DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH − BÌNH ĐỊNH\r\nMỨC
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware −\r\nOne-\r\nmark volumetric flasks
\r\n\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7153:2002 thay\r\nthế cho TCVN 1605−88.
\r\n\r\nTCVN 7153:2002 hoàn\r\ntoàn tương đương với ISO 1042:1998.
\r\n\r\nTCVN 7153:2002 do Ban\r\nkỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban\r\nhành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển\r\nđổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo\r\nquy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm\r\na khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DỤNG\r\nCỤ THÍ NGHIỆM BẰNG THỦY TINH − BÌNH ĐỊNH MỨC
\r\n\r\nLaboratory\r\nglassware −\r\nOne-\r\nmark volumetric flasks
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh các yêu cầu đối với các loại bình định mức (bình đo dung tích một vạch) được\r\nchấp nhận trong phạm vi quốc tế và phù hợp với mục đích sử dụng chung trong thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCác yêu cầu trong\r\ntiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn ISO 384 và với OIML, khuyến nghị No.4.
\r\n\r\n\r\n\r\nISO 383:1976, Laboratory\r\nglassware −\r\nInterchangeable\r\nconical ground joint (Dụng\r\ncụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Nút côn mài có thể lắp lẫn).
\r\n\r\nISO 719:1985, Glass\r\n− Hydrolytic resistance\r\nof glass grains at 98oC − Method of test and classification (Thủy tinh - Độ bền nước\r\ncủa thủy tinh đo ở dạng hạt ở 98oC - Phương pháp thử và phân loại).
\r\n\r\nISO 4787: 1984, Loboratory\r\nglassware −\r\nVolumetric\r\nglassware −\r\nMethods\r\nfor use and testing of capacity (Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Dụng cụ\r\nđo dung tích bằng thủy tinh - Phương pháp sử dụng và thử nghiệm dung tích).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Đơn vị dung tích
\r\n\r\nĐơn vị dung tích được\r\nquy định là mililit (ml) và bằng centimet khối (cm3).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thuật ngữ\r\nmililit (ml) thông thường được sử dụng như là cách gọi đặc biệt của centimet\r\nkhối (cm3) phù hợp với quyết\r\nđịnh của Hội nghị Cân Đo quốc tế lần thứ 12. Thuật ngữ mililit (ml) được sử\r\ndụng trong các tiêu chuẩn quốc tế để biểu thị dung tích của dụng cụ đo dung\r\ntích bằng thủy tinh nói chung, và được sử dụng trong tiêu chuẩn này nói riêng.
\r\n\r\n3.2. Nhiệt độ chuẩn
\r\n\r\nNhiệt độ chuẩn là\r\nnhiệt độ mà ở đó bình định mức sẽ chứa một thể tích chất lỏng danh định (dung tích\r\ndanh định), được quy định là 20oC.
\r\n\r\nKhi bình định mức được\r\nsử dụng tại các nước có quy định nhiệt độ chuẩn là 27oC thì giá trị này sẽ\r\nthay thế cho giá trị 20oC.
\r\n\r\n\r\n\r\nCó hai cấp chính xác\r\nđược quy định cho bình định mức:
\r\n\r\n- Cấp A đối\r\nvới độ chính xác cao;
\r\n\r\n- Cấp B đối\r\nvới độ chính xác thấp.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác loại dung tích\r\ndanh định của bình định mức được cho như sau (tính bằng mililit):
\r\n\r\n1\r\n- 2 - 5 - 10 - 20 - 25 - 50 - 100 - 200 - 250 - 500 - 1 000 - 2 000 - 5 000
\r\n\r\nTất cả các bình định\r\nmức có thể có cổ phẳng hoặc có nút đậy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu bình\r\nđịnh mức cần phải có dung tích danh định khác với các giá trị trong các loại\r\nnêu trên thì chúng phải đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn này ở\r\nmức độ cao nhất.
\r\n\r\n\r\n\r\nDung tích của bình\r\nđịnh mức là thể tích nước ở 20oC, được biểu thị theo mililit, được\r\nchứa trong bình ở 20oC, khi bình được nạp đầy tới vạch dấu dung tích.
\r\n\r\nKhi nhiệt độ chuẩn là\r\n27oC thì giá trị này sẽ\r\nthay cho giá trị 20oC.
\r\n\r\nViệc điều chỉnh mặt\r\ncong của chất lỏng phải được thực hiện theo ISO 4787:1984.
\r\n\r\nMặt cong của chất\r\nlỏng được điều chỉnh sao cho mặt phẳng đi qua mép trên của vạch chia độ tiếp\r\nxúc theo phương nằm ngang với điểm dưới cùng của mặt cong, đường thẳng quan sát\r\ncùng nằm trên mặt phẳng này.
\r\n\r\n\r\n\r\nDung tích của bình\r\nđịnh mức không được chênh lệch so với dung tích danh định quá giá trị sai số\r\ncho phép lớn nhất cho trong các Bảng 1 và 2.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Vật liệu
\r\n\r\nBình định mức được làm\r\nbằng thủy tinh có độ bền nước không thấp hơn mức HGB3 phù hợp với ISO 719:1985\r\nvới hệ số dãn nở nhiệt không vượt quá 3,3 x 10-6 oC-1.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thủy tinh\r\nborosilicat 3.3 theo ISO 3585 đáp ứng được yêu cầu này.
\r\n\r\nThủy tinh phải không có\r\ncác khuyết tật nhìn thấy và không có ứng suất nội có thể làm ảnh hưởng tới tính\r\nnăng của bình.
\r\n\r\n8.2. Độ dày thành\r\nbình
\r\n\r\nBình định mức phải có\r\nkết cấu và độ dày thành đủ vững để chịu được điều kiện sử dụng bình thường và độ\r\ndày thành bình không được có biến thiên đáng kể.
\r\n\r\n8.3. Hình dạng
\r\n\r\nThân bình định mức có\r\nthể có dạng quả lê hoặc dạng nón như mô tả ở Hình 1 để có đáy rộng sao cho bình\r\ncó thể đứng ở vị trí thẳng đứng mà không bị xoay và lắc. Bình cũng có thể có\r\ncác hình dạng khác. Các bình có dung tích từ 25 ml trở lên không được đổ khi\r\nđặt ở trạng thái rỗng (không có nút đậy) trên mặt phẳng nghiêng 15o so với phương nằm ngang.\r\nCác bình có dung tích dưới 25 ml không được đổ khi được thử tương tự với góc nghiêng\r\n10o so với phương nằm ngang.\r\nCác kích thước cụ thể ở hình 1 được cho trong các Bảng 1 và 2.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đường kính\r\ntrong của cổ và khoảng cách từ vạch chia độ tới tới bất kỳ điểm thay đổi đường\r\nkính nào đều là những kích thước quan trọng đối với độ chính xác của bình. Các\r\nkích thước khuyến cáo cho trong các Bảng 1 và 2 là để phù hợp với cỡ và sử dụng\r\nđặc biệt.
\r\n\r\nHình\r\n1 - Các dạng của bình định mức
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Kích thước và sai số cho phép lớn nhất đối với bình cổ hẹp
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước bắt buộc \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước khuyến cáo \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Dung\r\n tích danh định \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trong của cổ, \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n D1 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách tối thiểu của vạch chia độ1), \r\n
mm \r\nmin. \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số cho phép lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n chiều cao 2), \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
±\r\n 5 mm \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính bầu \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
mm\r\n (khoảng) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính đáy \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
mm \r\nmin. \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dày thành bình \r\n\r\n \r\n
mm \r\nmin. \r\n | \r\n \r\n Nút\r\n côn mài 3) \r\n | \r\n ||
\r\n Cấp\r\n A \r\nml \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n B \r\nml \r\n | \r\n \r\n k4 \r\n | \r\n \r\n k6 \r\n | \r\n |||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,025 \r\n | \r\n \r\n ±0,050 \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 7/11 \r\n | \r\n \r\n 7/16 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,025 \r\n | \r\n \r\n ±0,050 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 7/11 \r\n | \r\n \r\n 7/16 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,025 \r\n | \r\n \r\n ±0,050 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 7/11 \r\n | \r\n \r\n 7/16 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,025 \r\n | \r\n \r\n ±0,050 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 7/11 \r\n | \r\n \r\n 7/16 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 9±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,040 \r\n | \r\n \r\n ±0,080 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 10/13 \r\n | \r\n \r\n 10/19 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 9±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,040 \r\n | \r\n \r\n ±0,080 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 10/13 \r\n | \r\n \r\n 10/19 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 11±1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ±0,060 \r\n | \r\n \r\n ±0,120 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 12/14 \r\n | \r\n \r\n 12/21 \r\n | \r\n
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 13±1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ±0,100 \r\n | \r\n \r\n ±0,200 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 12/14\r\n 3) \r\n | \r\n \r\n 12/21\r\n 4) \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 15,5±1,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ±0,150 \r\n | \r\n \r\n ±0,300 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 14/15 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 15,5±1,5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ±0,150 \r\n | \r\n \r\n ±0,300 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 14/15 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n 19±2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ±0,250 \r\n | \r\n \r\n ±0,500 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 19/17 \r\n | \r\n \r\n 19/26 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 23±2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ±0,400 \r\n | \r\n \r\n ±0,800 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 24/20 \r\n | \r\n \r\n 24/29 \r\n | \r\n
\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 27,5±2,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ±0,600 \r\n | \r\n \r\n ±1,200 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 29/22 \r\n | \r\n \r\n 29/32 \r\n | \r\n
\r\n 5000 \r\n | \r\n \r\n 38±3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ±1,200 \r\n | \r\n \r\n ±2,400 \r\n | \r\n \r\n 475 \r\n | \r\n \r\n 215 \r\n | \r\n \r\n 165 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 34/23 \r\n | \r\n \r\n 34/35 \r\n | \r\n
\r\n 1) Khoảng cách tối\r\n thiểu của vạch chia độ tới điểm thay đổi đường kính bất kỳ. \r\n2) Tổng chiều cao\r\n không có nút theo Hình 1. \r\n3) Theo ISO 383. \r\n4) Cỡ nút côn thay thế\r\n 14/15 và 14/23 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\n2 - Kích thước và sai số cho phép lớn nhất đối với bình cổ rộng
\r\n\r\n\r\n Kích\r\n thước bắt buộc \r\n | \r\n \r\n Dung\r\n sai \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước khuyến cáo \r\n | \r\n ||||||||
\r\n Dung\r\n tích danh định \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính trong của cổ \r\n | \r\n \r\n Khoảng\r\n cách của vạch chia độ1) \r\n | \r\n \r\n Sai\r\n số cho phép lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n chiều cao 2) \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính bầu \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n kính đáy \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n dày thành bình \r\n | \r\n \r\n Nút\r\n côn mài3) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n ml \r\n | \r\n \r\n D1 \r\nmm \r\n | \r\n \r\n H2 \r\nmm \r\nmin. \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n A \r\nml \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n B \r\nml \r\n | \r\n \r\n h2 \r\n±\r\n 5 mm \r\n | \r\n \r\n d2 \r\nmm\r\n (khoảng) \r\n | \r\n \r\n d3 \r\nmm\r\n \r\nmin. \r\n | \r\n \r\n s\r\n \r\nmm\r\n \r\nmin. \r\n | \r\n \r\n k4 \r\n | \r\n \r\n k6 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,040 \r\n | \r\n \r\n ±0,080 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 10/13 \r\n | \r\n \r\n 10/19 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,040 \r\n | \r\n \r\n ±0,080 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 10/13 \r\n | \r\n \r\n 10/19 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 11±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,060 \r\n | \r\n \r\n ±0,120 \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 12/14 \r\n | \r\n \r\n 12/21 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 11±1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n ±0,060 \r\n | \r\n \r\n ±0,120 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 12/14 \r\n | \r\n \r\n 12/21 \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 13±1 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n ±0,100 \r\n | \r\n \r\n ±0,200 \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n \r\n 14/15 \r\n | \r\n \r\n 14/23 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 27,5±2,5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n ±0,600 \r\n | \r\n \r\n ±1,200 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 29/22 \r\n | \r\n \r\n 29/32 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1) Khoảng cách tối\r\n thiểu của vạch chia độ tới điểm thay đổi đường kính bất kỳ. \r\n2) Tổng chiều cao\r\n không có nút theo Hình 1. \r\n3) Theo ISO 383. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng\r\n3 - Dạng của thân bình
\r\n\r\n\r\n Dung\r\n tích danh định, ml \r\n | \r\n \r\n Dạng\r\n thân bình \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n và 2 \r\n | \r\n \r\n hình\r\n nón (xem Hình 1) \r\n | \r\n
\r\n 5\r\n đến 50 \r\n | \r\n \r\n hình\r\n nón hoặc hình quả lê \r\n | \r\n
\r\n 100\r\n đến 5000 \r\n | \r\n \r\n hình\r\n quả lê (xem Hình 1) \r\n | \r\n
8.4. Cổ bình
\r\n\r\nCổ bình, ngoài chỗ lõm\r\nvà đoạn phình nếu có, phải có dạng hình trụ và không có thay đổi đáng kể về đường\r\nkính trong và chiều dày thành. Trục của cổ bình phải vuông góc với mặt phẳng\r\nđáy bình.
\r\n\r\nPhía trên cùng của cổ\r\nbình thường phải có mép cứng. Cổ có nút đậy phải được mài nhẵn theo độ côn phù\r\nhợp với các yêu cầu ISO 383 và được chọn từ các dãy k4 hoặc k6 của tiêu chuẩn này.\r\nCác kích thước bắt buộc và khuyến cáo đối với bình định mức được cho trong các\r\nBảng 1 và 2.
\r\n\r\nĐường kính cổ bình ở\r\nphía dưới chỗ mài có thể được mở rộng để có thể pha trộn chất lỏng được tốt\r\nhơn.
\r\n\r\n8.5. Nút đậy
\r\n\r\nNút đậy, nếu có, phải\r\nphù hợp với cổ bình và có thể được làm bằng thủy tinh đặc hoặc rỗng, hoặc bằng\r\nnhựa trơ thích hợp.
\r\n\r\n8.6. Kích thước
\r\n\r\nBình định mức phải phù\r\nhợp với các kích thước bắt buộc cho trong các Bảng 1 và 2. Các kích thước này được\r\ncoi là bắt buộc đối với độ chính xác và tính tiện dụng của bình. Các kích thước\r\nkhuyến cáo cho trong các Bảng 1 và 2 có ý nghĩa rằng chúng phù hợp với việc sử\r\ndụng. Vạch chia độ phải ở dưới 2/3 cổ bình, và khoảng cách từ đó tới điểm bất\r\nkỳ mà tại đó đường kính cổ bình bắt đầu thay đổi không nhỏ hơn giá trị tối thiểu\r\nđã được quy định.
\r\n\r\n\r\n\r\nVạch chia độ phải rõ\r\nnét, đều, ổn định, có bề rộng không vượt quá 0,4 mm, nằm trên mặt phẳng song\r\nsong với đáy bình và phải khoanh tròn toàn bộ cổ bình.
\r\n\r\n10.\r\nPhương pháp thử dung tích và độ chính xác
\r\n\r\nViệc thử dung tích và\r\nđộ chính xác phải được thực hiện theo ISO 4787:1984.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Các nội dung sau phải\r\nđược ghi khắc bền vững trên từng bình:
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tính bền\r\nvững của ký nhãn hiệu có thể được đánh giá bằng phương pháp thử được quy định\r\ntrong ISO 4794.
\r\n\r\na) Chữ số biểu thị\r\ndung tích danh định;
\r\n\r\nb) Ký hiệu “ml” hoặc\r\n“cm3” biểu thị đơn vị\r\ndung tích.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu cần\r\nthiết, đối với các bình 1000 ml, 2000 ml và 5000 ml có thể được ký hiệu bằng\r\nlít thay cho mililít.
\r\n\r\nc) Ký hiệu “20oC”\r\nbiểu thị nhiệt độ chuẩn (xem 3.2 đối với nhiệt độ chuẩn là 27oC);
\r\n\r\nd) Chữ viết tắt phù\r\nhợp để thể hiện rằng bình được điều chỉnh để chứa được dung tích chỉ thị của nó.\r\nĐể khắc phục khó khăn về ngôn ngữ, trong trường hợp này nên dùng chữ “In”.
\r\n\r\ne) Chữ cái “A” hoặc\r\n“B” biểu thị cấp chính xác của bình và độ lệch tương ứng với Bảng 1 hoặc 2. Các\r\nbình cổ rộng phải được ký hiệu bằng “AW” hoặc “BW” và dung sai;
\r\n\r\nf) Tên hoặc thương\r\nhiệu của nhà sản xuất;
\r\n\r\ng) Trường hợp bình là\r\nloại có nút đậy lắp lẫn được, số cỡ của nút cần phải được ký hiệu trên bình;
\r\n\r\nh) Vật liệu thủy tinh\r\nphù hợp với 8.1.
\r\n\r\n11.2. Số nhận dạng riêng\r\nbiệt phải được ký hiệu cố định trên các bình cấp A hoặc AW được sử dụng trong\r\nviệc kiểm định hoặc chứng nhận của nhà nước.
\r\n\r\n11.3. Ký hiệu bình định mức\r\ncổ hẹp, cấp A, thân dạng nón có dung tích danh định là 50 ml:
\r\n\r\nBình\r\nđịnh mức TCVN 7153:2002 (ISO 1042- A50-C)
\r\n\r\nKý hiệu bình định mức\r\ncổ hẹp, cấp B, thân dạng quả lê có dung tích danh định là 25 ml:
\r\n\r\nBình\r\nđịnh mức TCVN 7153:2002 (ISO 1042- B25-P)
\r\n\r\nBình định mức cổ rộng\r\nđược ký hiệu thêm chữ “W” ở sau ký hiệu cấp chính xác “A” hoặc “B”.
\r\n\r\n12.\r\nĐộ nét của vạch chia độ, số và ký nhãn hiệu
\r\n\r\n12.1. Tất cả các chữ số và\r\nký nhãn hiệu phải có dạng và kích thước sao cho dễ đọc được trong điều kiện sử\r\ndụng bình thường.
\r\n\r\n12.2. Vạch chia độ, các chữ\r\nsố và ký nhãn hiệu phải rõ nét và ổn định trong điều kiện làm việc bình thường.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục A
\r\n(tham\r\nkhảo)
[1] ISO 384: 1978, Laboratory\r\nglassware - Principles of design and construction of volumetric glassware.
\r\n\r\n[2] ISO 3585:1991, Borosilicate\r\nglass 3.3 - Properties.
\r\n\r\n[3] OIML R 4:1970, International\r\nRecommendation No. 4 - Volumetric flasks (one mark) in glass.
\r\n\r\n[4] ISO 4794: 1982, Laboratory\r\nglassware - Methods of assessing the chemical resistance of enamels used for\r\ncolour coding and colour marking
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Bình định mức đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh – Bình định mức
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7153:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |