TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
\r\n\r\n\r\n\r\nKEM\r\nGIẶT TỔNG HỢP GIA DỤNG
\r\nPaste synthetic detergent for home laundering
Tiêu chuẩn này áp dụng cho kem giặt tổng hợp gia dụng sử\r\ndụng nguyên liệu là các chất hoạt động bề mặt dễ bị phân huỷ sinh học và một số\r\nchất phụ gia khác.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 4851 - 89 (ISO 3696-1987) Nước dùng để phân tích trong\r\nphòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 5454 - 1999 (ISO 607-1980) Chất hoạt động bề mặt và\r\nchất tẩy rửa Phương pháp phân chia mẫu.
\r\n\r\nTCVN 5456 - 91 Chất tẩy rửa tổng hợp. Phương pháp xác định\r\nchỉ số nồng độ ion hidro (độ pH). TCVN 5491 - 91 (ISO 8212-1986) Chất hoạt động\r\nbề mặt và chất tẩy rửa. Lấy mẫu trong sản xuất.
\r\n\r\nTCVN 6969 - 2001 Phương pháp thử độ phân huỷ sinh học của chất\r\ntẩy rửa tổng hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Kem giặt tổng hợp gia dụng có chất lượng phù hợp với các\r\nquy định trong bảng 1 và bảng 2.
\r\n\r\nBảng 1 - Các chỉ tiêu ngoại quan
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1.Trạng thái 2. Mầu \r\n3. Mùi \r\n | \r\n \r\n Hỗn hợp ở dạng kem đồng nhất, không tách lớp, phân tầng,\r\n kết tinh hay chẩy nước khi biến đổi nhiệt độ nhỏ hơn 10 0C và lớn hơn 450C \r\nMầu trắng hoặc xanh nhạt, không có tạp chất cơ học nhìn\r\n thấy được \r\nCó mùi thơm dễ chịu \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng 2 - Các chỉ tiêu chất lượng
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức chất lượng \r\n | \r\n
\r\n 1. Hàm lượng chất hoạt động bề mặt, tính bằng phần trăm\r\n khối lượng, không nhỏ hơn. \r\n2. pH của dung dịch bột giặt 1% trong nước \r\n3. Hàm lượng phôt pho (theo P2O5 ), tính bằng phần trăm\r\n khối lượng, không nhỏ hơn \r\n4. Hàm lượng chất không tan trong nước, tính bằng phần\r\n trăm khối lượng, không lớn hơn \r\n5. Độ phân huỷ sinh học, tính bằng phần trăm khối lượng,\r\n không nhỏ hơn. \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n\r\n 9 -11 \r\n5 \r\n\r\n 6 \r\n
| \r\n
4.1 Quy định chung
\r\n\r\nHoá chất dùng để phân tích là loại TKPT hoặc TKHH
\r\n\r\nNước cất sử dụng theo TCVN 4851 - 89 ( ISO 3696-1987).
\r\n\r\nCân phân tích có độ chính xác tối thiểu đến 0,001 g.
\r\n\r\n4.2 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 5454 : 1999 và TCVN 5491 :\r\n1991 với lượng mẫu trung bình tối thiểu là 1000 g.
\r\n\r\nMẫu thí nghiệm được cho vào bình sạch, khô, có nút kín,\r\nngoài bình có nhãn ghi:
\r\n\r\n– tên chất tẩy rửa;
\r\n\r\n– tên nơi sản xuất;
\r\n\r\n– ngày sản xuất;
\r\n\r\n– ngày và nơi lấy mẫu;
\r\n\r\n– ký hiệu tiêu chuẩn.
\r\n\r\n4.3 Đánh giá ngoại quan sản phẩm
\r\n\r\nLấy khoảng 200 g mẫu vào cốc thuỷ tinh dung tích 500 ml.\r\nDùng mắt để quan sát mẫu, cần tiến hành ở nơi có đủ ánh sáng, tránh ánh sáng\r\ntrực tiếp và không có mầu sắc khác ở gần và không có mùi lạ. Quan sát các đặc\r\ntính sau:
\r\n\r\nTrạng thái: Mô tả trạng thái quan sát được, đặc biệt lưu ý\r\nvề tính đồng nhất của sản phẩm.
\r\n\r\nMầu sắc: Mô tả mầu sắc quan sát được.
\r\n\r\nMùi: Mô tả mùi cảm nhận được.
\r\n\r\nThử mẫu ở nhiệt độ nhỏ hơn 10 0C : Lấy khoảng 200 g mẫu vào\r\ncốc thuỷ tinh dung tích 250 ml và đặt ở bình ổn nhiệt 10 0C, sau một tuần lấy\r\nmẫu ra quan sát.
\r\n\r\nThử mẫu ở nhiệt độ lớn hơn 45 0C : Lấy khoảng 200 g mẫu vào\r\ncốc thuỷ tinh dung tích 250 ml và đặt ở bình ổn nhiệt 45 0C, sau hai ngày lấy\r\nmẫu ra quan sát.
\r\n\r\nĐánh giá mẫu thử theo các yêu cầu qui định ở điều 3.1 bảng\r\n1.
\r\n\r\n4.4 Xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt
\r\n\r\n4.4.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nCác chất hoạt động bề mặt được tách khỏi kem giặt bằng\r\netanol và được tính sau khi trừ đi những thành phần khác cũng tan trong etanol\r\nnhư natri clorua, natri cacbonat.
\r\n\r\nChuẩn độ muối clorua (quy ra NaCl) bằng bạc nitrat với chỉ\r\nthị mầu kali cromat.
\r\n\r\nChuẩn độ muối natri cacbonat bằng axit theo chỉ thị metyl da\r\ncam.
\r\n\r\n4.4.2 Hoá chất và thuốc thử:
\r\n\r\n– etanol 990;
\r\n\r\n– bạc nitrat, dung dịch 0,1 N;
\r\n\r\n– kali cromat, dung dịch 10 %;
\r\n\r\n– axit nitric, dung dịch 1 : 4 và 0,1 N;
\r\n\r\n– methyl da cam, dung dịch 0,1 %;
\r\n\r\n– magie nitrat, dung dịch 20 %.
\r\n\r\n4.4.3 Thiết bị và dụng cụ:
\r\n\r\n– tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 105 0C 2 0C;
\r\n\r\n– bếp cách thuỷ;
\r\n\r\n– bình hút ẩm;
\r\n\r\n– bình tam giác dung tích 100 ml;
\r\n\r\n– cốc thuỷ tinh, dung tích 250 ml;
\r\n\r\n– buret 25 ml.
\r\n\r\n4.4.4 Cách tiến hành
\r\n\r\n4.4.4.1 Xác định tổng hàm lượng chất tan trong etanol
\r\n\r\nCân khoảng 2 g mẫu (chính xác đến 0,001 g) vào cốc thuỷ\r\ntinhdung tích 250 ml, thêm vào đó 50 ml etanol. Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ,\r\nđun nóng trên bếp cách thuỷ và khuấy cho mẫu phân tán
\r\nhoàn toàn. Lọc mẫu qua giấy lọc băng vàng vào bình tam giác dung tích 100 ml đã\r\nđược sấy khô và cân trước đến khối lượng không đổi m0 (chính xác đến 0,001 g).\r\nTiếp tục quá trình hoà tan trên hai lần nữa, mỗi lần với 20 ml etanol. Thu gộp\r\ntất cả dung dịch lọc vào bình tam giác trên, và cô nhẹ bình này trên bếp cách\r\nthuỷ cho đến khi chỉ còn lại cặn. Sấy bình tam giác này ở nhiệt độ
\r\n105 0C đến khối lượng không đổi. Để nguội đến nhiệt độ phòng và cân (chính xác\r\nđến 0,001 g) được giá trị m1 .
4.4.4.2 Xác định hàm lượng natri cacbonat tan trong etanol
\r\n\r\nHoà tan phần cặn sau khi xác định chất tan trong etanol ở\r\nđiều 4.4.4.1 trong 30 ml nước nóng, để nguội, thêm vài giọt chỉ thị metyl da\r\ncam và chuẩn độ bằng axit nitric 0,1 N đến khi mầu của dung dịch chuyển từ vàng\r\nsáng sang da cam, dung dịch sau khi chuẩn độ giữ lại để xác định clorua.
\r\n\r\n4.4.4.3 Xác định hàm lượng muối clorua tan trong etanol
\r\n\r\nDung dịch sau khi xác định natri cacbonat ở điều 4.4.4.2\r\nđược điều chỉnh đến pH = 6 - 8 bằng dung dịch axit nitric 1+4, thêm 10 ml magie\r\nnitrat, đun nóng trên bếp cách thuỷ đến khi xuất hiện kết tủa, lọc và rửa kỹ\r\nkết tủa, thu hồi dung dịch lọc vào bình tam giác, thêm vào 1 ml dung dịch kali\r\ncromat 10 %. Chuẩn độ bằng dung dịch bạc nitrat 0,1 N đến khi xuất hiện mầu đỏ\r\ngạch, thể tích chuẩn độ là V1. Đồng thời tiến hành một mẫu trắng, thể tích là\r\nV2.
\r\n\r\n4.4.5 Tính kết quả
\r\n\r\n4.4.5.1 Tổng hàm lượng chất tan trong etanol
\r\n\r\nTổng hàm lượng chất tan trong etanol (X1), tính bằng phần\r\ntrăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nm0 - khối lượng của bình, tính bằng gam;
\r\n\r\n(m1 - m0) - khối lượng của cặn ở trong bình, tính bằng gam;
\r\n\r\nm - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.4.5.2 Hàm lượng natri cacbonat tan trong etanol
\r\n\r\nHàm lượng natri cacbonat tan trong etanol (X2), tính bằng\r\nphần trăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nV - thể tích axit nitric 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử,\r\ntính bằng mililít;
\r\n\r\n0,0053 - lượng gam natri cacbonat tương ứng với 1 ml axit\r\nnitric 0,1 N;
\r\n\r\nm - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.4.5.3 Hàm lượng muối clorua tan trong etanol
\r\n\r\nHàm lượng muối clorua tan trong etanol (X3), quy ra NaCl,\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nV1 - thể tích bạc nitrat 0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu thử,\r\ntính bằng mililít;
\r\n\r\nV2 - thể tích bạc nitrat0,1 N dùng để chuẩn độ mẫu trắng,\r\ntính bằng mililít;
\r\n\r\nm - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
\r\n\r\n0,0058 - lượng gam natri clorua tương ứng với 1ml bạc nitrat\r\n0,1N.
\r\n\r\n4.4.5.4 Tổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt tan trong\r\netanol
\r\n\r\nTổng hàm lượng chất hoạt động bề mặt tan trong etanol (X)\r\ntính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
\r\n\r\nX = X1 - (X2 + X3)
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nX1 - tổng hàm lượng chất tan trong etanol, tính bằng %;
\r\n\r\nX2 - hàm lượng natri cacbonat tan trong etanol, tính bằng %;
\r\n\r\nX3 - hàm lượng natri clorua tan trong etanol, tính bằng %.
\r\n\r\n4.4.6 Độ chính xác của phương pháp
\r\n\r\n4.4.6.1 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác định song song\r\ntiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp, do cùng một\r\nngười phân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá 0,3 % chất hoạt\r\nđộng bề mặt.
\r\n\r\n4.4.6.2 Độ tái lặp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu được trên cùng một\r\nmẫu thử ở hai phòng thí nghiệm không được vượt quá 0,5 % chất hoạt động bề mặt.\r\n
\r\n\r\n4.5 Xác định tổng hàm lượng photpho oxit (V)
\r\n\r\n4.5.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nCác muối phot phat trong kem giặt được chuyển sang dạng octo\r\nphot phat và được chuẩn độ bằng natri hidroxit theo chỉ thị phenolftalein.
\r\n\r\n4.5.2 Hoá chất và thuốc thử:
\r\n\r\n– axit clohidric d = 1,19 (1 + 1);
\r\n\r\n– natri hidroxit, dung dịch 30 % và 0,1 N không có cacbonat;
\r\n\r\n– metyl da cam, dung dịch 0,1 %;
\r\n\r\n– phenolftalein, dung dịch 0,1 % pha trong etanol.
\r\n\r\n4.5.3 Dụng cụ:
\r\n\r\n– chén sứ hoặc bát sứ 50 ml;
\r\n\r\n– lò nung có điều chỉnh nhiệt độ;
\r\n\r\n– cốc, dung tích 250 ml;
\r\n\r\n– bình định mức, dung tích 250 ml;
\r\n\r\n– mặt kính đồng hồ.
\r\n\r\n4.5.4 Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 5 g mẫu (chính xác đến 0,001 g) vào chén sứ, đốt\r\ntrên bếp điện cho đến khi phần lớn chất cháy được cháy hết, chuyển chén sứ sang\r\nlò nung, nung ở 550 0C trong khoảng 10 - 15 phút, chất còn lại có mầu tro xám.\r\nĐể nguội, thêm cẩn thận 20 ml axit clohidric (1 + 1), rồi chuyển sang cốc dung\r\ntích 250 ml, tráng chén sứ bằng nước cất, gộp vào cốc, thêm nước đến khoảng 100\r\nml. Đậy mặt kính đồng hồ, đun sôi nhẹ trong 30 phút. Để nguội, chuyển vào bình\r\nđịnh mức dung tích 250 ml, định mức đến vạch và lắc kỹ. Lọc dung dịch qua phễu\r\nlọc và giấy lọc khô. Tráng bỏ phần nước lọc đầu. Hút 50 ml dung dịch lọc vào\r\ncốc dung tích 250 ml, thêm 1 đến 2 giọt metyl da cam, trung hoà lúc đầu bằng\r\nnatri hidroxit 30% đến gần chuyển màu rồi thêm từng giọt natri hidroxit 0,1 N\r\nđến khi mầu dung dịch chuyển từ da cam sang vàng sáng. Thêm tiếp vào dung dịch\r\n4 đến 5 giọt phenolftalein, chuẩn độ với natri hidroxit 0,1 N đến khi mầu của\r\ncủa dung dịch chuyển sang hồng, thể tích chuẩn độ này là V4 ml.
\r\n\r\n4.5.2.5 Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng phot pho (quy ra P2O5) (X4), tính bằng % theo công\r\nthức:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nV4 - thể tích của dung dịch NaOH 0,1 N tiêu tốn khi chuẩn\r\nđộ, tính bằng mililít;
\r\n\r\n0,0071 - lượng gam P2O5 tương ứng với 1 ml dung dịch NaOH\r\n0,1N;
\r\n\r\nm - khối lượng mẫu thử , tính bằng gam.
\r\n\r\n4.5.6 Độ chính xác của phương pháp
\r\n\r\n4.5.6.1 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác định song song\r\ntiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp, do cùng một người\r\nphân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá 0,3 % P2O5.
\r\n\r\n4.5.6.2 Độ tái lặp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu được trên cùng một\r\nmẫu thử ở hai phòng thí nghiệm không được vượt quá 0,5 % P2O5.
\r\n\r\n4.6 Xác định độ pH
\r\n\r\nTiến hành theo TCVN 5458-91 Chất tẩy rửa tổng hợp. Phương\r\npháp xác định chỉ số nồng độ ion hidro ( độ pH).
\r\n\r\n4.7 Xác định chất không tan trong nước
\r\n\r\n4.7.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nMẫu sau khi hoà tan trong nước ở 25 0C được lọc, phần cặn\r\nkhông tan được xác định bằng phương pháp trọng lượng sau khi đã sấy ở 135 0C.
\r\n\r\n4.7.2 Thiết bị và dụng cụ:
\r\n\r\n– cốc thuỷ tinh, dung tích 500 ml;
\r\n\r\n– máy khuấy từ, tốc độ 150 - 300 vòng/phút và que khuấy;
\r\n\r\n– chén lọc xốp, có kích thước lỗ 125 mm;
\r\n\r\n– tủ sấy điều chỉnh ở nhiệt độ 135 0C.
\r\n\r\n4.7.3 Cách tiến hành
\r\n\r\nCân khoảng 1 g mẫu (chính xác đến 0,001 g) vào cốc dung tích\r\n500 ml, thêm 200 ml nước cất ở nhiệt độ 25 0C. Hoà tan mẫu trên máy khuấy liên\r\ntục trong hai phút, lọc mẫu qua chén lọc đã được sấy khô ở 135 0C đến khối\r\nlượng không đổi m0 và cân chính xác đến 0,001 g. Chuyển hết phần cặn không tan\r\nvào chén lọc. Rửa chén lọc bằng nước đến hết bọt. Sấy chén lọc ở 135 0C trong\r\n1,5 giờ. Để nguội chén lọc trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi đem cân\r\nchính xác đến 0,001 g được giá trị m1.
\r\n\r\n4.7.4 Tính kết quả
\r\n\r\nHàm lượng chất không tan trong nước (X5 ), tính bằng phần\r\ntrăm khối lượng, theo công thức sau:
\r\n\r\ntrong đó
\r\n\r\nm0 - khối lượng của chén lọc, tính bằng gam;
\r\n\r\nm1 - khối lượng của cặn và chén lọc, tính bằng gam;
\r\n\r\nm - khối lượng mẫu thử, tính bằng gam.
\r\n\r\n4.7.5 Độ chính xác của phương pháp
\r\n\r\n4.7.5.1 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả xác định song song\r\ntiến hành trên cùng một mẫu thử hoặc được thực hiện liên tiếp, do cùng một\r\nngười phân tích, sử dụng cùng loại thiết bị không được vượt quá 0,3 % khối lượng\r\ncặn.
\r\n\r\n4.7.5.2 Độ tái lặp
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thu được trên cùng một\r\nmẫu thử ở hai phòng thí nghiệm không được vượt quá 0,5 % khối lượng cặn.
\r\n\r\n4.8 Xác định độ phân huỷ sinh học
\r\n\r\nXác định theo TCVN 6969 : 2001 Phương pháp thử độ phân huỷ\r\nsinh học của chất tẩy rửa tổng hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo kết quả xác định gồm những mục sau đây:
\r\n\r\n– tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy dủ về mẫu\r\nthử;
\r\n\r\n– các phương pháp sử dụng ( theo tiêu chuẩn này);
\r\n\r\n– các kết quả thu được và cách biểu thị các kết quả;
\r\n\r\n– các chi tiết của mọi thao tác không qui định trong tiêu\r\nchuẩn này hoặc các tiêu chuẩn khác, hoặc bất kỳ thao tác tuỳ ý nào cũng như các\r\nsự cố xẩy ra ảnh hưởng đến kết quả.
\r\n\r\n6. Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và\r\nbảo quản sản phẩm
\r\n\r\n6.1 Bao gói
\r\n\r\nKem giặt được đóng trong các hộp bằng nhựa hoặc bằng các vật\r\nliệu khác theo thoả thuận giữa nhà sản xuất và người tiêu thụ.
\r\n\r\nCác hộp kem giặt được xếp trong các thùng các tông, đảm bảo\r\nchắc chắn và an toàn trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Số lượng đóng gói\r\ntheo thoả thuận giữa hai bên sản xuất và tiêu thụ.
\r\n\r\n6.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên mỗi hộp nhựa đều có nhãn ghi:
\r\n\r\n– tên hàng hoá;
\r\n\r\n– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n– thành phần và hàm lượng nguyên liệu chính;
\r\n\r\n– hướng dẫn sử dụng;
\r\n\r\n– khối lượng tịnh;
\r\n\r\n– ngày sản xuất;
\r\n\r\nTrên mỗi thùng các tông có nhãn ghi:
\r\n\r\n– tên hàng hoá;
\r\n\r\n– tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
\r\n\r\n– số lượng hộp;
\r\n\r\n– hướng dẫn bảo quản (ký hiệu che mưa, nắng);
\r\n\r\n– ngày sản xuất.
\r\n\r\n6.3 Vận chuyển
\r\n\r\nVận chuyển bằng phương tiện thông dụng. Trong quá trình vận\r\nchuyển không được chồng xếp quá cao tránh gây đổ vỡ, bẹp bao bì sản phẩm và\r\nphải được che mưa nắng.
\r\n\r\n6.4 Bảo quản
\r\n\r\nBảo quản kem giặt trong kho khô mát.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6970:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6970:2001, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6970:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN6970:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6970:2001 của Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường, TCVN6970:2001
File gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6970:2001 về kem giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6970:2001 về kem giặt tổng hợp gia dụng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học Công nghệ và Mội trường |
Số hiệu | TCVN6970:2001 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2001-12-28 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |