\r\n\r\n
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT\r\nTỪ BÃ BÙN MÍA
\r\n\r\nYêu cầu kỹ thuật,\r\nphương pháp kiểm tra
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
HÀ\r\nNỘI - 2002
\r\n\r\n\r\n\r\n
Tổ chức chịu\r\ntrách nhiệm biên soạn tiêu chuẩn:
\r\n\r\nVIỆN\r\nKHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
\r\n\r\nCơ quan đề nghị\r\nban hành tiêu chuẩn:
\r\n\r\nVỤ KHOA\r\nHỌC CÔNG NGHỆ – CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
\r\n\r\nCơ quan ban hành tiêu\r\nchuẩn:
\r\n\r\nBỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT\r\nTRIỂN NÔNG THÔN
\r\n\r\nPHÂN\r\nHỮU CƠ VI SINH VẬT TỪ BÃ BÙN MÍA
\r\n\r\nYêu\r\ncầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra
\r\n\r\n10TCN\r\n525-2002
\r\n\r\nOrganic-\r\nBio fertilizer from sugar cane refuse - Technical parameters, testing method
\r\nBan\r\nhành kèm theo Quyết định số 38/2002-QĐ-BNN-KHCN ngày 16 tháng 5 năm 2002
Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho phân hữu cơ vi sinh vật sản xuất chủ yếu từ bã bùn mía có bổ\r\nsung một số nguyên liệu hữu cơ khác, chứa các vi sinh vật hữu hiệu (cố định\r\nnitơ, phân giải hợp chất photpho khó tan) .
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân hữu cơ\r\nvi sinh vật từ bã bùn mía trong tiêu chuẩn này là sản phẩm được sản xuất chủ\r\nyếu từ bã bùn mía có bổ sung một số nguyên liệu hữu cơ khác, chứa một hoặc\r\nnhiều chủng vi sinh vật sống được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn đã ban hành, nhằm\r\ncung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo đất, góp phần nâng cao năng\r\nsuất và chất lượng nông sản. Phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía không gây ảnh\r\nhưởng xấu đến sức khỏe của người, động vật, thực vật, môi trường sống và chất\r\nlượng nông sản.
\r\n\r\n\r\n\r\n- TCVN\r\n5979-1995 (ISO 10390:1993(E)) : Chất lượng đất - Xác định pH;
\r\n\r\n- 10TCN\r\n216-95: Qui phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng. Hiệu lực các loại phân bón đối\r\nvới năng suất cây trồng, chất lượng nông sản;
\r\n\r\n- TCVN\r\nsố 6166-96 : Phân bón vi sinh vật cố định Nitơ;
\r\n\r\n- TCVN\r\nsố 6167-96 : Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất Photpho khó tan;
\r\n\r\n- 10\r\nTCN số 301-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu;
\r\n\r\n- 10\r\nTCN số 302-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm;
\r\n\r\n- 10\r\nTCN số 304-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số;
\r\n\r\n- 10\r\nTCN số 307-97 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định photpho hữu hiệu;
\r\n\r\n- 10\r\nTCN số 360-99 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu;
\r\n\r\n- 10\r\nTCN số 366-99 : Phân tích phân bón - Phương pháp xác định cacbon tổng số;
\r\n\r\nThông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN\r\nngày 17/7/2000 của Bộ NN và PTNT: Hướng dẫn thi hành quyết định số\r\n178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng\r\nhoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n TÊN\r\n CHỈ TIÊU \r\n | \r\n \r\n ĐƠN\r\n VỊ TÍNH \r\n | \r\n \r\n MỨC \r\n | \r\n
\r\n 1. Hiệu quả đối với\r\n cây trồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n
\r\n 2. Độ chín (hoai) cần\r\n thiết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tốt \r\n | \r\n
\r\n 3. Đường kính hạt\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n mm \r\n | \r\n \r\n 4-5 \r\n | \r\n
\r\n 4. Độ ẩm không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n 5. pH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,0-8,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Mật độ vi sinh vật\r\n hữu hiệu (đã được tuyển chọn) không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n CFU/\r\n g mẫu \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 7. Hàm lượng cacbon\r\n tổng số không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n 8. Hàm lượng nitơ\r\n tổng số không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 9. Hàm lượng lân hữu\r\n hiệu không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 10. Hàm lượng kali\r\n hữu hiệu không nhỏ hơn \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 11. Thời hạn bảo quản\r\n không ít hơn \r\n | \r\n \r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
5.1. Lấy\r\nmẫu và chuẩn bị mẫu được tiến hành theo 10 TCN 301-97.
\r\n\r\n5.2. Hiệu\r\nquả phân hữu cơ vi sinh vật bón cho cây trồng được xác định theo 10TCN 216-95.
\r\n\r\n5.3. Độ\r\nchín (hoai) của phân hữu cơ vi sinh từ bã bùn mía được xác định bằng phương\r\npháp đo nhiệt độ của túi (bao) phân bón. Cách tiến hành như sau: Sử
\r\n\r\ndụng nhiệt\r\nkế có mức đo nhiệt độ từ 0oC đến 100 0C, cắm sâu khoảng 50 đến 60 cm vào trong túi\r\n(bao) phân bón có trọng lượng không nhỏ hơn 10kg. Sau 15 phút đọc nhiệt độ.\r\nTiến hành theo dõi và ghi chép sự thay đổi nhiệt độ trong 3 ngày liên tiếp, mỗi\r\nngày đo 1 lần (vào 9-10 giờ). Phân bón bảo đảm độ chín (hoai), khi nhiệt độ của\r\ntúi (bao) phân bón không thay đổi trong suốt thời gian theo dõi.
\r\n\r\n5.4. Kích\r\nthước hạt phân bón được xác định bằng phương pháp rây: Cân 100g phân bón. Rây\r\nqua rây cỡ 4-5 mm. Cân lượng phân bón lọt qua rây. Độ đồng đều và độ mịn của\r\nphân bón được coi là bảo đảm khi 95% lượng phân bón lọt qua rây.
\r\n\r\n5.5. Độ ẩm\r\ncủa phân bón được xác định theo 10TCN 302-97.
\r\n\r\n5.6. pH\r\nđược xác định theo TCVN 5979-1995 (ISO 10390:1993(E)).
\r\n\r\n5.7. Hàm\r\nlượng hữu cơ tổng số được xác định theo 10TCN 366-99.
\r\n\r\n5.8. Mật độ\r\nvi sinh vật hữu ích được xác định theo TCVN 6166-96, TCVN 6167-96.
\r\n\r\n5.9. Hàm lượng nitơ\r\ntổng số được xác định theo 10 TCN304-97. 10 TCN 525-2002
\r\n\r\n5.10. Hàm lượng lân hữu\r\nhiệu được xác định theo 10TCN 307-97.
\r\n\r\n5.11. Hàm lượng kali\r\nhữu hiệu được xác định theo 10TCN 360-99.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhân hữu cơ\r\nvi sinh vật từ bã bùn mía phải được bảo quản trong các bao gói tốt, chống được\r\ncác ảnh hưởng bất lợi bên ngoài. Nhãn ghi trên bao bì phân bón phải thực hiện\r\ntheo quy định tại Thông tư 75/TT-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông\r\nthôn ngày 17/7/2000 về việc hướng dẫn thi hành quyết định số 178/1999/QĐ-TTg\r\nngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông\r\ntrong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN525:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN525:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN525:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN525:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN525:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN525:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 525:2002 về phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 525:2002 về phân hữu cơ vi sinh vật từ bã bùn mía – Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp kiểm tra do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN525:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-05-16 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |