú thích: Kcđ là số\r\nlượng không cố định
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TRÌNH VÀ TRANG\r\nTHIẾT BỊ, DỤNG CỤ CHỦ YẾU CỦA TRUNG TÂM GIỐNG THUỶ SẢN CẤP I NƯỚC LỢ, MẶN
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc, quy cách \r\n | \r\n \r\n Ðơn vị \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n A. Hệ thống công trình \r\n | \r\n ||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trạm bơm\r\n nước biển \r\n | \r\n \r\n Xây kiên cố \r\n | \r\n \r\n trạm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trạm bơm\r\n nước ngọt \r\n | \r\n \r\n Xây kiên cố \r\n | \r\n \r\n trạm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tháp lọc\r\n nước \r\n | \r\n \r\n Xây trên cao, dung tích 4 m3 \r\n | \r\n \r\n tháp \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Bể chứa\r\n nước biển \r\n | \r\n \r\n Xây, dung tích 24 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Bể chứa\r\n nước ngọt \r\n | \r\n \r\n Xây, dung tích 24 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Bể pha\r\n trộn nước \r\n | \r\n \r\n Xây, dung tích 12 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Bể nuôi\r\n và xử lý tôm bố mẹ \r\n | \r\n \r\n Xây, dung tích 25 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 4 - 6 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Bể cho\r\n tôm sú đẻ \r\n | \r\n \r\n Xây, hoặc nhựa dung tích 0,5 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 6 - 10 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Bể cho\r\n cá đẻ \r\n | \r\n \r\n Xây, dung tích 12 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Bể đẻ\r\n cho các loại nhuyễn thể, giáp xác và cá khác \r\n | \r\n \r\n Xây, hoặc composite dung tích 1 - 2 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 6 - 10 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Bể ương\r\n nuôi ấu trùng tôm \r\n | \r\n \r\n Nhựa cứng, dung tích 5,4 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 6 - 8 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Bể nuôi\r\n tảo (tròn) \r\n | \r\n \r\n Xây hoặc composite tròn dung tích 10 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Thùng\r\n ương nuôi Artemia \r\n | \r\n \r\n Nhựa dung tích 0,2 m3 \r\n | \r\n \r\n thùng \r\n | \r\n \r\n 6 - 10 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Bể ương\r\n nuôi cá giống \r\n | \r\n \r\n Nhựa dung tích 24 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 4 - 6 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Bể ương\r\n nuôi giống nhuyễn thể, giáp xác và cá khác \r\n | \r\n \r\n Xây, dung tích 1 -2 m3 \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 8 - 10 \r\n | \r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Cấu trúc, quy cách \r\n | \r\n \r\n Ðơn vị \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống\r\n xử lý nước thải \r\n | \r\n \r\n Xây ngầm \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n
\r\n B. Trang thiết bị phục vụ sản xuất\r\n giống \r\n | \r\n ||||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống\r\n cấp khí: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Máy\r\n thổi khí 2,0 kw \r\n | \r\n \r\n 2,0 kw, 0,3 kg/cm3 \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Máy\r\n nén khí \r\n | \r\n \r\n 0,6 kg/cm3 \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 4 - 6 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Máy\r\n sục khí chạy pin \r\n | \r\n \r\n 500 cc/phút \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - ống\r\n dẫn khí chính + van \r\n | \r\n \r\n Nhựa cứng \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - ống\r\n dẫn khí trong bể \r\n | \r\n \r\n Nhựa mềm \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Van\r\n điều chỉnh sục khí \r\n | \r\n \r\n Nhựa hoặc thép \r\n | \r\n \r\n chiếc \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Ðá bọt\r\n sục khí \r\n | \r\n \r\n 2 - 4 cm \r\n | \r\n \r\n viên \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống\r\n cấp nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Máy\r\n bơm nước biển, nước ngọt \r\n | \r\n \r\n Công\r\n suất 10-25 m3/giờ \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - ống\r\n dẫn nước các loại \r\n | \r\n \r\n Ðường kính cỡ 21, 25, 34, 45, 60 mm \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống\r\n gia nhiệt (chỉ áp dụng với vùng lạnh): \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lò\r\n nâng nhiệt đốt than, điện \r\n | \r\n \r\n Xây hoặc bằng tôn \r\n | \r\n \r\n lò \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Nồi\r\n đun \r\n | \r\n \r\n Bằng tôn \r\n | \r\n \r\n nồi \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Các\r\n ống dẫn nước nóng \r\n | \r\n \r\n Nhựa hoặc thép \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n Kcđ \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Thùng ấp\r\n Artemia \r\n | \r\n \r\n Nhựa hoặc tôn, dung tích 0,2 - 0,3 m3 \r\n | \r\n \r\n thùng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Hệ thống\r\n các loại bể nuôi thức ăn tươi sống tự nhiên \r\n | \r\n \r\n Xây xi\r\n măng có lát gạch tráng men \r\n | \r\n \r\n bể \r\n | \r\n \r\n 4 - 8 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Máy đo\r\n oxy và nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 1 - 3 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Máy đo\r\n pH \r\n | \r\n \r\n Ðiện tử \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 1 - 3 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Máy đo\r\n độ mặn \r\n | \r\n \r\n Quang học \r\n | \r\n \r\n máy \r\n | \r\n \r\n 1 - 3 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Kính\r\n hiển vi \r\n | \r\n \r\n Ðộ phóng đại 1000 lần \r\n | \r\n \r\n chiếc \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Cân\r\n chính xác \r\n | \r\n \r\n Ðộ chính xác 0,1 g \r\n | \r\n \r\n chiếc \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Tủ lạnh\r\n bảo quản \r\n | \r\n \r\n Dung tích 150 lít \r\n | \r\n \r\n tủ \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Cốc định\r\n lượng \r\n | \r\n \r\n Dung tích 500 ml \r\n | \r\n \r\n cốc \r\n | \r\n \r\n 10 -100 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Bình oxy \r\n | \r\n \r\n Loại 50 kg \r\n | \r\n \r\n bình \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Lưới: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lưới\r\n thực vật phù du \r\n | \r\n \r\n 150 m , 102 cm \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lưới\r\n động vật phù du \r\n | \r\n \r\n 95 m , 102 cm \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lưới\r\n lọc ấu trùng \r\n | \r\n \r\n 25/40 \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Lưới\r\n lọc ấu trùng \r\n | \r\n \r\n 25/60 \r\n | \r\n \r\n m \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
Chú thích: Kcđ là số\r\nlượng không cố định
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 28TCN 173:2001 về trung tâm giống thuỷ sản cấp I – yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28TCN 173:2001 về trung tâm giống thuỷ sản cấp I – yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 28TCN173:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |