Tractors and\r\nmachinery for agriculture and forestry – Technical means for ensuring safety - Part\r\n4: Forestry winches
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6818-4 : 2001 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO 4254-4 : 1990.
\r\n\r\nTCVN 6818-4 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm\r\nthuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và\r\nMôi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY KÉO VÀ MÁY DÙNG\r\nTRONG NÔNG LÂM NGHIỆP – CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐẢM BẢO AN TOÀN – PHẦN 4 – TỜI\r\nLÂM NGHIỆP
\r\n\r\nTractors and\r\nmachinery for agriculture and forestry – Technical means for ensuring safety -\r\nPart 4: Forestry winches
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 6818-4 : 2001 nêu lên những yêu cầu an\r\ntoàn đối với tời dùng trong máy lâm nghiệp và máy nông nghiệp dùng trong lâm\r\nnghiệp.
\r\n\r\nTiêu chuẩn chỉ áp dụng cho các tời trượt lắp\r\ntrên máy lâm nghiệp di động, ví dụ các xe lết chuyển gỗ, thiết bị kéo chuyển gỗ\r\nvà trên các máy nông nghiệp dùng trong lâm nghiệp. Tiêu chuẩn không áp dụng đối\r\nvới tất cả các tời dùng trong hệ thống đẵn gỗ dây cáp.
\r\n\r\nTCVN 6818-1:2001 nêu lên những chỉ dẫn và yêu\r\ncầu liên quan đến việc phòng ngừa tai nạn phát sinh khi sử dụng máy kéo và máy\r\nmóc dùng trong nông lâm nghiệp. Đồng thời nó nêu lên những chỉ dẫn chung khi\r\nthiết kế máy kéo và các máy móc khác.
\r\n\r\nYêu cầu của TCVN 6818-1:2001 bổ sung thêm cho\r\nnhững yêu cầu đã nêu trong tiêu chuẩn này cần được đáp ứng.
\r\n\r\n\r\n\r\nISO 3108:1974 Dây thép công dụng chung – Xác\r\nđịnh tải trọng phá hủy tác dụng (Steel wire ropes for general purposes\r\nDetermination of actual breaking load)
\r\n\r\nISO 3600:1981 Máy kéo và máy nông lâm nghiệp\r\n– Sổ tay người vận hành và các tài liệu kỹ thuật – Giới thiệu (Tractors and\r\nmachinery for agriculture and forestry Operator manuals and technical\r\npublication Presentasion)
\r\n\r\nISO 3767 Máy kéo, máy nông lâm nghiệp, thiết\r\nbị làm vườn và đồng cỏ có động cơ – Các ký hiệu điều khiển và những biểu thị\r\nkhác cho người vận hành – Phần 4: Ký hiệu cho máy lâm nghiệp (Tractors,\r\nmachinery for agriculture and forestry, powered lawn and garden equipment Symbols\r\nfor operator controls and other displays Part 4: Symbols for forestry\r\nmachinery)
\r\n\r\nISO/TR 3778:1987 Máy kéo nông nghiệp – Lực\r\ntác dụng cực đại yêu cầu đối với các cơ cấu điều khiển (Agricultural tractors\r\nMaximum actuating forces required to operate controls)
\r\n\r\nTCVN 6818-1:2001 (ISO 4254-1:1989) Máy kéo và\r\nmáy móc dùng trong nông lâm nghiệp – Các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn –\r\nPhần 1: Qui định chung.
\r\n\r\nISO 6687:1982 Máy lâm nghiệp – Tời – Yêu cầu\r\nsử dụng (Machinery for forestry – Winches – Performance requirements)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Trên tời để trần hoặc tời chưa lắp đặt những\r\nthông tin sau đây phải được ghi rõ ràng và giữ được bền lâu:
\r\n\r\na) tên và địa chỉ của nhà chế tạo hoặc nhà\r\nnhập khẩu
\r\n\r\nb) kiểu tời
\r\n\r\nc) năm chế tạo
\r\n\r\nd) số loạt sản xuất
\r\n\r\ne) lực kéo danh định cực đại, tức là lực kéo\r\ndanh định cực đại của trống trần, tính theo ISO 6687.
\r\n\r\n3.2. Tời lắp trên máy, ví dụ trên xe lết chuyển\r\ngỗ hoặc tời lắp trên cơ cấu treo 3 điểm phải có tấm nhãn dán ở một vị trí dễ\r\nchú ý trên tời/máy hoặc trên khung tời và phải có những thông tin sau đây đối\r\nvới hệ thống máy/tời:
\r\n\r\na) lực kéo danh định cực đại của trống trần\r\nđối với máy/tời.
\r\n\r\nb) tải trọng phá hủy cực tiểu của dây cáp\r\ntính theo mục 7 đối với máy/hệ thống tời.
\r\n\r\nc) đường kính cực đại của dây cáp tính theo\r\nmục 6.1 và mục 7.
\r\n\r\nCần có một tấm nhãn ghi bằng thứ tiếng dễ\r\nchấp nhận đối với người sử dụng, in bằng chữ in hoa, trong đó hình dáng của tấm\r\nnhãn và chữ phải phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành, với nội dung sau đây.
\r\n\r\nCảnh báo – Không được sử dụng tời để nâng.
\r\n\r\n\r\n\r\nNhà sản xuất tời hoặc máy/ liên hợp tời phải\r\ncung cấp Sổ tay kỹ thuật nêu trong mục 4.1 và 4.2 bằng thứ tiếng dễ chấp nhận\r\nđối với người sử dụng và thực hiện theo ISO 3600.
\r\n\r\n4.1. Sổ tay hướng dẫn phải cung cấp đầy đủ những\r\nhướng dẫn về sử dụng và bảo dưỡng tời và tối thiểu phải có những thông tin sau\r\nđây:
\r\n\r\na) các số liệu ghi trên tấm thông tin như\r\ntrong mục 3;
\r\n\r\nb) số liệu về tải trọng
\r\n\r\nmô men xoắn cực đại vào
\r\n\r\nlực kéo danh định cực đại ở trống trần và\r\ntrống đầy;
\r\n\r\nc) loại, kết cấu, vật liệu và đường kính dây\r\ncáp nên dùng;
\r\n\r\nd) chiều dài cực đại của dây cáp, phụ thuộc\r\nvào đường kính dây cáp;
\r\n\r\ne) mô tả về chức năng của tời và cách bố trí\r\nbộ phận truyền động lực (đối với tời truyền động không bằng cơ học, các sơ đồ\r\nhệ thống, áp suất cực đại và lưu lượng thể tích, hoặc điện áp và cường độ tương\r\nứng);
\r\n\r\nf) mô tả các cơ cấu an toàn;
\r\n\r\ng) hướng dẫn vận hành tời;
\r\n\r\nh) hướng dẫn bảo dưỡng bao gồm việc điều\r\nchỉnh các cơ cấu an toàn, quan sát kiểm tra dây cáp, chăm sóc dự phòng và các\r\nchỉ dẫn về bôi trơn.
\r\n\r\n4.2. Phải cung cấp một bộ danh mục chi tiết\r\nphụ tùng
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Ở chỗ dây cáp tời đi qua puli căng, điểm\r\ntiếp xúc puli (điểm kẹp) phải có che chắn thích hợp, ngoại trừ các đường dẫn,\r\nống dẫn loại vòng cung ví dụ như dùng trên xe lết chuyển gỗ.
\r\n\r\n5.2. Nếu cơ cấu điều khiển tời đặt ở vị trí mà\r\nngười vận hành tời có thể với tới dây cáp hoặc trống trong khi tời hoạt động,\r\nthì phải được bảo vệ.
\r\n\r\n5.3. Các tời có thể tháo được, phải thiết kế để\r\ncó khả năng lắp vào tháo ra dễ dàng và an toàn, bao gồm các giá đỡ, bảo đảm sự\r\nổn định khi tháo cơ cấu nối 3 điểm hoặc tời treo tương tự.
\r\n\r\n5.4. Trong trường hợp tời được bắt vào cơ cấu nối\r\n3 điểm hoặc điểm tương tự và trường hợp mà trong điều kiện hoạt động bình\r\nthường có thể xảy ra rủi ro xe bị lật, yêu cầu phải có các giá đỡ hoặc các cơ\r\ncấu khác bảo đảm sự ổn định về cơ học.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tỷ lệ giữa đường kính tang trống tời và\r\nđường kính dây cáp không được nhỏ hơn 10 đối với dây cáp có đường kính không\r\nlớn hơn 16mm và không nhỏ hơn 8 đối với dây cáp có đường kính lớn hơn 16 mm.
\r\n\r\n6.2. Khoảng cách an toàn ghi trong ISO 6687 được\r\ndùng để tính chiều dài dây cáp.
\r\n\r\n6.3. Tời phải thiết kế để ngăn ngừa được hiện\r\ntượng dây cáp trượt khỏi mép vành khi lớp trên cùng tiến tới phía trên mép vành\r\ndo một sai sót nào đó.
\r\n\r\n7. Tải trọng làm đứt\r\ndây cáp
\r\n\r\nTải trọng tĩnh làm đứt dây cáp mới với kích\r\nthước qui định theo ISO 3108 không được nhỏ hơn 1,4 lực kéo cực đại của máy/hệ\r\nthống tời.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrống tời phải có một cơ cấu để bắt dây cáp,\r\nđược thiết kế để tránh làm hỏng dây cáp, đặc biệt tại điểm bắt. Cơ cấu này phải\r\nđáp ứng yêu cầu nêu ở mục 8.1 đến 8.3.
\r\n\r\n8.1. Cơ cấu bắt dây cáp vào trống phải thuộc loại\r\nneo ly khai để sao cho trong trường hợp tải trọng trượt ngoài tầm điều khiển\r\nkhi tời ở trạng thái cuộn lỏng, thì dây cáp sẽ ly khai khỏi trống tời.
\r\n\r\n8.2. Cơ cấu phải thiết kế để ly khai được ở một\r\nlực nhỏ hơn 0,3 lần lực kéo dây danh định cực đại của trống trần, khi không có\r\ndây cáp nào trên trống. Với 3 vòng dây cuốn quanh trống, cơ cấu phải chịu được\r\nmột lực bằng 1,25 lần lực kéo dây danh định cực đại của trống trần.
\r\n\r\n8.3. Cơ cấu không được bất ngờ ly khai khi dây\r\ncáp đang được tháo ra khỏi trống bằng tay.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Hệ thống phanh sẽ tác dụng một cách tự động\r\nkhi nguồn động lực đến trống bị ngắt ra. Có thể có một cơ cấu phân khai cho\r\nphép cuộn lỏng.
\r\n\r\n9.2. Hệ thống phanh hoặc một hệ thống tương tự\r\nphải giữ được một tải trọng bằng ít nhất 1,25 lần lực kéo cực đại của tời mà\r\nkhông bị trượt.
\r\n\r\n9.3. Hệ thống phanh phải bảo đảm dừng và ngắt\r\ntrống tời một cách êm dịu.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1. Cơ cấu quá tải phải bảo đảm không cho vượt\r\nquá lực kéo cho phép cực đại của máy/hệ thống tời.
\r\n\r\n10.2. Không thể thay đổi việc điều chỉnh cơ cấu\r\nquá tải, ví dụ khớp trượt, van an toàn... nếu không có bộ dụng cụ đồ nghề tối\r\nthiểu.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Lực cực đại cần thiết để thao tác các cơ cấu\r\nđiều khiển không được vượt quá lực qui định trong ISO/TR 3778.
\r\n\r\n11.2. Cơ cấu điều khiển phải thiết kế và lắp đặt\r\nsao cho giảm thiểu được khả năng tời tác dụng một cách ngẫu nhiên.
\r\n\r\n11.3. Cơ cấu điều khiển nguồn động lực ly khai\r\nphải tự động trở về vị trí trung gian, trừ trường hợp ở vị trí ngắt.
\r\n\r\n11.4. Cơ cấu điều khiển phanh khi ly khai sẽ tự\r\nđộng hãm phanh
\r\n\r\n11.5. Cơ cấu điều khiển phanh và/hoặc cơ cấu điều\r\nkhiển ly hợp có thể có một khóa vị trí bánh chạy không.
\r\n\r\n11.6. Cơ cấu điều khiển tời cố định phải bố trí\r\nsao cho người vận hành được bảo vệ trong mọi trường hợp khi cáp hoặc móc bị\r\nđứt, gẫy, đảo. Chức năng và phương pháp vận hành phải được chỉ rõ trên hoặc gần\r\nvị trí cơ cấu điều khiển bằng các ký hiện theo ISO 3767 4.
\r\n\r\n11.7. Cơ cấu điều khiển tời nếu dưới dạng một cần\r\nđiều khiển thì nên bố trí sao cho ở chức năng tời làm việc thì cần điều khiển\r\ndịch chuyển về phía người vận hành.
\r\n\r\n11.8. Ở chức năng nhả phanh và cuộn lỏng, nếu là\r\ncần điều khiển thì nên dịch chuyển theo hướng đẩy ra từ người vận hành.
\r\n\r\n12. Cơ cấu chống lật\r\nphía sau
\r\n\r\nYêu cầu này chỉ áp dụng đối với máy kéo nông\r\nnghiệp.
\r\n\r\n12.1. Cơ cấu chống lật phía sau bảo đảm việc kéo bằng\r\ntời sẽ dừng lại trước khi máy/hệ thống tời nghiêng một góc quá mức qui định.
\r\n\r\n12.2. Không thể thay đổi việc điều chỉnh cơ cấu\r\nchống lật nếu không dùng dụng cụ đồ nghề tối thiểu.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6818-4:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6818-4:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6818-4:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6818-4:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6818 4:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6818-4:2001
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6818-4:2001 (ISO 4252-4 : 1990) về Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp – Các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn – Phần 4: Tời lâm nghiệp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6818-4:2001 (ISO 4252-4 : 1990) về Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp – Các biện pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn – Phần 4: Tời lâm nghiệp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6818-4:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |