Agricultural, forestry and irrigation machines –\r\nDetermination of sound power levels of noise source - Comparison method in situ\r\n
\r\nBan hành kèm theo Quyết định số 08/2002-QĐ-BNN-KHCN ngày 15 tháng 01 năm 2001
1.1 Tiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp đo so sánh, xác định mức công suất âm của đối tượng thử là máy\r\nvà thiết bị phát ra tiếng ồn lắp đặt tĩnh tại hiện trường, gọi tắt là nguồn ồn\r\nthử. Tất cả các phép đo được tiến hành theo dải octa. Tiêu chuẩn này không áp\r\ndụng cho các nguồn ồn di động.
\r\n\r\n1.1.1 Độ không đảm bảo đo\r\nphụ thuộc vào môi trường thử nghiệm, được so sánh đánh giá bằng chỉ số mô tả\r\nphân bố âm thanh riêng phần. Cấp chính xác của phương pháp này có thể thoả mãn\r\ncác phương pháp đo kỹ thuật hoặc phương pháp điều tra.
\r\n\r\n1.1.2 Mức công suất âm của\r\nnguồn ồn thử được tính từ các giá trị đo mức áp suất âm tại các điểm đo quy\r\nđịnh đối với nguồn ồn thử và nguồn âm thanh mẫu tương ứng. Các phép tính toán\r\nđều được tiến hành ứng với các dải octa, từ đó xác định mức công suất âm theo\r\nđặc tính A.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho các nguồn phát ra tiếng ồn dải tần rộng. Khi áp dụng cho các nguồn ồn\r\ndải tần hẹp hoặc âm sắc rời rạc, độ không đảm bảo đo có thể lớn hơn giá trị\r\ncông bố trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn này có\r\nthể áp dụng cho các môi trường thử bên ngoài phòng thí nghiệm, có ồn nền đủ\r\nthấp và mức áp suất âm tại vị trí micrôphôn chủ yếu phụ thuộc vào phản xạ từ\r\ncác mặt phẳng bao quanh.
\r\n\r\n\r\n\r\nã ISO 3747: 2000 Âm\r\nhọc - Xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn bằng áp suất âm - Phương pháp\r\nso sánh tại hiện trường .
\r\n\r\nã TCVN 6775: 2001\r\n(IEC 651: 1979 / Amd .1: 1993) Âm học - Máy đo mức âm.
\r\n\r\nã TCVN 3151-79 Các\r\nphương pháp xác định các đặc tính ồn của máy.
\r\n\r\n3.\r\nThuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\náp dụng các ký hiệu, thuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1 áp suất âm p
\r\n\r\nSự tăng giảm áp suất\r\ntrên nền áp suất tĩnh khi xuất hiện âm thanh, biểu thị bằng Pa (N/m2).
\r\n\r\nChú thích: Độ lớn của áp suất\r\nâm có thể biểu diễn bằng áp suất âm liên tục, áp suất âm cực đại hay áp suất âm\r\nhiệu dụng (giá trị trung bình bình phương trong khoảng thời gian hay không gian\r\nxác định).
\r\n\r\n3.2 Mức áp suất âm Lp
\r\n\r\nMức áp suất âm là đại\r\nlượng được tính theo biểu thức:
\r\n\r\ntrong đó: Lp\r\n- mức áp suất âm, dB;
\r\n\r\np - áp suất âm trung\r\nbình bình phương, Pa;
\r\n\r\np0 - áp\r\nsuất âm đối chiếu (p0 = 2.10-5Pa).
\r\n\r\n3.3 Mức áp suất âm\r\ntương đương Lp eq, T
\r\n\r\nMức áp suất âm của\r\nnguồn âm ổn định liên tục trong khoảng thời gian T có giá trị bằng trung bình\r\nbình phương mức áp suất âm thay đổi theo thời gian, tính theo công thức: =ằ
\r\n\r\ntrong đó: Lp\r\neq,T - mức áp suất âm trung bình trong khoảng thời gian T, dB;
\r\n\r\nLp(t) -\r\nmức áp suất âm tức thời, dB;
\r\n\r\nLpi - mức\r\náp suất âm thứ i trong n mức cần lấy trung bình (i = 1, 2, ..., n), dB;
\r\n\r\ntổng của n mức áp\r\nsuất âm, dB.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\nKhi đo mức áp suất âm\r\ntại các dải octa sẽ xác định được mức áp suất âm octa tương ứng.
\r\n\r\nMức áp suất âm tương\r\nđương Lp eq,T hiệu chỉnh theo đặc tính A (kí hiệu tương ứng là LpAeq,T),\r\nviết tắt là LpA được tính theo công thức LpA = 20lg(pA/p0),\r\nở đó pA là giá trị áp suất âm trung bình bình phương đã hiệu chỉnh\r\ntheo đặc tính A đọc trên máy đo ồn, Pa.
\r\n\r\n3.4 Octa
\r\n\r\nDải tần số giới hạn\r\nbởi hai tần số mà tỷ số giữa tần số giới hạn trên và tần số giới hạn dưới bằng\r\nhai (21). Ví dụ: dải octa với tần số trung tâm 1kHz bao gồm các tần\r\nsố từ 0,7071kHz đến 1,4142kHz.
\r\n\r\nChú thích: Dải một phần ba octa\r\n(1/3 octa) là dải tần giới hạn bởi hai tần số giới hạn trên và giới hạn dưới mà\r\ntỷ số giữa chúng bằng 21/3 ằ 1,2599.
\r\n\r\n3.5 Tần số trung tâm
\r\n\r\nTần số danh định của\r\ndải băng thông, có trị số bằng trung bình nhân (căn bậc hai của tích số) giữa\r\ncác tần số danh định giới hạn trên và giới hạn dưới của băng thông đó.
\r\n\r\n3.6 Công suất âm PW
\r\n\r\nMức năng lượng âm thanh\r\ntruyền trong không khí trên một đơn vị thời gian, phát ra từ một nguồn xác\r\nđịnh, biểu thị bằng W (Oát).
\r\n\r\n3.7 Mức công suất âm LW Mức\r\ncông suất âm của nguồn ồn thử, được tính theo công thức: trong đó: LW\r\n- mức công suất âm, dB;
\r\n\r\nPW - công\r\nsuất âm, W;
\r\n\r\nPW0 - công\r\nsuất âm đối chiếu (PW0 = 10-12W).
\r\n\r\n3.8 Nguồn âm thanh\r\nmẫu
\r\n\r\nNguồn phát ra âm\r\nthanh dải tần rộng ổn định và xác lập có mức công suất âm tương thích, phù hợp\r\ncho mục đích đo thử và được hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn thích hợp.
\r\n\r\n3.9 Vị trí hiệu chuẩn
\r\n\r\nVị trí được xác định\r\ntuỳ thuộc mặt phẳng phản xạ âm, tại đó nguồn âm thanh mẫu được hiệu chuẩn (điều\r\n4.5).
\r\n\r\n3.10 Hộp tham chiếu
\r\n\r\nBề mặt ngoài giả\r\nthiết của hình hộp chữ nhật nhỏ nhất, chứa vừa đủ nguồn âm thanh và bị giới hạn\r\nbởi các mặt phẳng phản xạ.
\r\n\r\n3.11 Trường âm\r\nphản xạ
\r\n\r\nPhần trường âm trong\r\nbuồng thử, trong đó có thể bỏ qua ảnh hưởng của âm thanh tới trực tiếp từ nguồn\r\nồn thử.
\r\n\r\n3.12 Trường âm tự do
\r\n\r\nTrường âm thanh đồng\r\nnhất, đẳng hướng và không phản xạ. Trong thực tiễn là trường âm có mức độ phản\r\nxạ âm không đáng kể từ mọi phía trên toàn dải tần số quan tâm.
\r\n\r\n3.13 Khoảng cách đo dm
\r\n\r\nKhoảng cách gần nhất\r\ntừ hộp tham chiếu đến vị trí micrôphôn trên bề mặt đo lường hình hộp, biểu thị\r\nbằng m (mét).
\r\n\r\n3.14 Bề mặt đo lường
\r\n\r\nBề mặt giả thiết bao\r\nquanh nguồn phát ồn, trên đó bố trí các điểm đo mức áp suất âm.
\r\n\r\n3.15 Ồn nền
\r\n\r\nTạp âm từ mọi nguồn\r\nkhi đã loại bỏ nguồn ồn thử.
\r\n\r\nChú thích: ồn nền có thể bao\r\ngồm các phân bố âm từ các nguồn âm thanh truyền trong không khí, qua rung động\r\nkết cấu và tạp âm điện trong thiết bị đo điện tử.
\r\n\r\n3.16 Dải tần số quan\r\ntâm
\r\n\r\nTrong trường hợp\r\nchung, dải tần số quan tâm bao gồm các dải octa với các tần số trung tâm từ\r\n125Hz đến 8000Hz.
\r\n\r\nChú thích: Nếu mở rộng hoặc\r\nthu hẹp dải tần số quan tâm để tối ưu các qui trình thử đối với các nguồn phát\r\nồn nghiêng về dải tần số âm thanh cao (hoặc thấp), phải đảm bảo điều kiện cho\r\nmôi trường thử nghiệm, nguồn âm thanh mẫu và cấp chính xác của thiết bị đo trên\r\ntoàn dải mở rộng hoặc thu hẹp đó.
\r\n\r\nTrong khi xác định\r\nmức công suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A (hoặc hiệu chỉnh theo tần số), cho\r\nphép bỏ qua các thành phần trong dải tần số không tham gia vào mức công suất âm\r\ntheo đặc tính A.
\r\n\r\n3.17 Phương pháp so\r\nsánh
\r\n\r\nPhương pháp mà theo\r\nđó, mức công suất âm được tính bằng cách so sánh các giá trị đo được của mức áp\r\nsuất âm từ nguồn ồn (đối tượng thử) với mức áp suất âm từ nguồn âm thanh mẫu có\r\nmức công suất âm phát ra đã biết trong cùng môi trường thử.
\r\n\r\n3.18 Độ dôi mức áp\r\nsuất âm ở khoảng cách xác định D Lf
\r\n\r\nHiệu số giữa đường\r\ncong phân bố âm của buồng âm và đường cong phân bố âm của trường âm tự do đối\r\nvới nguồn âm thanh mẫu có chuẩn tham chiếu ở khoảng cách đo xác định, biểu thị\r\nbằng dB (tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\n3.19 Chỉ số định\r\nhướng DIi
\r\n\r\nSố chỉ sự vượt trội\r\ncủa áp suất âm về một hướng chủ đạo so với các hướng khác của nguồn âm thanh,\r\ntính theo biểu thức:
\r\n\r\nDIi = Lpi\r\n- Lpf
\r\n\r\ntrong đó: Lpi\r\n- mức áp suất âm đo được theo hướng i trên bề mặt đo lường, dB;
\r\n\r\nLpf - mức\r\náp suất âm trung bình đo được ở cùng khoảng cách của bề mặt đo lường, dB.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Phương pháp thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhương pháp thử theo\r\ntiêu chuẩn này là đo so sánh công suất âm thanh phát ra của nguồn ồn (đối tượng\r\nthử) với nguồn âm thanh mẫu có mức công suất âm đã biết. Môi trường thử cần có\r\ntính phản xạ rõ rệt để loại trừ tính định hướng của nguồn ồn thử, không gây ảnh\r\nhưởng đáng kể lên kết quả đo và giảm độ không đảm bảo đo đến mức thấp nhất có\r\nthể.
\r\n\r\nĐể đánh giá khách\r\nquan điều kiện đo thử nghiệm, chỉ cần xác định chỉ số độ dôi D Lf\r\nđối với môi trường thử là đủ (tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\n4.2 Độ chính xác
\r\n\r\nĐộ chính xác của phép\r\nđo phụ thuộc vào giá trị của độ dôi D Lf. Mặt khác, chỉ số độ dôi D\r\nLf phụ thuộc vào sự lựa chọn nguồn âm thanh mẫu và vị trí đặt\r\nmicrôphôn. Do vậy, trong một số trường hợp có thể tăng độ chính xác đo từ cấp 3\r\n(phương pháp điều tra) lên cấp 2 (phương pháp kỹ thuật) nhờ thay đổi vị trí đặt\r\nmicrôphôn (tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\n4.3 Độ không đảm bảo\r\nđo
\r\n\r\n4.3.1 Mức công suất âm đơn\r\ntrị của nguồn ồn thử xác định được theo các qui trình trong tiêu chuẩn này có\r\nthể sai khác so với giá trị thật một lượng không vượt quá độ không đảm bảo đo\r\n(KĐBĐ). Các yếu tố bất lợi của môi trường thử, kỹ thuật thực nghiệm và đặc tính\r\nđịnh hướng của nguồn ồn thử có thể làm tăng độ KĐBĐ của kết quả xác định mức\r\ncông suất âm.
\r\n\r\n4.3.2 Mức công suất âm của\r\nnguồn ồn thử và độ lệch chuẩn của giá trị đo ở dải octa được xác định phù hợp\r\nvới các điều khoản trong tiêu chuẩn này ở các môi trường thử khác nhau có thể\r\nkhác nhau. Nhìn chung, độ lệch chuẩn này phụ thuộc vào chỉ số độ dôi D Lf\r\nvà không vượt quá giá trị mức công suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A cho trong\r\nBảng 1. Nếu không ước lượng được, độ lệch chuẩn mặc định của độ lặp lại SR\r\nlà 4,0dB.
\r\n\r\n4.3.3 Các giá trị cho\r\ntrong Bảng 1 là độ lệch chuẩn của độ lặp lại SR trong đó có tính đến\r\nđộ KĐBĐ, nhưng không tính đến sự thay đổi của công suất âm phát ra do các thay\r\nđổi trong điều kiện vận hành như tốc độ quay, điện áp lưới hoặc điều kiện lắp\r\nđặt .v.v. (ISO 3747: 2000).
\r\n\r\nBảng 1. Giá trị giới hạn\r\ntrên ước lượng độ lệch chuẩn của độ lặp lại SR
\r\n\r\nmức công suất âm\r\nnguồn ồn thử hiệu chỉnh theo đặc tính A.
\r\n\r\n\r\n Chỉ số độ dôi D Lf \r\n | \r\n \r\n Giá trị giới hạn trên độ lệch chuẩn của độ lặp lại SR\r\n mức công suất âm nguồn ồn thử hiệu chỉnh theo đặc tính A \r\n | \r\n \r\n Cấp chính xác \r\n | \r\n
\r\n D LfA > 7dB* \r\n | \r\n \r\n 1,5dB \r\n | \r\n \r\n Cấp 2 \r\n | \r\n
\r\n D LfA\r\n < 7dB hoặc không xác định \r\n | \r\n \r\n 4,0dB \r\n | \r\n \r\n Cấp 3 \r\n | \r\n
\r\n * Phải\r\n đáp ứng ở mọi vị trí của micrôphôn \r\n | \r\n
Chú thích: Đối với các nguồn\r\nphát ồn dải tần hẹp, âm thanh rời rạc và các tổ hợp của chúng, độ lệch chuẩn\r\ncho trong Bảng 1 có thể có giá trị lớn hơn, không đạt được cấp chính xác kỹ\r\nthuật (cấp 2).
\r\n\r\n4.3.4 Độ KĐBĐ phụ thuộc\r\nvào độ lệch chuẩn của độ lặp lại đã cho trong Bảng 1, theo đó xác định sai số\r\nhệ thống với độ tin cậy mong muốn. Ví dụ: mức công suất âm của nguồn ồn thử với\r\nđộ tin cậy 90% dự đoán nằm trong khoảng 1,645 SR; còn với độ tin cậy\r\n95% - nằm trong khoảng 1,96 SR.
\r\n\r\nChú thích: Khi SR\r\nvượt quá 2dB, có thể không áp dụng khoảng tin cậy.
\r\n\r\n4.3.5 Mức công suất âm\r\nhiệu chỉnh theo đặc tính A của độ lặp lại được xác định với độ lệch chuẩn thay\r\nđổi theo giá trị chỉ số độ dôi D Lf cho trong Bảng 1 chủ yếu phụ\r\nthuộc vào các mức trong dải tần số từ 250Hz đến 4000Hz. Độ lệch chuẩn sẽ cao\r\nhơn nếu các tần số thấp hơn 500Hz có vai trò chủ đạo đối với mức công suất âm\r\nhiệu chỉnh theo đặc tính A. Ngược lại, nếu các tần số chủ đạo cao hơn 2000Hz -\r\nkhi đó nguồn ồn thử có tính định hướng cao hơn. Cả hai trường hợp trên nếu có\r\ncác bề mặt hấp thụ âm mạnh gần các nguồn ồn thử (ví dụ: trần hấp thụ âm), độ\r\nKĐBĐ sẽ lớn hơn.
\r\n\r\nChú thích: Nếu không sử dụng\r\nnguồn âm thanh mẫu ở các vị trí như đã được hiệu chuẩn sẽ làm tăng độ KĐBĐ ở\r\ncác tần số thấp. Ví dụ: nguồn âm thanh mẫu được bố trí ở khoảng cách tương đối\r\ngần bề mặt phản xạ, khác với cách bố trí trong quá trình hiệu chuẩn.
\r\n\r\n4.4 Thiết bị đo
\r\n\r\n4.4.1 Thiết bị đo mức áp\r\nsuất âm bao gồm thiết bị điện tử khuyếch đại - lọc - chỉ thị, micrôphôn, dây cáp\r\nvà máy chuẩn phải thoả mãn các yêu cầu đối với thiết bị đo cấp 1 qui định trong\r\nTCVN 6775: 2001 và TCVN 3151 - 79.
\r\n\r\n4.4.2 Kiểm tra micrôphôn\r\nvà hiệu chuẩn toàn bộ thiết bị đo ở một hoặc nhiều tần số trên toàn dải tần số\r\nquan tâm trong mỗi loạt đo bằng thiết bị hiệu chuẩn âm thanh.
\r\n\r\n4.4.3 Kiểm tra sự tương\r\nthích của máy chuẩn một lần trong năm và sự tương thích của thiết bị đo ít nhất\r\nhai năm một lần tại các phòng thí nghiệm có dẫn suất chuẩn.
\r\n\r\nGhi giữ dữ liệu của\r\nlần kiểm tra sau cùng và khẳng định sự tương thích với các tiêu chuẩn liên\r\nquan.
\r\n\r\n4.5 Nguồn âm thanh\r\nmẫu
\r\n\r\n4.5.1 Nguồn âm thanh mẫu\r\nphải thoả mãn các đặc tính kỹ thuật sau:
\r\n\r\nMức công suất âm trên\r\ntoàn bộ dải tần số từ 50Hz đến 20000Hz tại mỗi dải 1/3 octa ở điều kiện làm\r\nviệc xác lập, ổn định theo thời gian với độ lệch chuẩn không lớn hơn ± 1dB.
\r\n\r\nPhổ tần phải phủ ít\r\nnhất dải tần số trung tâm 1/3 octa từ 100 đến 10.000Hz. Mức công suất âm hiệu\r\nchỉnh ở điều kiện phòng vang hoặc phòng câm có nền phản xạ âm phải nằm trong\r\nkhoảng 12dB và không sai khác 3dB đối với các dải 1/3 octa liền kề nhau.
\r\n\r\nChỉ số định hướng lớn\r\nnhất của các dải 1/3 octa không lớn hơn +6dB.
\r\n\r\nChú thích: Không có yêu cầu\r\nriêng biệt về mức công suất âm dải rộng đối với nguồn âm thanh mẫu.
\r\n\r\n4.5.2 Nguồn âm thanh mẫu\r\ncó đặc tính kỹ thuật phù hợp phải được hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn thích hợp.
\r\n\r\nChú thích: Kết quả hiệu chuẩn\r\nchỉ đúng khi vị trí của nguồn âm thanh mẫu ở cách xa tường, trực tiếp trên nền\r\nhay thẳng đứng bên trên nền ở khoảng cách quy định.
\r\n\r\nChỉ sử dụng nguồn âm\r\nthanh mẫu ở các vị trí đặc thù khác nếu đã hiệu chuẩn ứng với các vị trí đó.\r\nNếu không, sai số hệ thống sẽ xuất hiện ở các tần số thấp.
\r\n\r\n4.6 Điều kiện vận\r\nhành nguồn ồn thử
\r\n\r\n4.6.1 Đảm bảo điều kiện\r\nvận hành qui định trong mã số thử nghiệm liên quan cho đối tượng thử (kiểu máy\r\nhay thiết bị riêng biệt). Nếu không có mã số thử, vận hành nguồn ồn thử theo\r\ncách phổ thông. Chọn một hoặc một số các điều kiện vận hành sau đây cho đối\r\ntượng thử, nếu có thể:
\r\n\r\nMức tải hoặc điều\r\nkiện vận hành qui định;
\r\n\r\nMức tải danh định\r\n(nếu khác trường hợp trên);
\r\n\r\nKhông tải;
\r\n\r\nĐiều kiện vận hành\r\nứng với mức phát ồn tối đa điển hình trong chế độ định mức;
\r\n\r\nMức tải mô phỏng ở\r\nđiều kiện xác định (phải vận hành một cách thận trọng);
\r\n\r\nĐiều kiện vận hành\r\nvới chu kì làm việc đặc trưng.
\r\n\r\n4.6.2 Phải ổn định và duy\r\ntrì không đổi điều kiện vận hành trước khi tiến hành mỗi phép đo xác định mức\r\ncông suất âm của nguồn ồn thử theo mỗi tổ hợp điều kiện vận hành đã chọn (ví\r\ndụ: mức đặt tải, tốc độ quay, nhiệt độ, v.v.).
\r\n\r\n4.6.3 Lựa chọn và đảm bảo\r\nkiểu vật liệu được chế biến hay kiểu dụng cụ được sử dụng trong thực tế sao cho\r\ncác thông số vận hành phụ đặc trưng cho chế độ vận hành ít thay đổi nhất, nếu\r\nnguồn ồn thử phát ra phụ thuộc vào các thông số này. Phải công bố dụng cụ và\r\nvật liệu thử ứng với mã số thử cho nhóm nguồn ồn thử nhất định.
\r\n\r\n4.6.4 Đảm bảo các điều kiện\r\nvận hành phổ biến và điển hình nhất cho nhóm nguồn ồn thử nhất định có độ lặp\r\nlại cao. Phải công bố các điều kiện vận hành trong các mã số thử riêng biệt.
\r\n\r\n4.6.5 Nếu các điều kiện\r\nvận hành mô phỏng được sử dụng, chúng sẽ được chọn để đưa ra mức công suất âm\r\nđiển hình ở điều kiện sử dụng chuẩn của nguồn ồn thử.
\r\n\r\n4.6.6 Kết quả đo từ một số\r\nđiều kiện vận hành riêng biệt duy trì trong các khoảng thời gian xác định sẽ\r\nđược liên hợp bằng phép trung bình năng lượng thành kết quả tổng hợp của cả quy\r\ntrình vận hành, nếu thích hợp.
\r\n\r\n4.6.7 Điều kiện vận hành\r\ncủa nguồn ồn thử trong quá trình đo phải được mô tả đầy đủ trong báo cáo thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\n4.7 Điều tra sơ bộ
\r\n\r\n4.7.1 Ồn nền
\r\n\r\nTắt nguồn ồn (đối\r\ntượng thử), bằng trực giác nghe hay dùng máy đo mức ồn xác định vùng có thể có\r\nmức ồn cao. Bật riêng rẽ lần lượt nguồn ồn thử và nguồn âm thanh mẫu, đánh giá\r\nsơ bộ mức ồn trong các vùng có ồn nền và đưa ra kết luận về sự cần thiết phải\r\nquan tâm hay không đến chuẩn cứ ồn nền trong điều 5.3. Chọn các vùng không có\r\nvấn đề ồn nền để sử dụng sau này.
\r\n\r\n4.7.2 Đặc tính nguồn\r\nồn thử
\r\n\r\n4.7.2.1 Đi vòng quanh nguồn\r\nồn thử, bằng trực giác nghe, xem xét đánh giá. Xác định tâm hình học của một bộ\r\nphận có mức phát ồn nổi trội nhất làm tâm âm thanh của nguồn ồn, nếu có. Nếu không\r\ncó bộ phận phát ồn nổi trội, loại trừ tất cả các bộ phận không phát ồn của đối\r\ntượng thử và coi tâm hình học của phần còn lại làm tâm âm thanh của nguồn ồn.
\r\n\r\n4.7.2.2 Đo áp suất âm ở\r\nkhoảng cách 1m từ hộp tham chiếu, ở độ cao H = 1,5m trên mặt sàn. Nếu nguồn ồn\r\nthử phát xạ định hướng về phía trước, chọn chiều cao H sao cho các vị trí của\r\nmicrôphôn thoáng và hướng thẳng về tâm âm thanh của nguồn ồn thử. Nếu mức áp\r\nsuất âm dọc theo vùng bao này biến đổi ít hơn 4dB, nguồn ồn thử được xem như là\r\nkhông định hướng (đều theo mọi hướng). Nếu biến đổi lớn hơn 4dB - có định\r\nhướng.
\r\n\r\n4.8 Vị trí của nguồn\r\nâm thanh mẫu
\r\n\r\n4.8.1 Một vị trí
\r\n\r\n4.8.1.1 Thông thường cần một\r\nnguồn âm thanh mẫu là đủ. Vị trí của nguồn âm thanh mẫu càng gần tâm âm thanh\r\ncủa nguồn ồn thử càng tốt, ngoại trừ vị trí khác có thể mô phỏng được biểu đồ\r\ncủa nguồn phát ồn một cách rõ rệt và tốt hơn. Đặt nguồn âm thanh mẫu lên trên\r\nnguồn ồn thử, nếu có thể. Nếu không, chọn một vị trí dọc theo sườn nguồn ồn có\r\nđộ cao thích hợp mô phỏng tốt nhất hình dạng biểu đồ của nguồn phát ồn. Các vị\r\ntrí đo phải cách xa mặt bên của hộp tham chiếu một khoảng không nhỏ hơn 0,5m\r\n(trừ khi nguồn âm thanh mẫu đã được hiệu chuẩn tại các vị trí dự định đo gần\r\nhơn). Đối với nguồn phát ồn không định hướng, phải đảm bảo độ cao thích hợp để\r\nnguồn âm thanh mẫu có thể phát về mọi hướng.
\r\n\r\n4.8.1.2 Trong môi trường thử\r\ncó tính vang rõ rệt, nguồn âm thanh mẫu có thể được đặt tại các vị trí hiệu\r\nchuẩn hay tại các vị trí khác. Nếu tại đó, độ KĐBĐ tăng đối với các tần số\r\nthấp, xem điều 4.3.
\r\n\r\nChú thích: Các hướng dẫn tiếp\r\ntheo cho trong Phụ lục B.
\r\n\r\n4.8.2 Nhiều vị trí
\r\n\r\nĐối với nguồn ồn thử\r\nlà nguồn âm thanh dải tần rộng hay có hơn hai nguồn âm thanh có tần số cách\r\nbiệt rõ ràng, phải sử dụng nhiều vị trí nguồn âm thanh mẫu. Số lượng nguồn âm\r\nthanh mẫu phụ thuộc vào tỷ số a/dm (ở đó a là kích thước của nguồn\r\nồn thử lớn nhất và dm là khoảng cách đo) như sau:
\r\n\r\nNếu a/dm\r\nlớn hơn 1 và nếu nguồn ồn thử phát xạ đều theo mọi hướng, sử dụng vài nguồn âm\r\nthanh mẫu độc lập cách nhau một khoảng d bằng nhau dọc sườn bên nguồn ồn thử;
\r\n\r\nNếu a/dm\r\nlớn hơn 1 và nếu nguồn ồn thử có các vùng phát xạ âm xác định rõ rệt, sử dụng\r\nmột vị trí nguồn âm thanh mẫu cho mỗi vùng âm;
\r\n\r\nNếu a/dm\r\nnhỏ hơn 1 và nếu nguồn ồn thử phát xạ đều theo mọi hướng nhưng không thể sử\r\ndụng một vị trí nguồn âm thanh mẫu đặt trên nóc máy, phải sử dụng bốn vị trí\r\nnguồn âm thanh mẫu dọc theo sườn bên.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Chọn vị trí\r\nmicrôphôn
\r\n\r\n5.1.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nBước một, bố trí các\r\nmicrôphôn đối diện các sườn bên nguồn ồn thử nghiệm để có độ lan truyền đồng\r\nđều cho toàn bộ các vùng âm (ví dụ: đối với mỗi vị trí micrôphôn trong vùng có\r\ntầm nhìn cũng như mọi vùng âm bị chắn tầm nhìn). Tránh các vị trí mà ở đó chỉ\r\ncó một phần của nguồn ồn thử phát xạ tới.
\r\n\r\nBước hai, sử dụng ba\r\nhoặc bốn vị trí micrôphôn phân bố đều nhau xung quanh nguồn ồn thử, nếu có thể.\r\nĐịnh hướng các micrôphôn tương tự nhau cho các phép đo tiến hành với nguồn âm\r\nthanh mẫu và nguồn ồn thử. Chọn khoảng cách đo dm đủ lớn, cách xa\r\ncác mặt bao của phòng thử ít nhất 0,5m để vị trí micrôphôn nằm trong vùng mà\r\nmôi trường thử có đủ điều kiện thoả mãn độ KĐBĐ theo phương pháp kỹ thuật, ứng\r\nvới độ lệch chuẩn SR Ê 1,5dB (tham khảo Phụ lục A).
\r\n\r\nChú thích: Nếu phòng thử đủ\r\nlớn, sử dụng bốn vị trí micrôphôn trên các mặt bên của hộp mẫu. Khoảng cách\r\ngiữa các vị trí micrôphôn phải không nhỏ hơn 2m.
\r\n\r\nNếu trần cao hấp thụ\r\nâm và các tần số chủ đạo cao hơn 2000Hz, chọn ít nhất hai vị trí micrôphôn đủ\r\ncao và gần nguồn ồn thử sao cho không mâu thuẫn với các yêu cầu liên quan.
\r\n\r\n5.1.2 Phân vùng
\r\n\r\nMục đích phân vùng là\r\nđánh giá sự tương đồng giữa hình dáng các biểu đồ phát xạ của nguồn ồn thử với\r\nnguồn âm thanh mẫu trong mặt phẳng nằm ngang khi có nguồn ồn thử vận hành. Sử\r\ndụng cách phân vùng theo Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3. Phân vùng\r\nhiệu quả ước lượng công suất âm
\r\n\r\n\r\n Phát xạ trực tiếp (không có màn chắn) \r\n | \r\n \r\n \r\n Khoảng cách tương đối đến micrôphôn r \r\n | \r\n \r\n \r\n Hiệu quả ước lượng công suất âm \r\n | \r\n \r\n \r\n Ghi chú vùng \r\n | \r\n |||||||
\r\n Nguồn ồn thử T \r\n | \r\n \r\n Nguồn âm thanh mẫu M \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n ______ \r\n | \r\n \r\n Ước lượng quá cao \r\n | \r\n \r\n + + \r\n | \r\n ||||||
\r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n ______ \r\n | \r\n \r\n Ước lượng quá thấp \r\n | \r\n \r\n - - \r\n | \r\n ||||||
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n rT < rM \r\n | \r\n \r\n Ước lượng cao \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n ||||||
\r\n Có \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n rT > rM \r\n | \r\n \r\n Ước lượng thấp \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n rT ằ rM \r\n(trong khoảng 10%) \r\n | \r\n \r\n Ước lượng cao hoặc thấp không nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n +/- \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n \r\n ______ \r\n | \r\n \r\n Ước lượng hoặc quá cao hoặc quá thấp \r\n | \r\n \r\n \r\n + +/- - \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chú thích: Trừ khi\r\nphòng thử có tính phản xạ âm cao (các tường bên hoặc trần không được xử lý âm,\r\nkhông có vật cản lớn hấp thụ âm) không có vị trí micrôphôn nào nằm trong vùng +\r\n+/- - .
\r\n\r\nrT và rM\r\nlà khoảng cách từ micrôphôn đến nguồn ồn thử và đến nguồn âm thanh mẫu.
\r\n\r\n5.1.3 Vị trí\r\nmicrôphôn
\r\n\r\nSử dụng bảng phân\r\nvùng trong điều 5.1.2 và kết hợp với các yêu cầu chung trong 5.1.1 chọn vị trí\r\nmicrôphôn như sau:
\r\n\r\na. Nguồn ồn thử có\r\nđặc tính phát xạ đều theo mọi hướng và nguồn âm thanh mẫu nằm trên đối tượng\r\nthử (nguồn ồn): Chọn một vị trí micrôphôn ở bên mỗi sườn tự do của nguồn ồn thử\r\nvì tất cả các vùng là + hoặc +/- .
\r\n\r\nb. Các trường hợp còn\r\nlại:
\r\n\r\nTìm các vị trí\r\nmicrôphôn thoả mãn vùng +/- . Nếu không tìm được các vị trí theo yêu cầu, cho\r\nphép chọn một vị trí micrôphôn nằm trong vùng +, một vị trí nằm trong vùng +/-\r\nvà một hoặc hai vị trí nằm trong vùng - .
\r\n\r\n5.2 Tiến hành đo
\r\n\r\n5.2.1 Chỉ tiến hành đo thử\r\nkhi đảm bảo đầy đủ các điều kiện quy định trong điều 4 và sau khi đã bố trí hợp\r\nlý nguồn âm thanh mẫu và vị trí micrôphôn (tham khảo Phụ lục B).
\r\n\r\n5.2.2 Đo xác định mức áp\r\nsuất âm trung bình theo thời gian đối với nguồn ồn thử, nguồn ồn nền và nguồn\r\nâm thanh mẫu cho mỗi dải octa quan tâm (từ 125Hz đến 8000Hz). Ghi chép đầy đủ\r\ncác dữ liệu cần thiết sau:
\r\n\r\nMức áp suất âm L'pi(T)\r\ntrong quá trình vận hành đã định (điều 4.6) của nguồn ồn thử đo được ở vị trí\r\nmicrôphôn thứ i = 1, 2, ..., n.
\r\n\r\nMức áp suất âm L'pi(N)\r\ncủa mức ồn nền đo được ở vị trí micrôphôn thứ i = 1, 2, ..., n.
\r\n\r\nMức áp suất âm L'pi(M)\r\ncủa nguồn âm thanh mẫu đo được ở vị trí micrôphôn thứ i = 1, 2, ..., n.
\r\n\r\nChú thích: Khi đo nguồn âm\r\nthanh mẫu, sử dụng thời gian tích phân (thời gian đo) T lớn hơn 30s. Nếu nguồn\r\nâm thanh mẫu có phổ dải rộng và vượt trội ở các tần số trên 250Hz, khi đó sử\r\ndụng T bằng 10s.
\r\n\r\nThông thường nguồn ồn\r\nthử không ổn định, do vậy cần chọn thời gian tích phân lớn hơn, ví dụ: chứa ít\r\nnhất một chu kỳ điển hình của nguồn ồn thử.
\r\n\r\n5.2.3 Thông tin cần ghi\r\nchép
\r\n\r\nGhi chép các thông\r\ntin sau, nếu áp dụng:
\r\n\r\na) Nguồn ồn thử
\r\n\r\nMô tả nguồn ồn thử\r\nnghiệm (bao gồm cả các kích thước);
\r\n\r\nĐiều kiện vận hành\r\n(theo mã số thử, nếu có);
\r\n\r\nĐiều kiện lắp đặt\r\n(theo mã số thử, nếu có).
\r\n\r\nb) Nguồn âm thanh mẫu
\r\n\r\nCông bố sự phù hợp\r\nvới tiêu chuẩn trích dẫn;
\r\n\r\nCông bố các giá trị\r\nmức công suất âm hiệu chuẩn LW(M).
\r\n\r\nc) Môi trường âm học
\r\n\r\nMô tả môi trường âm\r\nthử nghiệm;
\r\n\r\nXử lý tường, trần hay\r\nnền;
\r\n\r\nSơ đồ chỉ rõ vị trí\r\ncủa nguồn âm và các đồ vật trong phòng.
\r\n\r\nd) Thiết bị đo
\r\n\r\nThiết bị dùng để đo\r\nbao gồm: tên, kiểu, số loạt và nhà chế tạo;
\r\n\r\nNgày và nơi hiệu\r\nchuẩn máy chuẩn và các thiết bị âm học khác;
\r\n\r\nTên, kiểu, số loạt và\r\nnhà chế tạo nguồn âm thanh mẫu được sử dụng như thiết bị âm học.
\r\n\r\ne) Dữ liệu âm học
\r\n\r\nVị trí micrôphôn và\r\nnguồn ồn thử (kèm sơ đồ bố trí, nếu cần thiết);
\r\n\r\nVị trí nguồn âm thanh\r\nmẫu.
\r\n\r\n5.3 Hiệu chỉnh ồn nền\r\n
\r\n\r\n5.3.1 ứng với mỗi dải octa\r\ncần thiết phải hiệu chỉnh các mức áp suất âm L'pi đo được\r\nđối với ồn nền nếu L'pi(N) thấp hơn các mức này từ 6dB\r\nđến 15dB. Giá trị được hiệu chỉnh tính theo biểu thức:
\r\n\r\nNếu D L = L'pi\r\n- L'pi(N) ³ 6dB thì phép đo phù hợp tiêu chuẩn này. Thậm\r\nchí nếu phép đo không có hiệu lực đối với dải tần số đơn, nó vẫn đúng đối với\r\ngiá trị hiệu chỉnh theo đặc tính A, miễn là D LA lớn hơn 6dB, ở đó D\r\nLA = L'piAi - L'piAi(N).
\r\n\r\nChú thích: Không làm hiệu chỉnh\r\nnếu D L lớn hơn 15dB.
\r\n\r\n5.3.2 Nếu chuẩn cứ 6dB\r\nkhông được thoả mãn, cấp chính xác của kết quả đo bị giảm và có thể không đạt\r\ncấp chính xác kỹ thuật (cấp 2). Cấp chính xác điều tra (cấp 3) được duy trì nếu\r\n3dB Ê D L < 6dB. Phần hiệu chỉnh tối đa có thể áp dụng cho các phép đo này\r\nlà 1,3dB.
\r\n\r\n5.3.3 Các dữ liệu hiệu\r\nchỉnh kết quả đo và ồn nền phải được báo cáo rõ ràng bằng văn bản, bảng số hoặc\r\nđồ thị.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Một vị trí nguồn\r\nâm thanh mẫu
\r\n\r\nCho mỗi dải octa,\r\ntính mức công suất âm LW theo biểu thức: trong đó, cho mỗi dải octa:
\r\n\r\nLW - mức\r\ncông suất âm, dB;
\r\n\r\nn - số vị trí\r\nmicrôphôn;
\r\n\r\nLW(M) -\r\nmức công suất âm của nguồn âm thanh mẫu từ đặc tính hiệu chuẩn;
\r\n\r\nD Lpi = Lpi(T)\r\n- Lpi(M);
\r\n\r\nLpi(T) -\r\nmức công suất âm của nguồn ồn thử ở vị trí thứ i của micrôphôn, đã hiệu chỉnh\r\nđối với ồn nền (i = 1, 2, ..., n);
\r\n\r\nLpi(M) -\r\nmức công suất âm của nguồn âm thanh mẫu ở vị trí thứ i của micrôphôn, đã hiệu\r\nchỉnh đối với ồn nền (i = 1, 2, ..., n).
\r\n\r\n6.2 Nhiều vị trí\r\nnguồn âm thanh mẫu
\r\n\r\nKhi sử dụng nhiều vị\r\ntrí nguồn âm thanh mẫu, mức công suất âm LW cho mỗi dải octa tính\r\ntheo biểu thức: trong đó: LWj(M) - mức công suất âm của nguồn âm\r\nthanh mẫu, dB;
\r\n\r\nD Lpij = Lpi(T)\r\n– Lpij(M);
\r\n\r\ni - vị trí thứ i của\r\nmicrôphôn (i = 1, 2, ..., n)
\r\n\r\nj - vị trí thứ j của\r\nnguồn âm thanh mẫu (j = 1, 2, ..., m);
\r\n\r\nn - số vị trí\r\nmicrôphôn;
\r\n\r\nm - số vị trí nguồn\r\nâm thanh mẫu.
\r\n\r\n6.3 Mức công suất âm\r\nhiệu chỉnh theo đặc tính A
\r\n\r\nGiá trị hiệu chỉnh\r\ntheo đặc tính A được tính theo công thức:
\r\n\r\ntrong đó: LWA\r\n- mức công suất âm hiệu chỉnh theo đặc tính A, dB;
\r\n\r\nLWk - mức\r\ncông suất âm dải octa k, dB;
\r\n\r\nAk - hằng\r\nsố hiệu chỉnh theo đặc tính A của tần số trung tâm của dải octa k.
\r\n\r\nHằng số hiệu chỉnh\r\ncho trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4. Hằng số hiệu chỉnh
\r\n\r\n\r\n Tần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Hằng số hiệu chỉnh Ak \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n250 \r\n500 \r\n1000 \r\n2000 \r\n4000 \r\n8000 \r\n | \r\n \r\n -16,1 \r\n-8,6 \r\n-3,2 \r\n0 \r\n1,.2 \r\n1,0 \r\n-1,1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
6.4 Ước lượng độ\r\nkhông đảm bảo đo
\r\n\r\nNếu D Lf\r\nlớn hơn hoặc bằng 7dB, độ KĐBĐ tương ứng với phương pháp đo kỹ thuật. Trong các\r\ntrường hợp khác nên cố gắng cải thiện D Lf (tham khảo Phụ lục A). Độ\r\nKĐBĐ dưới dạng độ lệch chuẩn của độ lặp lại cho trong Bảng 1.
\r\n\r\n\r\n\r\nBiên bản báo cáo phải\r\nbao gồm (tham khảo Phụ lục C):
\r\n\r\nTên và địa chỉ của\r\nngười (tổ chức) thực hiện đo thử nghiệm;
\r\n\r\nSố nhận dạng của biên\r\nbản thử nghiệm;
\r\n\r\nTên và địa chỉ của\r\nngười (tổ chức) yêu cầu thử nghiệm;
\r\n\r\nBáo cáo các hạng mục\r\nđo trong điều 5.2.3;
\r\n\r\nMức áp suất âm tại\r\ntất cả các vị trí micrôphôn đối với nguồn ồn thử và nguồn âm thanh mẫu đã hiệu\r\nchỉnh theo đặc tính A (nếu yêu cầu, cả dưới dạng các dải octa);
\r\n\r\nMức công suất âm được\r\ntính theo dB, hiệu chỉnh theo đặc tính A dưới dạng các dải octa, làm tròn về\r\ntrị số gần nhất, tính bằng dB (so với P0 = 10-12W);
\r\n\r\nD Lf và độ\r\nKĐBĐ theo Bảng 1;
\r\n\r\nNgày thực hiện đo\r\nthử;
\r\n\r\nThông tin về ồn nền,\r\nmỗi loại nếu có (xem điều 5.3).
\r\n\r\nCông bố tình trạng và\r\nsự phù hợp của các mức công suất âm đo được với các yêu cầu của tiêu chuẩn\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy định)
\r\n\r\nĐánh\r\ngiá độ dôi D Lf và độ không đảm bảo đo
\r\n\r\nA.1 Xác định độ không\r\nđảm bảo đo
\r\n\r\nĐộ KĐBĐ được xác định\r\ntheo trình tự trong lưu đồ Hình A.1 dưới đây
\r\n\r\nA.2 Xác định độ dôi D\r\nLf
\r\n\r\nChọn vị trí thuận lợi\r\ncủa nguồn âm thanh mẫu lân cận nguồn ồn thử. Thay đổi khoảng cách đo r, đo mức\r\náp suất âm Lpr do nguồn âm thanh mẫu phát ra theo hướng đo không có\r\nvật cản. Độ dôi D Lf của mức công suất âm được xác định theo công\r\nthức:
\r\n\r\n(A.1)
\r\n\r\ntrong đó: D Lf\r\n- độ dôi mức công suất âm, dB;
\r\n\r\nLW(M) -\r\nmức công suất âm của nguồn âm thanh mẫu, dB;
\r\n\r\nLpr - mức\r\náp suất âm đo được tại khoảng cách r từ nguồn âm thanh mẫu, dB;
\r\n\r\nr - khoảng cách giữa\r\nnguồn âm thanh mẫu và micrôphôn, m;
\r\n\r\nr0 = 1m.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\nKhi mức áp suất âm\r\nđược hiệu chỉnh theo đặc tính A, kí hiệu chỉ số độ dôi sẽ là D LfA.
\r\n\r\nKhi phổ tần số của\r\nnguồn âm thanh mẫu tương tự như nguồn ồn thử, thì đường cong suy giảm âm thanh\r\nliên quan đến các mức hiệu chỉnh theo đặc tính A. Nếu không, đo theo dải tần số\r\nvà các mức hiệu chỉnh theo đặc tính A của đường cong suy giảm âm thanh và tính\r\ntheo phổ của nguồn ồn thử.
\r\n\r\nKhi phổ tần số của\r\nnguồn ồn thử và nguồn âm thanh mẫu khác nhau nhưng phổ của nguồn ồn thử có đặc\r\ntính dải tần rộng với giá trị cực đại nằm trong khoảng 500Hz -1000Hz thì sau\r\nkhi hiệu chỉnh theo đặc tính A có thể sử dụng đường cong suy giảm của dải octa\r\n1000Hz.
\r\n\r\nSử dụng đường cong\r\nphân bố âm thanh D Lf(r) để xác định khoảng cách d cần thiết giữa\r\nmicrôphôn và hộp tham chiếu với D Lf ³ 7dB. Nếu không xác định được\r\nđường cong phân bố âm thanh theo phương pháp mô tả trên, hãy sử dụng biểu thức\r\nA.1 để xác định D Lf tại vị trí micrôphôn đã chọn.
\r\n\r\nNếu không có vị trí\r\nnào của micrôphôn thoả mãn điều kiện D Lf(r) ³ 7dB thì môi trường\r\nthử nói chung không thoả mãn các yêu cầu của phương pháp kỹ thuật theo tiêu\r\nchuẩn này cho bất kỳ nguồn ồn thử nào./.
\r\n\r\n\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nHướng dẫn bố trí\r\nnguồn âm thanh mẫu và micrôphôn
\r\n\r\nkhi sử dụng một vị trí nguồn âm thanh mẫu
\r\n\r\nB.1 Khái quát chung
\r\n\r\nCác vị trí mong muốn\r\ncủa nguồn âm thanh mẫu và micrôphôn liên quan đến nguồn ồn thử phụ thuộc vào\r\nkiểu, hình dáng biểu đồ phát xạ của nguồn ồn thử. Tuỳ thuộc nguồn ồn thử phát\r\nxạ không định hướng (đều theo mọi hướng), hay định hướng chủ yếu theo một hoặc\r\nmột số hướng theo phương nằm ngang, có thể xác định bằng cách chuyển dịch máy\r\nđo mức âm xung quanh cách các mặt bên nguồn ồn thử 1m ở độ cao cách nền 1,2m.\r\nNếu sự thay đổi mức áp suất âm đo được nhỏ hơn 4dB, có thể xem nguồn ồn thử có\r\nđặc tính phát xạ không định hướng.
\r\n\r\nNếu sự thay đổi của\r\nmức áp suất âm đo được lớn hơn hoặc bằng 4dB, các hướng theo phương nằm ngang\r\ncó mức phát ồn vượt trội đó phải được xác định.
\r\n\r\nB.2 Gợi ý 1
\r\n\r\nBố trí nguồn âm thanh\r\nmẫu ở vị trí sao cho hình dáng biểu đồ phát xạ của nó khi có nguồn ồn thử vận\r\nhành và hình dáng biểu đồ phát xạ của nguồn ồn thử tương tự nhau.
\r\n\r\nĐối với nguồn ồn thử\r\nphát xạ không định hướng trong không gian, bố trí nguồn âm thanh mẫu bên trên\r\nnguồn ồn thử là đặc biệt thuận lợi (Hình B.1).
\r\n\r\nĐối với nguồn ồn thử\r\nphát xạ chủ yếu theo hướng xác định có phương ngang trong không gian, bố trí\r\nnguồn âm thanh mẫu bên cạnh về hướng phát xạ của nguồn ồn thử là thuận lợi\r\n(Hình B.2).
\r\n\r\nB.3 Gợi ý 2
\r\n\r\nKhi nguồn ồn thử có\r\nnguồn âm chủ đạo và biết được vị trí của nó, nên đặt nguồn âm thanh mẫu:
\r\n\r\nGần nguồn ồn thử đến\r\nmức có thể;
\r\n\r\nBên trên nguồn ồn thử\r\nnếu nguồn âm chủ đạo không định hướng (Hình B.3).
\r\n\r\nĐặt nguồn âm thanh\r\nmẫu bên cạnh nguồn ồn thử về phía có phát xạ âm chủ đạo, nếu việc bố trí bên\r\ntrên nguồn ồn thử là không khả thi (Hình B.4).
\r\n\r\nB.4 Gợi ý 3
\r\n\r\nĐối với vị trí nguồn\r\nâm thanh mẫu đặt bên cạnh nguồn ồn thử, nhưng bị chắn bởi nguồn ồn thử và nguồn\r\nồn thử phát xạ về phía vùng bị chắn, nên đặt một vị trí micrôphôn trong vùng bị\r\nchắn (Hình B.5).
\r\n\r\nB.5 Gợi ý 4
\r\n\r\nKhông nên đặt\r\nmicrôphôn gần mặt phẳng thẳng đứng chứa nguồn âm thanh mẫu hoặc vị trí có nguồn\r\nâm chủ đạo của nguồn ồn thử.
\r\n\r\nNếu không tồn tại\r\nnguồn âm chủ đạo (ví dụ: nguồn âm thanh phân bố trên mặt khối lớn của nguồn ồn\r\nthử) hoặc không thể nhận dạng cho các ứng dụng đã gợi ý ở trên, trọng tâm của\r\nnguồn ồn sẽ được xem là vị trí nguồn âm chủ đạo của nguồn ồn thử.
\r\n\r\nChuẩn cứ được khuyến\r\ncáo để chấp nhận vị trí micrôphôn là: trong đó:
\r\n\r\nr - khoảng cách từ vị\r\ntrí đặt micrôphôn đến nguồn âm thanh mẫu, m;
\r\n\r\nd - khoảng cách từ\r\nmicrôphôn đến vị trí nguồn âm thanh chủ đạo (Hình B.6), m./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục C
\r\n\r\n(tham khảo)
\r\n\r\nTên Cơ sở thực hiện\r\nđo thử nghiệm
\r\n\r\n...............................................
\r\n\r\nĐịa\r\nchỉ:..................................
\r\n\r\nTel..................Fax..................
\r\n\r\nMẫu Biên bản Đo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSố..............
\r\n\r\n1. Khách hàng :
\r\n\r\nTên:\r\n........................................................................................
\r\n\r\nĐịa chỉ:\r\n...................................................................................\r\n
\r\n\r\nĐiện\r\nthoại:................................ Fax:\r\n......................................
\r\n\r\n2. Đối tượng đo thử\r\nnghiệm :
\r\n\r\n2.1 Tên/mã hiệu:\r\n....................... Kiểu: ............... Nơi sản xuất: ................\r\nNăm: ...............
\r\n\r\n2.2 Đặc trưng kỹ\r\nthuật chính:
\r\n\r\nCông suất định mức:\r\n............................. kW/ kVA / kVar
\r\n\r\nTốc độ quay định mức:\r\n......................... min-1
\r\n\r\nVật liệu hay dụng cụ\r\nđược sử dụng: ....................................
\r\n\r\nKích thước chính (dài\r\nx rộng x cao): ...................................
\r\n\r\nCác thông số khác:\r\n...............................................................
\r\n\r\n2.3 Tiêu chuẩn/Phương\r\npháp áp dụng:..........................................................
\r\n\r\n3. Chế độ đo thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\nTrong nhà ă Ngoài\r\ntrời ă
\r\n\r\n4. Điều kiện đo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.1 Địa điểm\r\n:.......................................................................................
\r\n\r\n4.2 Thời gian : Từ\r\n...................................đến.............
\r\n\r\n4.3 Môi trường: Nhiệt\r\nđộ........0C Độ ẩm...... %RH áp suất khí quyển......Pa
\r\n\r\nCác thông số đặc\r\ntrưng âm học (trường âm phản xạ hoặc phòng câm có nền phản xạ .v.v.)
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\n...............................................................................................................................................
\r\n\r\n4.4 Điều kiện vận\r\nhành thử nghiệm: .......................................................................\r\n
\r\n\r\n4.5 Sơ đồ bố trí\r\nnguồn ồn thử nghiệm và các thiết bị khác
\r\n\r\n4.6 Sơ đồ bố trí\r\nmicrôphôn và bảng giá trị mức công suất âm hiệu chuẩn LW(M), dB (nếu\r\náp dụng).
\r\n\r\n5. Phương tiện đo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n\r\n Số TTTần số, Hz \r\n | \r\n \r\n Sai số/ Độ KĐBĐ \r\n | \r\n \r\n Nơi chế tạo \r\n | \r\n \r\n Ngày hết hạn hiệu chuẩn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị\r\n đo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nguồn âm\r\n thanh mẫu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n . . . \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6. Kết quả đo thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n6.1 Bảng số liệu (ứng\r\nvới độ tin cậy 95% và bậc tự do k= n-1) hiệu chỉnh theo đặc tínhA.
\r\n\r\n\r\n Vị trí đo thử \r\n | \r\n \r\n Kết quả đo, dB \r\n | \r\n \r\n Sai số / độ KĐBĐ, dB \r\n | \r\n |||||
\r\n Mức áp suất âm của nguồn ồn thử Lp(T) \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm của nguồn âm mẫu Lp(M) \r\n | \r\n \r\n Nền ồn Lp(N) \r\n | \r\n \r\n Độ dôi D Lf \r\n | \r\n \r\n Mức công suất âm của nguồn ồn thử LW \r\n | \r\n \r\n Mức áp suất âm của nguồn âm mẫu \r\n | \r\n \r\n Mức công suất âm của nguồn ồn thử \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n . . . \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Chú thích: Chỉ rõ chế độ đo dải\r\ntần rộng, octa hay 1/3 octa phù hợp yêu cầu đo thử.
\r\n\r\n6.2 Ghi\r\nchú...................................................................................................
\r\n\r\n7. Người đo thử\r\nnghiệm và tính toán kết quả:...........................................
\r\n\r\n8. Kết luận/ nhận xét..............................................................................................
\r\n\r\n...................................................................................................................................
\r\n\r\n...................................................................................................................................
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN490:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN490:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN490:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN490:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN490:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN490:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 490:2001 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn – phương pháp đo so sánh tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 490:2001 về máy nông lâm nghiệp và thủy lợi – xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn – phương pháp đo so sánh tại hiện trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN490:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |