Powder synthetic\r\ndetergent for home laundering
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 5720 : 2001 thay thế cho TCVN 5720 -\r\n1993.
\r\n\r\nTCVN 5720 : 2001 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 91 “Chất lượng hoạt động bề mặt” biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘT GIẶT TỔNG HỢP GIA\r\nDỤNG
\r\n\r\nPowder synthetic\r\ndetergent for home laundering
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho bột giặt tổng hợp\r\ngia dụng dùng nguyên liệu là các chất hoạt động bề mặt dễ bị phân hủy sinh học\r\nvà một số chất phụ gia khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 4851 – 89 (ISO 3696-1987) Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 5454 : 1999 (ISO 607-1980) Chất hoạt\r\nđộng bề mặt và chất tẩy rửa – Phương pháp phân chia mẫu.
\r\n\r\nTCVN 5456 – 91 Chất tẩy rửa tổng hợp. Phương\r\npháp xác định chỉ số nồng độ ion hidro (độ pH).
\r\n\r\nTCVN 5491 – 91 (ISO 8212-1986) Chất hoạt động\r\nbề mặt và chất tẩy rửa. Lấy mẫu trong sản xuất.
\r\n\r\nTCVN 6969 : 2001 Phương pháp thử độ phân hủy\r\nsinh học của chất tẩy rửa tổng hợp – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Bột giặt tổng hợp gia dụng có chất lượng\r\nphù hợp với các quy định trong bảng 1 và bảng 2.
\r\n\r\nBảng 1 – Các chỉ tiêu\r\nngoại quan
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Trạng thái \r\n2. Mầu \r\n3. Mùi \r\n | \r\n \r\n Hỗn hợp đồng nhất ở dạng bột hoặc hạt, tơi\r\n xốp, không vón cục. \r\nMầu trắng hoặc cho phép điểm các hạt phụ\r\n gia xanh nhạt hoặc màu \r\nCó mùi thơm dễ chịu \r\n | \r\n
Bảng 2 – Các chỉ tiêu\r\nchất lượng
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức chất lượng \r\n | \r\n
\r\n 1. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt, tính\r\n bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn. \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 2. pH của dung dịch bột giặt 1% trong nước \r\n | \r\n \r\n 9 – 11 \r\n | \r\n
\r\n 3. Hàm lượng phôt pho (theo P2O5),\r\n tính bằng phần trăm khối lượng, không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hàm lượng chất không tan trong nước (ở\r\n 25oC), tính bằng phần trăm khối lượng, không lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5. Hàm lượng nước và các chất bay hơi, tính\r\n bằng phần trăm khối lượng, không lớn hơn. \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 6. Độ phân hủy sinh học, tính phần trăm\r\n khối lượng, không nhỏ hơn. \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n
4.1. Quy định chung
\r\n\r\nHóa chất dùng để phân tích là loại TKPT hoặc\r\nTKHH.
\r\n\r\nNước cất sử dụng theo TCVN 4851 – 89 (ISO\r\n3696-1987).
\r\n\r\nCân phân tích, có độ chính xác 0,001g.
\r\n\r\n4.2. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5454 : 1999\r\nvà TCVN 5491 : 1991. Khối lượng mẫu thí nghiệm không nhỏ hơn 500 g.
\r\n\r\nMẫu thí nghiệm được cho vào bình sạch, khô,\r\ncó nút kín, ngoài bình có ghi nhãn:
\r\n\r\n- tên chất tẩy rửa;
\r\n\r\n- tên nơi sản xuất;
\r\n\r\n- ngày sản xuất;
\r\n\r\n- ngày và nơi lấy mẫu.
\r\n\r\n4.3. Đánh giá ngoại quan sản phẩm
\r\n\r\nLấy khoảng 200 g mẫu vào cốc thủy tinh không\r\nmàu dung tích 500 ml. Quan sát mẫu bằng mắt thường, ở nơi có đủ ánh sáng, tránh\r\nánh sáng chói. Không để mẫu bị ảnh hưởng của mầu sắc khác và mùi lạ ở gần. Quan\r\nsát các đặc tính sau:
\r\n\r\n\r\n Trạng thái: \r\n | \r\n \r\n Mô tả trạng thái quan sát được, đặc biệt\r\n lưu ý về tính đồng nhất của sản phẩm. \r\n | \r\n
\r\n Mầu sắc: \r\n | \r\n \r\n Mô tả mầu sắc quan sát được. \r\n | \r\n
\r\n Mùi: \r\n | \r\n \r\n Mô tả mùi cảm nhận được. \r\n | \r\n
Đánh giá mẫu thử theo các yêu cầu qui định ở\r\nđiều 3.1 bảng 1.
\r\n\r\n4.4. Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt
\r\n\r\n4.4.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nCác chất hoạt động bề mặt được tách khỏi bột\r\ngiặt bằng etanol và được tính sau khi trừ đi những thành phần khác cũng tan\r\ntrong etanol như natri clorua, natri cacbonat.
\r\n\r\nChuẩn độ muối clorua (quy ra NaCl) bằng bạc\r\nnitrat theo chỉ thị kali cromat.
\r\n\r\nChuẩn độ muối natri cacbonat bằng axit theo\r\nchỉ thị metyl da cam.
\r\n\r\n4.4.2. Hóa chất và thuốc thử:
\r\n\r\n- etanol 96o;
\r\n\r\n- bạc nitrat, dung dịch 0,1 N;
\r\n\r\n- kali cromat, dung dịch 10 %;
\r\n\r\n- axit nitric, dung dịch 1 : 4 và 0,1 %;
\r\n\r\n- methyl da cam, dung dịch 0,1 %;
\r\n\r\n- magie nitrat, dung dịch 20 %.
\r\n\r\n4.4.3. Thiết bị và dụng cụ:
\r\n\r\n- tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 105oC\r\n± 2oC;
\r\n\r\n- bếp cách thủy;
\r\n\r\n- bình hút ẩm;
\r\n\r\n- bình tam giác dung tích 100 ml;
\r\n\r\n- cốc thủy tinh, dung tích 250 ml;
\r\n\r\n- buret 25 ml;
\r\n\r\n- giấy lọc thường hoặc băng trắng.
\r\n\r\n4.4.4. Cách tiến hành
\r\n\r\n4.4.4.1. Xác định tổng hàm lượng chất tan\r\ntrong etanol
\r\n\r\nCân khoảng 2 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)\r\nvào cốc thủy tinh dung tích 250 ml, thêm vào đó 40 ml etanol. Đậy cốc bằng mặt\r\nkính đồng hồ, đun nóng trên bếp cách thủy và khuấy cho mẫu phân tán hoàn toàn.\r\nLọc mẫu qua giấy lọc vào bình tam giác đã được sấy khô và cân trước đến khối\r\nlượng không đổi mo (chính xác đến 0,001 g).
\r\n\r\nTiếp tục quá trình hòa tan trên hai lần nữa,\r\nmỗi lần với 20 ml etanol. Thu gộp tất cả dung dịch lọc vào bình tam giác trên,\r\nvà cô nhẹ bình này trên bếp cách thủy cho đến khi chỉ còn lại cặn. Sấy bình tam\r\ngiác này ở nhiệt độ 105oC đến khối lượng không đổi. Để nguội bình\r\ntrong bình hút ẩm, sau 30 phút đem cân (chính xác đến 0,001 g) được giá trị m1.
\r\n\r\n4.4.4.2. Xác định hàm lượng natri cacbonat\r\ntan trong etanol
\r\n\r\nHòa tan phần cặn sau khi xác định chất tan\r\ntrong etanol (4.4.4.1) trong 30 ml nước cất nóng, để nguội, thêm vài giọt chỉ\r\nthị metyl da cam và chuẩn độ bằng axit nitric 0,1 N đến khi mầu của dung dịch\r\nchuyển từ vàng sáng sang da cam, thể tích chuẩn độ là V. Dung dịch sau khi chuẩn\r\nđộ giữ lại để xác định clorua.
\r\n\r\n4.4.4.3. Xác định hàm lượng muối clorua tan\r\ntrong etanol
\r\n\r\nDung dịch sau khi xác định natri cacbonat ở điều\r\n4.4.4.2, điều chỉnh đến pH = 6 - 8, thêm 10 ml magie nitrat, rồi đun nóng trên\r\nbếp cách thủy đến khi xuất hiện kết tủa, lọc và rửa kỹ kết tủa, thu hồi dung dịch\r\nlọc vào bình tam giác, thêm vào 1 ml dung dịch kali cromat 10%. Chuẩn độ bằng\r\ndung dịch bạc nitrat 0,1 N đến khi xuất hiện màu đỏ gạch, thể tích chuẩn độ là V1.\r\nĐồng thời tiến hành thí nghiệm với mẫu trắng với đầy đủ các thuốc thử nhưng\r\nkhông có mẫu, thể tích chuẩn độ là Vo.
\r\n\r\n4.4.5. Tính kết quả
\r\n\r\n4.4.5.1. Tổng hàm lượng chất tan trong etanol
\r\n\r\nTổng hàm lượng chất tan trong etanol (X1),\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\nX1 =
trong đó
\r\n\r\n(m1 – m0) là khối lượng\r\ncủa cặn ở trong bình, tính bằng gam;
\r\n\r\nm0 là khối lượng của bình, tính\r\nbằng gam;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.4.5.2. Hàm lượng natri cacbonat tan trong\r\netanol
\r\n\r\nHàm lượng natri cacbonat tan trong etanol (X2),\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\nX2 =
trong đó
\r\n\r\nV là thể tích axit nitric 0,1 N dùng để chuẩn\r\nđộ mẫu thử, tính bằng mililít;
\r\n\r\n0,0053 là lượng gam natri cacbonat tương ứng\r\nvới 1 ml axit nitric 0,1 N;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.4.5.3. Hàm lượng muối clorua tan trong\r\netanol
\r\n\r\nHàm lượng muối clorua tran trong etanol (X3),\r\nquy ra NaCl, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\nX3 =
trong đó
\r\n\r\nV1 là thể tích bạc nitrat 0,1 N\r\ndùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng mililít;
\r\n\r\nV0 là thể tích bạc nitrat 0,1 N\r\ndùng để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililít;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
\r\n\r\n0,0058 là lượng gam natri clorua tương ứng\r\nvới 1 ml bạc nitrat 0,1 N.
\r\n\r\n4.4.5.4. Tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt\r\ntan trong etanol
\r\n\r\nTổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt tan\r\ntrong etanol (X) tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
\r\n\r\nX = X1 –\r\n(X2 + X3)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nX1 là tổng hàm lượng chất tan\r\ntrong etanol, tính bằng %;
\r\n\r\nX2 là hàm lượng natri cacbonat tan\r\ntrong etanol, tính bằng %;
\r\n\r\nX3 là hàm lượng natri clorua tan\r\ntrong etanol, tính bằng %.
\r\n\r\n4.4.6. Độ chụm của phương pháp
\r\n\r\n4.4.6.1. Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác\r\nđịnh song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp,\r\ndo cùng một người phân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá\r\n0,3% chất hoạt động bề mặt.
\r\n\r\n4.4.6.2. Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu\r\nđược trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm không được vượt quá 0,5 %\r\nchất hoạt động bề mặt.
\r\n\r\n4.5. Xác định tổng hàm lượng phospho oxit (V)
\r\n\r\n4.5.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nCác muối phosphat trong bột giặt được chuyển\r\nsang dạng octophosphat bằng axit clohidric và được chuẩn độ bằng natri hidroxit\r\ntheo chỉ thị phenolftalein.
\r\n\r\n4.5.2. Hóa chất và thuốc thử:
\r\n\r\n- axit clohidric d = 1,19 (1 + 1);
\r\n\r\n- natri hidroxit, dung dịch không có cacbonat\r\n30 % và 0,1 N;
\r\n\r\n- metyl da cam, dung dịch 0,1 %;
\r\n\r\n- phenolphtalein, dung dịch 0,1 % pha trong\r\netanol.
\r\n\r\n4.5.3. Dụng cụ:
\r\n\r\n- bát sứ 50 ml;
\r\n\r\n- lò nung có điều chỉnh nhiệt độ 550oC;
\r\n\r\n- cốc, dung tích 250 ml;
\r\n\r\n- bình định mức, dung tích 250 ml;
\r\n\r\n- mặt kính đồng hồ.
\r\n\r\n4.5.4. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 5 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)\r\nvào bát sứ, đốt trên bếp điện cho đến khi phần lớn chất cháy được cháy hết,\r\nchuyển bát sứ vào lò nung, nung ở 550oC trong khoảng 10 – 15 phút,\r\nchất còn lại có mầu tro xám. Để nguội, thêm cẩn thận 20 ml axit clohidric (1 +\r\n1) vào bát sứ rồi chuyển sang cốc dung tích 250 ml, tráng bát sứ bằng nước cất,\r\ngộp vào cốc và thêm nước đến khoảng 100 ml. Đậy mặt kính đồng hồ, đun sôi nhẹ\r\ntrong 30 phút. Để nguội, chuyển vào bình định mức dung tích 250 ml, định mức\r\nđến vạch và lắc kỹ. Lọc qua phễu lọc và giấy lọc khô. Tráng bỏ phần nước lọc\r\nđầu. Lấy 50 ml dung dịch lọc vào cốc dung tích 250 ml, thêm 1 đến 2 giọt metyl\r\nda cam, trung hòa lúc đầu bằng natri hidroxit 30 % đến gần chuyển màu rồi thêm\r\ntừng giọt natri hidroxit 0,1 N đến khi mầu dung dịch chuyển từ da cam sang vàng\r\nsáng. Thêm tiếp vào dung dịch 4 đến 5 giọt phenolphtalein, chuẩn độ với natri\r\nhidroxit 0,1 N đến khi mầu của dung dịch chuyển sang hồng, thể tích chuẩn độ\r\nnày là V4 (ml).
\r\n\r\n4.5.5. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng phospho (quy ra P2O5)\r\nX4, tính bằng % theo công thức:
\r\n\r\nX4 =
trong đó
\r\n\r\nV4 là thể tích của dung dịch NaOH\r\n0,1 N tiêu tốn khi chuẩn độ, tính bằng mililít;
\r\n\r\n0,0071 là lượng gam P2O5\r\ntương ứng với 1ml dung dịch NaOH 0,1 N;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu cân, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.5.6. Độ chụm của phương pháp
\r\n\r\n4.5.6.1. Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác\r\nđịnh song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp,\r\ndo cùng một người thao tác, sử dụng cùng loại thiết bị, không vượt quá 0,3% P2O5.
\r\n\r\n4.5.6.2. Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu\r\nđược trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm, không vượt quá 0,5% P2O5.
\r\n\r\n4.6. Xác định độ pH
\r\n\r\nTheo TCVN 5458 – 91
\r\n\r\n4.7. Xác định chất không tan trong nước
\r\n\r\n4.7.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nMẫu sau khi hòa tan trong nước ở 25oC\r\nđược lọc, phần cặn không tan được xác định bằng phương pháp trọng lượng sau khi\r\nđã sấy ở 135oC.
\r\n\r\n4.7.2. Thiết bị và dụng cụ:
\r\n\r\n- cốc thủy tinh, dung tích 500 ml;
\r\n\r\n- máy khuấy từ, tốc độ 150 – 300 vòng/phút và\r\nque khuấy từ (con từ);
\r\n\r\n- chén lọc xốp, có lỗ kích thước 125;
- tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 135oC.
\r\n\r\n4.7.3. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 1 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)\r\nvào cốc dung tích 500 ml, thêm 200 ml nước cất ở nhiệt độ 25oC. Hòa\r\ntan mẫu trên máy khuấy liên tục trong hai phút, lọc mẫu qua chén lọc xốp đã\r\nđược sấy khô ở 135oC đến khối lượng không đổi m0 và cân\r\nchính xác đến 0,001 g. Chuyển hết phần cặn không tan vào chén lọc. Rửa chén lọc\r\nbằng nước đến hết bọt. Sấy chén lọc ở 135oC trong 1,5 giờ. Để nguội\r\nchén lọc trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi đem cân với độ chính xác đến\r\n0,001 g được giá trị m1.
\r\n\r\n4.7.4. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng chất không tan trong nước (X5),\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\nX5 =
trong đó
\r\n\r\nm0 là khối lượng của chén lọc,\r\ntính bằng gam;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của cặn và chén\r\nlọc, tính bằng gam;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.7.5. Độ chụm của phương pháp
\r\n\r\n4.7.5.1. Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác\r\nđịnh song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp,\r\ndo cùng một người phân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá\r\n0,3% khối lượng cặn.
\r\n\r\n4.7.5.2. Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu\r\nđược trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm, không vượt quá 0,5 % khối\r\nlượng cặn.
\r\n\r\n4.8. Hàm lượng nước và các chất bay hơi
\r\n\r\n4.8.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHàm lượng nước và chất bay hơi là phần mẫu bị\r\nmất đi sau khi sấy ở 105oC đến khối lượng không đổi.
\r\n\r\n4.8.2. Thiết bị và dụng cụ
\r\n\r\n- bình hút ẩm;
\r\n\r\n- tủ sấy điều chỉnh ở nhiệt độ 105oC;
\r\n\r\n- hộp cân, đường kính 50 - 70 mm.
\r\n\r\n4.8.3. Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 2 g mẫu (chính xác đến 0,001 g)\r\nvào hộp cân đã được sấy và cân đến khối lượng không đổi m0 chính xác\r\nđến 0,001 g. Cho mẫu vào tủ sấy ở nhiệt độ 105oC đến khối lượng\r\nkhông đổi, lấy mẫu ra, để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng, đem cân\r\nvới độ chính xác đến 0,001 g được giá trị m1.
\r\n\r\n4.8.4. Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng chất không tan trong nước (X6),\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\nX6 =
trong đó
\r\n\r\nm2 là khối lượng của hộp cân và\r\nmẫu trước khi sấy, tính bằng gam;
\r\n\r\nm1 là khối lượng của hộp cân và\r\nmẫu sau khi sấy, tính bằng gam;
\r\n\r\nm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.8.5. Độ chụm của phương pháp
\r\n\r\n4.8.5.1. Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác\r\nđịnh song song tiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp,\r\ndo cùng một người thao tác, sử dụng cùng loại thiết bị, không vượt quá 0,3 %\r\nkhối lượng của nước và chất bay hơi.
\r\n\r\n4.8.5.2. Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu\r\nđược trên cùng một mẫu thử ở hai phòng thí nghiệm, không vượt quá 0,5 % khối\r\nlượng của nước và chất bay hơi.
\r\n\r\n4.9. Xác định độ phân hủy sinh học
\r\n\r\nTheo TCVN 6969 : 2001.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo kết quả gồm các thông tin sau:
\r\n\r\n- các thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ\r\nvề mẫu thử;
\r\n\r\n- các phương pháp sử dụng (theo tiêu chuẩn\r\nnày);
\r\n\r\n- các kết quả thu được và cách biểu thị các\r\nkết quả;
\r\n\r\n- các chi tiết của mọi thao tác không qui\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này hoặc các tiêu chuẩn khác, hoặc bất kỳ thao tác tùy ý\r\nnào cũng như các sự cố xảy ra ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\n6. Bao gói, ghi nhãn,\r\nvận chuyển và bảo quản sản phẩm
\r\n\r\n6.1. Bao gói
\r\n\r\nBột giặt được đóng trong các bao bì bằng hộp\r\ngiấy hoặc bằng túi chất dẻo. Các túi, hộp bột giặt được xếp trong các thùng các\r\ntông hoặc bao bì khác đảm bảo an toàn cho sản phẩm khi vận chuyển. Số lượng\r\nđóng gói theo thỏa thuận, nhưng sai lệch khối lượng đơn vị bao gói theo đúng\r\nqui định hiện hành.
\r\n\r\n6.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên mỗi túi hoặc hộp đựng bột giặt phải có\r\nnhãn ghi:
\r\n\r\n- tên hàng hóa;
\r\n\r\n- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- thành phần và hàm lượng nguyên liệu chính;
\r\n\r\n- khối lượng tịnh;
\r\n\r\n- hướng dẫn sử dụng;
\r\n\r\n- ngày sản xuất.
\r\n\r\nTrên các thùng các tông có nhãn ghi:
\r\n\r\n- tên hàng hóa;
\r\n\r\n- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n- số lượng túi hoặc hộp;
\r\n\r\n- hướng dẫn bảo quản (ký hiệu che mưa, nắng);
\r\n\r\n- ngày sản xuất.
\r\n\r\n6.3. Vận chuyển và bảo quản
\r\n\r\nBột giặt được vận chuyển bằng mọi phương tiện\r\nthông dụng, nhưng phải được che mưa nắng đảm bảo không ảnh hưởng đến chất lượng\r\nsản phẩm.
\r\n\r\nBảo quản bột giặt trong kho có mái che, khô\r\nthoáng, tránh bảo quản chung với hàng hóa khác.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5720:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5720:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5720:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN5720:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN5720:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN5720:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5720:2001 về bột giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5720:2001 về bột giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN5720:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |