QUY\r\nTRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT DƯA CHUỘT AN TOÀN
\r\n\r\nThe technical\r\nprocedure of safe cucumber production
\r\n\r\n(Ban hành theo quyết\r\nđịnh số: 116 /QĐ/BNN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày\r\n04 tháng 12 năm 2001)
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy trình kỹ thuật\r\nsản xuất dưa chuột (Cucumis sativus. L) an toàn áp dụng cho các giống trồng ở\r\ncác mùa vụ, tại các vùng sản xuất dưa chuột trong cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1- Quy trình kỹ thuật sản xuất dưa chuột an\r\ntoàn được thực hiện ở các cơ sở sản xuất rau an toàn, hoặc ở những địa phương\r\ncó đủ cơ sở vật chất, cán bộ kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu sản xuất rau an toàn\r\nđược quy định tại Quyết định số 867/1998/ QĐ -BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế ngày\r\n4/4/1998 về Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm và Quyết\r\nđịnh số 67/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 4 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp &\r\nPhát triển nông thôn.
\r\n\r\nĐiều kiện sản\r\nxuất rau an toàn:
\r\n\r\n- Chọn đất không bị ô\r\nnhiễm, không chịu ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, bệnh viện và các nguồn ô\r\nnhiễm khác…
\r\n\r\n- Nguồn nước tưới là nước sạch: Nước sông có\r\ndòng chảy luân chuyển không bị ô nhiễm hoặc nước giếng khoan sạch.
\r\n\r\n- Không sử dụng phân chuồng tươi hoặc nước\r\nphân tươi để bón hoặc tưới.
\r\n\r\n- Thu hoạch đảm bảo\r\nthời gian cách ly sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n2.2- Dưa chuột an\r\ntoàn là dưa chuột sạch, không bụi bẩn tạp chất, quả không bị giập nát, hấp dẫn\r\nvề hình thức, tươi, không có vết sâu bệnh. Thu hoạch đúng độ chín khi đạt chất\r\nlượng cao.
\r\n\r\n2.3- Hàm lượng Nitrat\r\nnhỏ hơn hoặc bằng 150 mg/kg sản phẩm tươi. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, các\r\nkim loại nặng, vi sinh vật gây hại dưới ngưỡng cho phép theo quy định tại phụ\r\nlục 1, 2, 3.(kèm theo quy trình này)
\r\n\r\n3-\r\nQuy trình kỹ thuật sản xuất:
\r\n\r\n3.1 - Giống.
\r\n\r\nChọn giống sinh\r\ntrưởng phát triển khoẻ, năng suất cao, phẩm chất tốt, khả năng chống chịu sâu\r\nbệnh tốt, thích ứng rộng, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Các giống dưa chuột đã\r\nvà đang trồng phổ biến trong sản xuất: H1, Lai Sao Xanh 1, Yên Mỹ, PC1, An Hải\r\nvà các giống lai F1, đều có thể sử dụng để sản xuất dưa chuột an toàn
\r\n\r\n3.2- Thời vụ gieo\r\nhạt.
\r\n\r\nDưa chuột an toàn\r\nđược trồng ở những thời vụ thuận lợi, thích hợp nhất cho cây sinh trưởng, phát\r\ntriển và đạt hiệu quả cao nhất của vùng sản xuất.
\r\n\r\n+ Các tỉnh phía Bắc
\r\n\r\nVụ xuân: 20/02 -\r\n15/03
\r\n\r\nVụ thu đông: 10/09 -\r\n10/10
\r\n\r\n+ Các tỉnh phía Nam
\r\n\r\nVụ đông: 25/10 -30/\r\n12
\r\n\r\nVụ xuân: 20/01 - 25/0\r\n2
\r\n\r\n+ Đà Lạt
\r\n\r\nVụ đông: 20/ 9 -\r\n30/10
\r\n\r\nVụ xuân: 25/01 - 30/02
\r\n\r\nChú ý: Không nên\r\ntrồng dưa chuột ở những vùng có mưa lớn kéo dài, những vùng có nhiệt độ\r\nthấp(nhiệt độ dưới 15,50C), thay đổi thất thường, chênh lệch nhiệt độ ngày và\r\nđêm quá lớn, nhiệt độ thích hợp từ 15,50C đến 350C
\r\n\r\n3.3- Làm đất.
\r\n\r\n+ Đất\r\ntrồng tốt nhất là đất thịt nhẹ, cát pha, phù sa ven sông, giàu mùn và chất dinh\r\ndưỡng, dễ tưới, tiêu. Vùng trồng phải tuyệt đối không chịu ảnh hưởng của các\r\ntác nhân gây ô nhiễm: Nước thải thành phố, nước thải bệnh viện, công nghiệp,\r\nbụi công nghiệp...
\r\n\r\n+ Đất được cày ải,\r\nsạch cỏ dại, bừa nhỏ vừa phải, lên luống rộng 1,5m (cả rãnh), cao 25 - 30cm,\r\nrãnh rộng 25 - 30cm. Trồng 2 hàng trên luống hàng cách hàng 70 - 80cm, cây cách\r\ncây 30 - 45cm. Dưa chuột bao tử trồng dầy hơn, hàng cách hàng 60 - 70cm, cây\r\ncách cây 30cm.
\r\n\r\n3.4- Gieo\r\ntrồng.
\r\n\r\n+ Dưa chuột có thể\r\ngieo thẳng hoặc gieo vào bầu trong vườn ươm. Cây con được 1 lá thật đưa ra\r\ntrồng (sau mọc 7 - 10 ngày). Lượng hạt cần 1,0 - 1,5 kg hạt/ha.
\r\n\r\n+ Hạt được ngâm 3 -\r\n4 giờ bằng nước sạch, ủ cho nứt nanh rồi đem gieo. Gieo xong phủ 1 lớp hỗn hợp\r\nđất bột + mùn mục (tỷ lệ 1 : 1) đã được xử lý bằng vôi bột 10 kg + 1,0 kg thuốc\r\nBasudin /tấn hỗn hợp.
\r\n\r\n+ Gieo bầu bằng túi\r\npolyetylen kích thước 7 x 10 cm có đục lỗ. Bầu chứa đầy hỗn hợp đất+ mùn nói\r\ntrên. Gieo mỗi bầu 1 - 2 hạt. Gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạt\r\nnẩy mầm.
\r\n\r\n3.5- Bón phân.
\r\n\r\n+ Trồng dưa chuột an\r\ntoàn cần được bón phân N : P : K cân đối.
\r\n\r\n+ Lượng phân bón cho\r\n1 ha dưa chuột như sau
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng \r\n | \r\n \r\n Bón \r\n | \r\n \r\n Bón thúc \r\n | \r\n ||
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loại phân bón \r\n | \r\n \r\n số \r\n | \r\n \r\n lót \r\n | \r\n \r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n III \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phân chuồng hoai\r\n mục (tấn) \r\n | \r\n \r\n 25 -30 \r\n | \r\n \r\n 25-30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đạm urê (kg). \r\n | \r\n \r\n 200 -250 \r\n | \r\n \r\n 40 - 50 \r\n | \r\n \r\n 50- 60 \r\n | \r\n \r\n 60 - 70 \r\n | \r\n \r\n 50 - 70 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phân super lân (kg) \r\n | \r\n \r\n 350-400 \r\n | \r\n \r\n 350-400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phân kali (kg) \r\n | \r\n \r\n 200 -250 \r\n | \r\n \r\n 40 -50 \r\n | \r\n \r\n 50 -60 \r\n | \r\n \r\n 60 -70 \r\n | \r\n \r\n 50 -70 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vôi bột (kg) nếu \r\npHkcl <6,0 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
+ Cách bón :
\r\n\r\n- Bón lót: Đánh rạch\r\nhoặc bổ hốc thành 2 hàng trồng, dùng toàn bộ phân chuồng, phân khoáng và vôi\r\nbột bón vào rạch (hốc) đảo đều với đất lấp đầy rạch (hốc) trước khi trồng 1 - 2\r\nngày.
\r\n\r\n- Bón thúc : Bón\r\nthúc cho dưa chuột làm 3 đợt
\r\n\r\n+ Đợt 1 : Sau khi mọc\r\n15 - 20 ngày, cây có 5 - 6 lá thật. Bón xung quanh gốc, cách gốc 15 - 20 cm kết\r\nhợp vun xới phá váng.
\r\n\r\n+ Đợt 2 : Sau mọc 30\r\n- 35 ngày. Bón giữa hai hốc kết hợp vun cao cắm dàn
\r\n\r\n+ Đợt 3 : Sau mọc 45\r\n- 50 ngày (sau khi thu quả đợt đầu), hoà nước tưới vào giữa luống hoặc rắc vào\r\ngiữa luống kết hợp tưới thấm vào buổi chiều mát (chỉ thu hoạch đợt quả tiếp\r\ntheo sau khi bón thúc ít nhất 7 ngày).
\r\n\r\n3.6- Chăm sóc và\r\nphòng trừ sâu bệnh.
\r\n\r\n3.6.1. Chăm sóc.
\r\n\r\nThời kỳ cây con cần\r\ntỉa bớt cây xấu, bị bệnh, đảm bảo đúng mật độ, khoảng cách.
\r\n\r\nKhi cây mới trồng,\r\nthường xuyên tưới nhẹ nước lã cho cây mau bén rễ hồi xanh.
\r\n\r\nCắm dàn : sau trồng\r\n25 - 30 ngày tiến hành cắm dàn cho dưa chuột, khi cây có thân lá phát triển\r\ntốt, thường xuyên buộc cây để tránh cây đổ, gục ngã bảo vệ các tầng quả không\r\nbị chạm đất gây bụi bẩn, sâu bệnh.
\r\n\r\nLàm sạch cỏ dại kết\r\nhợp vun xới, loại bỏ cây bị bệnh, tạp lẫn. Tưới đủ độ ẩm cho cây sinh trưởng\r\nphát triển bình thường, không tưới tràn gây úng, tạo điều kiện cho dịch bệnh\r\nphát triển.
\r\n\r\nKhi gặp mưa to phải\r\nrút hết nước, không gây ngập úng.
\r\n\r\nNước tưới phải sạch,\r\ntuyệt đối không dùng nước thải công nghiệp, nước phân tươi, nước ô nhiễm. Có\r\nđiều kiện dùng nước sạch tưới thấm (giọt), phun mưa (không tưới phun mưa vào\r\nlúc chiều tối).
\r\n\r\n3.6.2. Phòng trừ sâu\r\nbệnh.
\r\n\r\n- Thực hiện các biện\r\npháp phòng trừ sâu bệnh bằng phương pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM). Trước\r\nkhi trồng cần vệ sinh đồng ruộng: làm sạch cỏ, cày đất sớm để trừ các trứng,\r\nnhộng, sâu non... có trong đất.
\r\n\r\n- Luân canh với cây\r\nlúa nước: 2 vụ lúa và 1 vụ màu hoặc1 lúa và 2 màu. Nếu trồng chuyên canh màu,\r\ntuyệt đối không trồng trên đất của cây trồng trước là cây cùng họ bầu bí. Trước\r\nkhi trồng cây cần xử lý đất bằng thuốc Basudin, Vibam 5H liều lượng 25 - 27\r\nkg/ha. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện và diệt sớm các ổ trứng, sâu\r\nnon.
\r\n\r\n- Sâu xanh, sâu đục\r\nquả dùng Padan 95 WP. 0,1%, Sherpa 25EC 0,1%. ... phun cho cây
\r\n\r\n- Sâu vẽ bùa dùng\r\nThuốc thảo mộc Artoxid 0,5%, Cymerin 5EC 0,2%... phun cho cây.
\r\n\r\n- Rệp xanh: Oncol\r\n20EC 0,3%, Marshal 200EC 0,2%, Butyl 20 WP 0,2%...phun cho cây.
\r\n\r\n- Bệnh sương mai\r\ndùng: Zineb 80 WP, Mancozeb80 BTN 0,25%. Ridomill 72wp, Daconil 75MZ 0,1 -\r\n0,25%... phun cho cây, đặc biệt chú ý phun mặt dưới lá.
\r\n\r\n- Phấn trắng\r\ndùng:Anvil 5SC 0,25%, Bavistyn 50FL, Viben-C 50BTN 0,2%... phun cho cây vào\r\nbuổi chiều mát, khô lá.
\r\n\r\n* Chú ý:\r\n- Tuân thủ thời gian cách ly của từng loại thuốc theo sự hướng dẫn của đơn vị\r\nsản xuất thuốc ghi trên bao bì.
\r\n\r\n- Phun phòng trừ sâu\r\nbệnh hại cần phun triệt để ở thời kỳ cây con, trong thời gian thu quả dùng\r\nthuốc sinh học BT. …
\r\n\r\n\r\n\r\n
3.7- Thu hoạch, bảo\r\nquản.
\r\n\r\nThu đúng lúc, đúng\r\nlứa quả, thu vào buổi sáng sớm, không để dập nát, xây sát, nên dùng các xô nhựa\r\nsạch thu quả, quả xếp vào các thùng gỗ nhỏ (kích thước 30 x 50 x 20cm) xếp 2 -\r\n3 lớp dưa chuột. Bảo quản nơi thoáng mát.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Trước khi dùng bao bì đóng gói: Loại bỏ các\r\nquả bị sâu bệnh, xây sát. Đóng theo túi 1hoặc 2kg. Việc ghi nhãn theo quy định\r\ntại Quyết định 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ\r\nvề Quy chế ghi nhãn mác hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu,\r\nnhập khẩu và Thông tư số 15/2000/TT/BYT ngày 30/6/2000 của Bộ Y Tế hướng dẫn ghi\r\nnhãn hàng hoá thực phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10 TCN 448 - 2001
\r\n\r\nphụ lục 1. ngưỡng\r\ngiới hạn kim loại nặng và vi sinh vật gây hại trong rau quả tươi*
\r\n\r\n(mg/kg và Vi sinh vật\r\ngây bệnh trong rau tươi)
\r\n\r\n\r\n Nguyên tố \r\n\r\n | \r\n \r\n Mức giới hạn. mg/kg\r\n quả tươi \r\n | \r\n
\r\n Asen (As) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Chì (Pb) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n Cadimi (Cd) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n Thuỷ ngân (Hg) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Antimon (Sb) \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n Đồng (Cu) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Kẽm (Zn) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Thiếc (Sn) \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Ngưỡng vi sinh vật\r\n gây hại trong rau tươi \r\n | \r\n |
\r\n Salmonella (không\r\n được có trong 25gam rau ) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Coliforms (tế bào/gam) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n E. coli, S.aureus,\r\n Cl.perfringens \r\n | \r\n \r\n Giới hạn bởi GAP* \r\n | \r\n
\r\n TSVKHK \r\n | \r\n \r\n Giới hạn bởi GAP* \r\n | \r\n
*Giới hạn bởi thực\r\nhành nông nghiệp tốt
\r\n\r\n* Theo Quy định tại\r\nQuyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc ban\r\nhành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm
\r\n\r\nPhụ\r\nlục 2. Ngưỡng giới hạn hàm lượng nitrat trong rau tươi**
\r\n\r\n( mg/kg rau tươi)
\r\n\r\n\r\n Tên rau \r\n | \r\n \r\n mg/kg rau tươi \r\n | \r\n
\r\n Cải bắp \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n Su lơ \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n Hành tây \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n Cà chua \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n Dưa chuột \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n
\r\n Khoai tây \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n
\r\n Xà lát \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n
** Theo quy định của FAO/WH0 năm 1993.
\r\n\r\nTIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10 TCN 448 - 2001
\r\n\r\nPhụ\r\nlục 3. Mức dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật***cho phép trong dưa chuột
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên thuốc thông\r\n dụng \r\n\r\n | \r\n \r\n Giới hạn dư lượng tối\r\n đa (mg/kg) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Azocyclotin \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Benalaxyl \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bitertanol \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cacbendazim \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Chinomethionat \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Clolorothalonil \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Cholofetezine \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cyhexatin \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dicloran \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tolylfluanid \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thiodicarb \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Pyrazophos \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Propoxur \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Propargite \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Propamocarb \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Phosphamidon \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
*** Theo Quy định\r\ntại Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc\r\nban hành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN448:2001, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN448:2001, Tiêu chuẩn ngành 10TCN448:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN448:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN448:2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN448:2001
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 448:2001 về quy trình kỹ thuật sản xuất dưa chuột an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 448:2001 về quy trình kỹ thuật sản xuất dưa chuột an toàn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN448:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-04 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |