TIÊU CHUẨN NGÀNH:
\r\n\r\n10 TCN 464:2001
\r\n\r\nCÂY GIỐNG\r\nNHÃN
\r\n\r\nThe\r\nplanting materials of longan
\r\n\r\n(Ban\r\nhành theo quyết định số: 108 /QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn, ngày 15 tháng 11 năm 2001)
\r\n\r\n1. Quy định chung:
\r\n\r\n1.1.Tiêu chuẩn này quy\r\nđịnh cho các giống nhãn thuộc loài nhãn trồng (Dimocapus longan Lour.), được\r\nnhân giống bằng 2 phương pháp ghép và chiết cành, gồm các giống thuộc nhóm\r\nnhãn: chín sớm, chín trung bình và chín muộn trên phạm vi các tỉnh phía Bắc.
\r\n\r\n1.2. Cây giống phải được nhân ra từ\r\nvườn giống cây mẹ bao gồm giống làm vật liệu ghép và giống làm gốc ghép.
\r\n\r\n- Giống cây mẹ bao gồm các giống đã\r\nđược chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống muốn nhân, đã được\r\nBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặc cho phép khu vực\r\nhoá ở các vùng sinh thái xác định.
\r\n\r\n- Giống làm gốc ghép bao\r\ngồm các giống đã được chọn lọc trong tự nhiên, đã được đánh giá là có khả năng\r\nkết hợp tốt với cành ghép, tạo tổ hợp ghép có khả năng sinh trưởng phát triển\r\ntốt, cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, có khả năng chống chịu sâu bệnh và\r\ncác điều kiện bất thuận của môi trường.
\r\n\r\n1.3. Cây giống phải được\r\nsản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹ\r\nthuật, cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống, theo Quyết định số\r\n34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn về quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc\r\nngành trồng trọt.
\r\n\r\n2. Yêu cầu kỹ thuật:
\r\n\r\n2.1 Yêu cầu về chất lượng:
\r\n\r\nCây giống phải đúng\r\ngiống qui định.
\r\n\r\n- Đối với từng giống phải đồng nhất\r\nvề hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sản xuất với số lượng lớn từ 500\r\ncây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá 5 %.
\r\n\r\n- Cây giống phải sinh\r\ntrưởng khoẻ và không mang theo bệnh hại nguy hiểm.
\r\n\r\n2.2. Yêu cầu về qui cách:
\r\n\r\n- Cây giống phải được\r\ntrồng trong túi bầu polyetylen hoặc các vật liệu làm bầu khác với kích thước\r\ntối thiểu là :
\r\n\r\nĐường kính ( chiều cao ( 10 ( 22 cm.\r\n)
\r\n\r\n- Cây\r\ngiống phải có sức tiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và\r\ntách bỏ hoàn toàn dây ghép ; có bộ rễ phát triển tốt, rễ phân nhánh từ cấp 3\r\ntrở lên, nhiều rễ tơ.
\r\n\r\n- Đối với cây chiết , cây giống phải giữ nguyên được bộ lá\r\nban đầu hoặc có các đợt lộc mới đã thành thục.
\r\n\r\n- Đối với cây ghép , cây giống có tuổi tính từ khi\r\ngieo hạt đến khi xuất vườn không quá 18 tháng ( thời gian gieo hạt đến khi ghép\r\n10-12 tháng, từ khi ghép đến xuất vườn 4-6 tháng).
\r\n\r\nKhi xuất\r\nvườn cây giống phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau :
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu đánh giá \r\n | \r\n \r\n Phẩm\r\n cấp \r\n | \r\n |||
\r\n Cây\r\n chiết \r\n | \r\n \r\n Cây\r\n ghép \r\n | \r\n ||||
\r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n 2 \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n cao cây tính từ mặt bầu ( cm ) \r\n | \r\n \r\n >70 \r\n | \r\n \r\n 60 -\r\n 70 \r\n | \r\n \r\n >75 \r\n | \r\n \r\n 65 -\r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính gốc đo cách mặt bầu 5 cm ( cm ) \r\n | \r\n \r\n >\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1,5\r\n - 2 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 0,8\r\n - 1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính cành ghép đo trên vết ghép 2 cm ( cm ) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n >0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,6\r\n - 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài cành ghép tính từ vết ghép ( cm ) \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 35 -\r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng cành cấp 1 \r\n | \r\n \r\n 2-3 \r\n | \r\n \r\n 1 -\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 -\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 2 -\r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3- Ghi nhãn:
\r\n\r\nNhãn được ép hoặc\r\nbọc nhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội\r\ndung được quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số\r\n178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi\r\nnhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần\r\nghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra\r\nchất lựơng giống .
\r\n\r\n4. Chỉ tiêu kiểm tra\r\nđánh giá:
\r\n\r\nTiêu chuẩn cây giống\r\nđược kiểm tra đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.
\r\n\r\n5. Bảo quản và vận\r\nchuyển:
\r\n\r\n- Cây giống được bảo\r\nquản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).
\r\n\r\n- Trên phương tiện vận\r\nchuyển, cây nhãn giống phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.
\r\n\r\n- Tránh nắng, gió và\r\nphải tạo sự thông thoáng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN464:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN464:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN464:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN464:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN464:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN464:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 464:2001 về cây giống nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 464:2001 về cây giống nhãn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN464:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-11-15 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |