CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - PHÂN LOẠI ĐƠN GIẢN
\r\n\r\nSurface\r\nactive agents - Simplified classification
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7160 : 2002 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 2131-1972.
\r\n\r\nTCVN 7160 : 2002 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn TCVN/TC 91 "Chất hoạt động bề mặt" biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẤT\r\nHOẠT ĐỘNG BỀ MẶT - PHÂN LOẠI ĐƠN GIẢN
\r\n\r\nSurface\r\nactive agents - Simplified classification
\r\n\r\n1. Phạm vi và\r\nlĩnh vực áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định cách đơn\r\ngiản hóa việc phân loại chất hoạt động bề mặt (sau đây gọi là phân loại đơn\r\ngiản), phù hợp với cách phân loại khoa học (ISO/R 896) về sắp xếp các gốc.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc phân loại đơn giản chất hoạt\r\nđộng bề mặt cho phép những đặc tính của chúng được biểu thị bằng một hệ thống\r\nchữ và số rút gọn, gồm có một chữ cái và bốn con số (năm con số đối với trường\r\nhợp hợp chất gồm vài nhóm ưa nước), đối với các nguyên tố cấu trúc chính của\r\nphân tử dùng:
\r\n\r\n1) chữ cái để chỉ đặc tính ion;
\r\n\r\n2) con số thứ nhất để chỉ nhóm ưa\r\nnước;
\r\n\r\n3) con số thứ hai để chỉ nhóm kỵ\r\nnước;
\r\n\r\n4) con số thứ ba để chỉ nhóm chức\r\ntrung gian;
\r\n\r\n5) con số thứ tư để chỉ tính chất\r\nbổ sung của nhóm ưa nước;
\r\n\r\n6) con số thứ năm (trong ngoặc đơn\r\ngiữa con số thứ nhất và thứ hai) để chỉ nhóm ưa nước thứ hai của hợp chất gồm\r\nvào nhóm ưa nước mạng những đặc tính ion khác nhau
\r\n\r\nDựa vào bảng phân loại cho trong\r\nphụ lục A xuất phát từ cách phân loại khoa học chung, áp dụng các nguyên tắc\r\nquy định trong điều 3, tiến hành xác định những con số tương ứng với các nhóm\r\ncó trong phân tử.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Chọn nhóm ưa nước
\r\n\r\nNguyên tắc 1
\r\n\r\nNhóm ưa nước là điểm khởi đầu cho\r\nsự phân loại. Đặc tính ion của nó sẽ được chỉ ra ở một trong người chữ cái sau\r\nđây:
\r\n\r\nA đối với những nhóm ưa nước anion;
\r\n\r\nC đối với những nhóm ưa nước\r\ncation;
\r\n\r\nN đối với những nhóm ưa nước\r\nnon-ion;
\r\n\r\nZ đối với những hợp chất lưỡng tính\r\nđích thực.
\r\n\r\nNguyên tắc 2
\r\n\r\nSố thứ nhất trong thứ tự đánh số\r\ntiếp theo để chỉ những nhóm ưa nước chính, được lựa chọn từ sự có mặt của vài\r\nnhóm ưa nước với những đặc tính ion đồng nhất, tham khảo sự phân chia trong\r\nbảng A.1 của phụ lục A:
\r\n\r\ncho những nhóm:
\r\n\r\nanion: 2 - 3 - 4 - 5 - 6 - 7 - 8 -\r\n9 - 1
\r\n\r\ncation: 5 - 6 - 7 - 8 - 9 - 1 - 2 -\r\n3 - 4
\r\n\r\nnon-ion: 3 - 4 - 5 - 6 - 1 - 2 - 7\r\n- 8 - 9
\r\n\r\nNguyên tắc 3
\r\n\r\nKhi có mặt của vài nhóm ưa nước với\r\nnhững đặc tính ion khác nhau, phải xem xét hai phương án sau:
\r\n\r\na) khi có mặt của những nhóm anion\r\nvà cation (hợp chất lưỡng tính), sử dụng chữ cái Z để chỉ ra nhóm cation thứ\r\nnhất và nhóm anion thứ hai, trong ngoặc đơn, áp dụng nguyên tắc 2 nếu cần\r\nthiết;
\r\n\r\nb) khi có mặt của một nhóm ion và\r\nmột nhóm non-ion, sử dụng chữ cái biểu thị những đặc tính của nhóm ion để chỉ\r\nra nhóm thứ nhất này và nhóm non-ion thứ hai, trong ngoặc đơn, áp dụng nguyên\r\ntắc 2 nếu cần thiết;
\r\n\r\n3.2. Chọn nhóm kỵ nước
\r\n\r\nNguyên tắc 4
\r\n\r\nNhóm kỵ nước đã xác định chính là\r\ngốc quan trọng nhất đối với tác động kỵ nước, nó thường là chuỗi hydrocacbon\r\ndài nhất (kể cả vòng).
\r\n\r\nNguyên tắc 5
\r\n\r\nTheo nguyên tắc 4, một chuỗi\r\nhydrocacbon béo được coi như đủ dài nếu nó gồm ít nhất 8 nguyên tử cacbon.
\r\n\r\nNguyên tắc 6
\r\n\r\nNếu chất hoạt động bề mặt không bao\r\ngồm một chuỗi hydrocacbon với ít nhất 8 nguyên tử cacbon, thì chấp nhận gốc\r\nvòng như là một nhóm kỵ nước đã xác định.
\r\n\r\n3.3. Chọn nhóm chức trung gian
\r\n\r\nNguyên tắc 7
\r\n\r\nChọn lựa một nhóm chức trung gian\r\ngần nhất với một nhóm ưa nước chính
\r\n\r\nChú thích: Chất hoạt động bề mặt\r\nquan trọng nhất phù hợp với công thức:
\r\n\r\nR -\r\nX - R' - F
\r\n\r\ntrong đó những chữ cái F, R', X\r\ntrong bảng A.1 của phụ lục A có nghĩa như sau:
\r\n\r\nR để chỉ nhóm kỵ nước chính;
\r\n\r\nX để chỉ một chức trung gian;
\r\n\r\nR' để chỉ đạo một chuỗi hydrocacbon\r\nngắn;
\r\n\r\nF để chỉ nhóm ưa nước chính.
\r\n\r\nNhững chữ F, R’, X trong bảng A.1\r\ncủa phụ lục A có nghĩa giống nhau; mặt khác chữ r, cũng được sử dụng trong\r\nbảng, để chỉ một hydro hoặc gốc alkyl.
\r\n\r\n3.4. Chọn tính chất bổ sung của\r\nnhóm ưa nước
\r\n\r\nNguyên tắc 8
\r\n\r\nTính chất bổ sung của nhóm ưa nước\r\nlà tính chất bổ sung của nhóm ưa nước chính, được lựa chọn cho phù hợp với số\r\nthứ tự trong bảng A.1.
\r\n\r\n3.5. Chú thích
\r\n\r\nNhiều thành phần trong ngoặc đơn có\r\nthể bị mất, vì vậy cần thiết ghi chép sự phân loại trên phiếu đục lỗ hoặc trên\r\nmáy tính. Trong trường hợp các hợp chất có hai hoặc nhiều nhóm ưa nước có đặc\r\ntính ion giống nhau, chèn số 0 vào giữa con số thứ nhất và con số thứ hai đang\r\ntồn tại. Trong trường hợp các hợp chất gồm có vài nhóm đặc tính ion khác nhau,\r\nđơn thuần bỏ dấu ngoặc đơn.
\r\n\r\nVí dụ A 1031 (xem Phụ lục B, điều\r\nB.1) trở thành A 10031 và ví dụ Z 2(1)002 (xem Phụ lục B, điều B.4) trở thành Z\r\n21002.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nBảng\r\nA.1 - Phân loại đơn giản chất hoạt động bề mặt
\r\n\r\n\r\n Nhóm\r\n ưa nước \r\n | \r\n \r\n Xác\r\n định nhóm kỵ nước \r\n | \r\n \r\n Nhóm\r\n chức trung gian \r\n | \r\n \r\n Tính\r\n chất bổ sung của nhóm ưa nước \r\n | \r\n ||||
\r\n anion \r\n | \r\n \r\n cation \r\n | \r\n \r\n non-ion \r\n | \r\n \r\n anion \r\n | \r\n \r\n cation \r\n | \r\n \r\n non-ion \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\nGốc béo không nhánh \r\n | \r\n \r\n 0 \r\nKhông có \r\n | \r\n \r\n 0 \r\nKhông có \r\n | \r\n \r\n 0 \r\nKhông có \r\n | \r\n \r\n 0 \r\nKhông có \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n- COOH \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nAmin bậc nhất \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nNhóm hydroxyl béo \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nGốc béo nhánh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n-COO - R' - F \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nMuối kim loại kiềm Li, Na, K,\r\n v.v. \r\n(Nhóm Ia) \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n1 hoặc 2 gốc kỵ nước \r\nAnion vô cơ \r\n | \r\n \r\n 1 \r\nChức hydroxyt đặc trưng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n-OSO3H \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nAmin bậc hai \r\n | \r\n \r\n 2. Nhóm hydroxyt của alicyclic\r\n hoặc chất thơm \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nGốc alicyclic tecpen \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n-OOC - R' - F \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nMuối kim loại kiềm thổ Mg, Ca, Sr,\r\n Ba vv. \r\n(Nhóm IIa) \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n1 hoặc 2 gốc kỵ nước \r\nAnion hữu cơ \r\n | \r\n \r\n 2 \r\nChức este đặc trưng \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n-SO3H \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nAmin bậc 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nKhông có nhánh polyete trên dãy\r\n hợp chất trung gian \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nGốc benzen không ngưng tụ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n-CON(r) - R' - F \r\n-N(r)CO - R' - F \r\nChức trung gian 1 và 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nMuối của kim loại Cu, Ag, Zn, Cd,\r\n Hg (Nhóm Ib và IIb) \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n1 hoặc 2 gốc kỵ nước \r\nGốc benzyl và tương tự. Anion vô\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n 3 \r\nChức este đặc trưng \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n-S-SO3H \r\n | \r\n \r\n 4 \r\nOxit amin \r\n | \r\n \r\n 4 \r\nCó nhánh polyete trên dãy hợp\r\n chất trung gian \r\n | \r\n \r\n 4 \r\nGốc thơm với vòng ngưng tụ \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n-SO2N(r)-R' - F \r\n-N(r)SO2-R' - F \r\n | \r\n \r\n 4 \r\nMuối của kim loại chuyển tiếp Cr,\r\n Mn, Fe, Co, Ni (Nhóm VIa, VIIa, VIII) \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n1 hoặc 2 gốc kỵ nước \r\nGốc benzyl và tương tự. Anion hữu\r\n cơ \r\n | \r\n \r\n 4 \r\nChức amit đặc trưng \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n-SO2H \r\nCác chức sunfua khác, bao gồm -SO2NH(r) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nAmoni bậc 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nDẫn xuất của sorbitan, mannitan,\r\n cacbohydrat và tương tự \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nGốc vòng dị đa với 1 nguyên tử\r\n không cacbon trên vòng \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nO R' (O R)nF \r\nChức trung gian 1, 2 và 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nMuối của kim loại Al, In, Sn, Pb,\r\n Bi (Nhóm IIIb đến Vb) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n3 gốc kỵ nước Anion vô cơ \r\n | \r\n \r\n 5 \r\nChức sulfamit đặc trưng \r\nSO2N(r)2 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\nEste của axit orthophosphoric \r\n | \r\n \r\n 6 \r\nPyridin imidazolin và tương tự \r\n | \r\n \r\n 6 \r\nDẫn xuất của sorbitan, mannitan,\r\n oxy alkyl cacbohydrat \r\n | \r\n \r\n 6 \r\nGốc vòng dị đa với 2 hoặc nhiều\r\n hơn các nguyên tử không cacbon trên vòng \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n-S - R' - F \r\n-SO - R' - F \r\n-SO2 - R' - F \r\n | \r\n \r\n 6 \r\nMuối của kim loại nhóm lantan và\r\n actin La, Ce, Th, U v.v… \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n3 gốc kỵ nước. \r\nAnion hữu cơ \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\nAxit phosphonic \r\n | \r\n \r\n 7 \r\nSunphonic \r\n | \r\n \r\n 7 \r\nNhóm carbonyl \r\n | \r\n \r\n 7 \r\nGốc trùng hợp \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n-N(r) - R' - F \r\n | \r\n \r\n 7 \r\nMuối amoni \r\n | \r\n \r\n 7 \r\nNhững phức kim loại \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\nPeraxit \r\n | \r\n \r\n 8 \r\nPhosphonic \r\n | \r\n \r\n 8 \r\nUre, ureides, polypeptit \r\n | \r\n \r\n 8 \r\nGốc chứa nguyên tố khác trong\r\n chuỗi \r\n | \r\n \r\n 8 \r\nNhững nhóm khác \r\n- X - R' - F \r\n | \r\n \r\n 8 \r\nMuối bazơ hữu cơ \r\n | \r\n \r\n 8 \r\nBetain \r\n | \r\n \r\n 8 \r\nChất dẫn xuất hữu cơ chứa kim\r\n loại \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\nCác chức anion khác \r\n | \r\n \r\n 9 \r\nCách thức cation khác \r\n | \r\n \r\n 9 \r\nCác chức non-ion khác \r\n | \r\n \r\n 9 \r\nCác gốc kỵ nước khác \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\nMuối phức kim loại Bazơ hữu cơ\r\n chứa kim loại \r\n | \r\n \r\n 9 \r\nNhững đặc trưng đặc biệt khác \r\n | \r\n \r\n 9 \r\nNhững chức đặc trưng khác \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
(tham\r\nkhảo)
\r\n\r\nVí\r\ndụ áp dụng phân loại giản đơn
\r\n\r\nB.1. Chất hoạt động bề mặt anion
\r\n\r\n\r\n Natri stearat \r\n | \r\n \r\n C17H35COONa \r\n | \r\n \r\n A\r\n 1001 \r\n | \r\n
\r\n Natri lauroyl sarcosinat \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n A\r\n 1031 \r\n | \r\n
\r\n Natri laurylsunphat \r\n | \r\n \r\n C12H25\r\n - OSO3Ha \r\n | \r\n \r\n A\r\n 2001 \r\n | \r\n
\r\n Natri lauryl etoxy-ete sunphat \r\n | \r\n \r\n C12H25\r\n - OCH2 - CH2 - OCH2 - CH2 - OSO3Na \r\n | \r\n \r\n A\r\n 2051 \r\n | \r\n
\r\n Muối natri của este sunphuric của\r\n lauroyl etanolamit \r\n | \r\n \r\n C11H23\r\n - CO - NH - CH2 - CH2 - OSO3Na \r\n | \r\n \r\n A\r\n 2031 \r\n | \r\n
\r\n Natri alkylsunphonat \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n A\r\n 3001 \r\n | \r\n
\r\n Natri oleyl-oxyetan sunphonat \r\n | \r\n \r\n C17H33\r\n - COO - CH2 - CH2 - SO3Na \r\n | \r\n \r\n A\r\n 3011 \r\n | \r\n
\r\n Muối natri của oleyl-metyltauric \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n A\r\n 3031 \r\n | \r\n
\r\n Natri alkylaryl-sunphonat \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n A\r\n 3301 \r\n | \r\n
\r\n Natri mono-alkylphotphat \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n A\r\n 6001 \r\n | \r\n
\r\n Natri dioctylsunphocuccinat \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n A 3021 \r\n | \r\n
B.2. Chất hoạt động bề mặt cation
\r\n\r\nB.3. Chất hoạt động bề mặt\r\nnon-ion
\r\n\r\nB.4. Chất hoạt động bề mặt\r\nampholyt
\r\n\r\nB.5. Chất hoạt động bề mặt với\r\nnhóm ưa nước ion và non-ion
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7160:2002 (ISO 2131 : 1972) về chất hoạt động bề mặt – phân loại đơn giản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7160:2002 (ISO 2131 : 1972) về chất hoạt động bề mặt – phân loại đơn giản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7160:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |