THIẾT BỊ TƯỚI DÙNG TRONG NÔNG NGHIỆP
\r\n\r\n\r\n\r\nAgricultural irrigation equipment – centre -\r\npivot and moving lateral irrigation machines with sprayer or sprinkler nozzels\r\n- Determination of uniformity of water distribution.
\r\n\r\nBan hành kèm theo Quyết định số: 58/2002-QĐ-BNN –KHCN ngày\r\n24 tháng 06 năm 2002
\r\n\r\n1.\r\nPhạm vi áp dụng của tiêu chuẩn:
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định\r\nphương pháp đo độ đồng đều phân bố nước trên đồng của các máy tưới dùng trong\r\nnông nghiệp, kiểu quay quanh trục và kiểu di động ngang có lắp các vòi phun có\r\nmột hoặc nhiều lỗ phun. Tiêu chuẩn cũng đặt ra phương pháp tính toán hệ số đồng\r\nđều từ các số liệu thu được trong thí nghiệm.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho hệ thống tưới có các thiết bị tưới nước đặt cao hơn mặt đất 1,5 m và\r\nnước được phân bố từ các thiết bị tưới có một phần chồng lấn lên nhau.
\r\n\r\nTiêu chuẩn không áp\r\ndụng để đánh giá máy tưới kiểu quay quanh trục trung tâm được trang bị các\r\nthiết bị tưới có góc tưới thay đổi.
\r\n\r\n2.\r\nThuật ngữ và định nghĩa:
\r\n\r\nTiêu chuẩn áp dụng\r\ncác định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n2.1. Máy tưới kiểu quay\r\nquanh trục trung tâm (centre-pivôt): Máy tưới dùng áp lực kiểu tự hành, gồm có\r\nmột đường ống quay quanh một tâm quay và được đỡ bởi một số trụ đỡ tự hành.\r\nNước được cấp tại tâm quay của trục chảy ra qua đường ống và được phân phối bởi\r\ncác lỗ vòi phun đặt dọc ống.
\r\n\r\n2.2. Máy tưới kiểu di\r\nđộng ngang(moving lateral): Máy tưới bằng áp lực kiểu tự hành, gồm một đường\r\nống được đỡ bởi một số trụ đỡ tự hành. Cả liên hợp chuyển động thẳng trên đồng\r\nsao cho đường ống luôn nằm trên một đường thẳng để tưới cho một diện tích hình\r\nchữ nhật.
\r\n\r\nNước có thể được cung\r\ncấp đến máy tại một điểm bất kỳ dọc theo đường ống và được phân phối đi bởi các\r\nlỗ của các vòi phun đặt dọc ống.
\r\n\r\n2.3. Tổ hợp vòi phun nước\r\n(sprinkler package): Tập hợp các thiết bị lắp vào các cửa xả của máy tưới kiểu\r\nquay quanh trục trung tâm hoặc kiểu di động ngang. Có thể bao gồm cả các vòi\r\nphun (sprayer) hoặc sprinkler và cả hệ thống ống, các thiết bị điều chỉnh áp\r\nsuất huặc lưu luợng và hệ thống ống phụ được thiết kế cho một máy đặc biệt và\r\ncho tập hợp các thông số làm việc.
\r\n\r\n2.4. Súng phun nước đặt ở\r\ncuối đường ống (end gun) Bộ gồm một hay nhiều vòi phun có một hoặc nhiều lỗ\r\nphun, lắp ở các đầu cuối của máy tưới kiểu quay quanh trục trung tâm hoặc máy\r\ntưới kiểu di động ngang để tăng thêm diện tích được tưới. Các súng phun này\r\nthường làm việc chỉ trong một khoảng thời gian nhất định để tưới khắp các vùng\r\nranh giới của hệ thống tưới.
\r\n\r\n2.5. Áp suất thử của máy\r\ntưới (test pressure) Áp suất của máy tưới kiểu quay quanh trung tâm hoặc kiểu\r\ndi động ngang, được đo tại cửa cấp nước đầu tiên của khuỷu hoặc cút nối chữ T,\r\nở điểm bắt đầu của cửa nhận nước.
\r\n\r\n2.6. Bán kính làm việc của\r\nmáy tưới kiểu quay quanh trục trung tâm (effective radius of centre-pivot\r\nmachine): Bán kính của diện tích hình tròn được tưới trên đồng, được tính bằng\r\nkhoảng cách từ tâm quay của trục tới vòi phun cuối cùng trên đường ống cộng với\r\n75% bán kính tưới ướt của vòi phun đó.
\r\n\r\nGhi chú 1 Nếu chọn\r\nbán kính tưới ướt khác thì cần nói rõ trong kết quả thử.
\r\n\r\n2.7. Chiều dài làm việc\r\ncủa máy tưới di động ngang (effective length of moving - lateral machine): Kích\r\nthước song song với đường ống của diện tích được tưới, được tính bằng khoảng\r\ncách giữa 2 lỗ vòi phun xa nhất trên đường ống cộng với 75 % của bán kính tưới\r\nướt của mỗi vòi phun ở cuối đường ống.
\r\n\r\nGhi chú 2 Nếu phần\r\ncủa diện tích ở dướii đường ống được dùng cho hệ thống cấp nước và không dùng để\r\ntrồng cây thì khoảng cách đó không được tính vào chiều dài làm việc. Trong\r\ntrường hợp này, chiều dài làm việc là khoảng cách giữa hai lỗ vòi phun xa nhất\r\ncộng với 75% bán kính tưới ướt của mỗi lỗ phun, trừ đi khoảng cách được dùng\r\ncho hệ thống cấp nước.
\r\n\r\nGhi chú 3 Nếu chọn\r\nchiều dài làm việc khác thì cần nói rõ trong các kết quả thử.
\r\n\r\n2.8. Bán kính tưới ướt của\r\nvòi phun (wetted radius): Khoảng cách đo được từ đường trục trung tâm của vòi\r\nphun tới một điểm xa nhất có cường độ phun của một lỗ phun giảm tới xấp xỉ 0,25\r\nmm/h. Bán kính tưới ướt dựa trên các phép thử được tiến hành khi không có gió\r\nhoặc khi tốc độ gió ± 1m/s (xem mục 3.5.4)
\r\n\r\nGhi chú 4 Do mục đích\r\ncủa phép thử có thể ước lượng bán kính tưới ướt của vòi phun theo số liệu trong\r\nsổ danh mục của nhà chế tạo hoặc bằng cách quan sát sự làm việc của máy trên\r\nđồng.
\r\n\r\n2.9. Mức nước tưới d1\r\n(appied depth): Thể tích nước thu được trong mỗi ống lấy mẫu đã được hiệu\r\nchỉnh cộng với số lượng trung bình của nước bốc hơi từ trong ống lấy mẫu chia\r\ncho tiết diện của miệng ống.
\r\n\r\n2.10. Ống lấy mẫu để thử (collector):\r\nỐng hứng nước xả ra từ một vòi phun suốt trong quá trình thử độ đồng đều phân\r\nbố nước.
\r\n\r\n2.11. Khách hàng cần thử\r\nmáy tưới (client): Một người, nhiều người hoặc một tổ chức yêu cầu thử máy.
\r\n\r\n2.12. Bên thử máy tưới (tester):Một\r\nngười, nhiều người hoặc một tổ chức thử máy.
\r\n\r\n3.\r\nĐiều kiện thử và trang thiết bị để thử:
\r\n\r\n3.1. Tất cả các ống lấy\r\nmẫu dùng để thử phải giống nhau và có hình dạng sao cho nước không được bắn vào\r\nhoặc bắn ra. Miệng ống lấy mẫu phải đối xứng và không bị biến dạng. Chiều cao\r\ncác ống lấy mẫu tối thiểu phải là 120 mm, đường kính miệng ống phải bằng một\r\nnửa chiều cao nhưng không được nhỏ hơn 60 mm.
\r\n\r\n3.2. Các ống lấy mẫu phải\r\nđược đặt cách đều nhau dọc theo hai hay nhiều đường thẳng vuông góc với hướng chuyển\r\nđộng của máy. Khoảng cách của các ống lấy mẫu trên mỗi đường vuông góc đó không\r\nđược quá 3m cho vòi phun kiểu (Sprayer), và không được quá 5m cho vòi phun kiểu\r\n(Sprinkler) (xem sơ đồ chi tiết cách bố trí các ống lấy mẫu ở hình 1 và 2).
\r\n\r\nKhoảng cách của các\r\nống lấy mẫu không được là bội số của khoảng cách giữa các vòi phun. Phải di\r\nchuyển các ống lấy mẫu ra khỏi những chỗ các vết bánh xe đi qua và ghi lại vị\r\ntrí đặt các ống lấy mẫu.
\r\n\r\n3.3. Cần đặt các ống lấy\r\nmẫu sao cho các vật cản như tán cây không gây cản trở tới việc đo mức nước\r\ntưới. Khi vật cản cao hơn chiều cao ống, nhưng lại thấp hơn chiều cao lỗ vòi,\r\nthì phải lấy khoảng cách không bị cản theo chiều nằm ngang ít nhất bằng hai lần\r\nchiều cao vật cản cả về hai phía của các hàng ống lấy mẫu (Hình 3, trường hợp\r\nA).
\r\n\r\nĐối với các hệ thống\r\ntưới có lỗ phun thấp hơn chiều cao tán cây, thì phải lấy khoảng cách không bị\r\nche khuất theo chiều nằm ngang bằng ít nhất 1,25 lần bán kính tưới ướt của một\r\nlỗ phun về mỗi phía của các hàng ống lấy mẫu (Hình 3, trường hợp B).
\r\n\r\n3.4. Miệng các ống lấy mẫu\r\nphải cao bằng nhau. Khi tốc độ gió vượt quá tốc độ mong muốn 2m/s, thì miệng\r\nống lấy mẫu không được cao hơn mặt đất hoặc tán cây 0,3m. Chiều cao xả ra của\r\ncác loại vòi phun phải cao hơn ống lấy mẫu ít nhất là 1m. Phải ghi lại chiều\r\ncao của lỗ phụn của các loại vòi phun tưới và chiều cao miệng các ống lấy mẫu.
\r\n\r\n3.5. Phải đo tốc độ gió\r\nsuốt thời gian thử bằng máy đo gió kiểu quay hoặc bằng các thiết bị tương\r\nđương.
\r\n\r\n3.5.1. Hướng gió có liên\r\nquan đến đường đặt các ống lấy mẫu, phải được xác định bằng chong chóng tại ít\r\nnhất 8 điểm chung quanh điểm thử.
\r\n\r\n3.5.2. Phải đặt thiết bị đo\r\ntốc độ gió ở độ cao 2 m và trong phạm vi 200 m ở khu đất thử có điều kiện gió\r\nđiển hình.
\r\n\r\n3.5.3. Máy đo gió phải có\r\ntốc độ ngưỡng (tốc độ thấp nhất máy đo gió có thể đo được) không được vượt quá\r\n0,3 m/s và có thể đo được tốc độ thực dao động trong khoảng ± 10%.
\r\n\r\n3.5.4. Độ chính xác của phép\r\nđo bắt đầu giảm xuống khi tốc độ gió vượt quá 1 m/s. Nếu tốc độ gió vượt quá\r\n3m/s, thì phép thử về độ đồng đều hoặc về tính năng của cả liên hợp vòi phun\r\nđược coi như không có giá trị. Để tiến hành thử khi tốc độ gió lớn hơn 3m/s,\r\nkhách hàng và bên thử phải hiểu rõ những hạn chế của các kết quả thử. Phải đo\r\nvà ghi lại tốc độ gió, hướng gió chính vào thời điểm thử, trong khoảng thời\r\ngian không quá 15 phút.
\r\n\r\n3.6. Cần tiến hành phép\r\nthử trong quá trình mà ảnh hưởng của độ bốc hơi là nhỏ nhất, như vào ban đêm\r\nhoặc vào sáng sớm. Phải đo nhiệt độ của bầu khô, hoặc nhiệt độ bầu ướt, độ ẩm\r\ntương đối hoặc nhiệt độ điểm sương theo hướng ngược chiều tiến của máy và phải\r\nghi lại các giá trị đo được vào lúc gần bắt đầu và kết thúc phép thử. Phải ghi\r\nlại cả thời gian đo trong ngày.
\r\n\r\n3.6.1. Để giảm thiểu ảnh\r\nhưởng của độ bốc hơi từ các ống lấy mẫu suốt quá trình thử, phải đo và ghi lại\r\nthể tích nước trong mỗi ống lấy mẫu ngay sau khi đưa ống lấy mẫu ra khỏi vùng\r\nlấy mẫu nước. Nếu thể tích nước thu được trong mỗi ống lấy mẫu cần được hiệu\r\nchỉnh vì lượng nước mất mát do bốc hơi, cần phải biết thời gian từ lúc ống lấy\r\nmẫu bắt đầu hứng nước tới khi kết thúc đo.
\r\n\r\n3.6.2. Nếu việc hiệu chỉnh\r\nđược tiến hành dựa trên các số liệu đã thu thập được để tính lượng nước bốc hơi\r\ntừ các ống lấy mẫu, thì tối thiểu phải có 3 ống lấy mẫu cần kiểm tra có chứa\r\nlượng nước được biết trước, đặt vào nơi thử và được theo dõi để xác định tốc độ\r\nbốc hơi. Phải đặt các ống lấy mẫu này vào nơi có vùng tiểu khí hậu không chịu\r\nảnh hưởng nhiều bởi sự vận hành của máy. Thông thường ngược với hướng gió trong\r\nvùng diện tích thử. Phải ghi lại thời điểm khi đo ống lấy mẫu cần kiểm tra.
\r\n\r\n3.6.3. Có thể áp dụng các\r\nbiện pháp thích hợp để giảm thiểu lượng bốc hơi. Phương pháp này bao gồm việc\r\ndùng các chất chống bay hơi hoặc dùng các ống lấy mẫu được thiết kế đặc biệt.\r\nPhải ghi lại các phương pháp được dùng để chống bay hơi kể cả loại chất chống\r\nbay hơi, nếu có áp dụng.
\r\n\r\n3.7. Phải ghi lại phép thử\r\ntại vùng có độ cao khác nhau, trong phạm vi đặc tính kỹ thuật theo thiết kế của\r\nliên hợp các vòi phun. Phải dùng các dụng cụ đo có khả năng đo sự thay đổi độ\r\ncao trong khoảng ± 0,2m với khoảng cách 50m. Trong kết quả thử phải gồm cả bản\r\nphác thảo về biên dạng dọc theo mỗi đường đặt ống lấy mẫu, nếu mặt đất không\r\nbằng phẳng.
\r\n\r\n4.\r\nPhương pháp thử máy tưới:
\r\n\r\n4.1. Các qui định chung\r\nkhi thử máy tưới
\r\n\r\n4.1.1. Trước khi thử máy\r\nbên thử phải xác minh rằng liên hợp vòi phun vừa lắp đặt dựa theo đặc điểm kỹ\r\nthuật thiết kế, nếu khách hàng không có các quy định khác.
\r\n\r\n4.1.2. Phải điều chỉnh và\r\ngiữ áp suất nước cấp cho máy trong phạm vi sai số ± 5% áp suất thử suốt thời\r\ngian thử theo thoả thuận giữa khách hàng và bên thử. Thiết bị đo áp suất phải\r\ncó khả năng đo chính xác tới ± 2% áp suất thử. Phải ghi lại áp suất thử đó.
\r\n\r\n4.1.3. Phải vận hành máy\r\nvới tốc độ tiến để đạt được mức tưới nước trung bình không dưới 15 mm, nếu\r\nkhách hàng không qui định khác.
\r\n\r\n4.1.4. Phải ghi lại mức\r\nnước tưới bằng cách đo thể tích hoặc khối lượng của nước hứng được trong các\r\nống lấy mẫu. Thiết bị đo phải có độ chính xác tới ± 3% lượng nước trung bình\r\nthu được
\r\n\r\n4.1.5. Phải loại bỏ cá số\r\nliệu không đúng như sự rò rỉ, ống lấy mẫu bị nghiêng hoặc các sai khác có thể\r\ngiải thích được. Phải ghi vào trong báo cáo tất cả các lần quan sát, số lần\r\nquan sát bị loại bỏ cùng với các nguyên nhân loại bỏ chúng.
\r\n\r\n4.1.6. Những quan sát ngoài\r\nbán kính làm việc, hoặc chiều dài làm việc của máy cũng phải được loại bỏ khỏi\r\nphép phân tích.
\r\n\r\n4.1.7. Nếu thiết kế liên\r\nhợp vòi phun có súng phun đặt ở đầu cuối đường ống, thì phải thực hiện phép thử\r\nvới súng phun đặt ở đầu cuối làm việc. Không được thay đổi số vòi phun suốt quá\r\ntrình thử. Nếu cần cũng có thể thực hiện phép thử khi không cho súng phun đặt ở\r\nđầu cuối đường ống làm việc để đánh giá sự phân bố nước trong các điều kiện đã\r\nnêu.
\r\n\r\n4.2. Máy tưới kiểu quay\r\nquanh trục trung tâm:
\r\n\r\n4.2.1. Các ống lấy mẫu được\r\nđặt dọc theo các đường kéo dài xuyên qua tâm quay của trục. Đầu mút của các\r\nđường xuyên tâm không được xa quá 50m về mỗi bên (xem hình 1 cách bố trí chi\r\ntiết ống lấy mẫu).
\r\n\r\n4.2.2. Nếu có sự thoả thuận\r\ngiữa bên thử và khách hàng, có thể phải loại bỏ tới 20% số liệu của các ống lấy\r\nmẫu ở phần bên trong tổng chiều dài của máy khỏi phép phân tích phân bố nước.\r\nNếu không cần xác định sự phân bố nước ở phần bên trong máy tưới kiểu quay quanh\r\ntrục trung tâm, thì không cần đặt ống lấy mẫu ở phần bên trong trục quay đó.
\r\n\r\n4.3. Máy tưới kiểu di động\r\nngang:
\r\n\r\nPhải đặt các ống lấy\r\nmẫu dọc theo các đường thẳng song song với đường ống. Các đường đặt ống lấy mẫu\r\nsẽ được mở rộng ra suốt chiều dài làm việc của máy và không được xa quá 50m về\r\nmỗi bên (xem hình 2 cho việc bố trí chi tiết các ống lấy mẫu).
\r\n\r\n5.\r\nTính toán hệ số đồng đều phân bố nước:
\r\n\r\n5.1. Dùng công thức giản\r\nước của Heerman và Hein (1) để tính hệ số đồng đều của máy kiểu quay\r\nquanh trục trung tâm.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nCuH Hệ số\r\nđồng đều Heerman và Hein;
\r\n\r\nn Số ống lấy mẫu được\r\ndùng để phân tích số liệu;
\r\n\r\ni Số thứ tự được qui\r\nđịnh cho ống lấy mẫu đặc biệt, thông thường bắt đầu là ống lấy mẫu đặt gần tâm\r\nquay nhất (i=1) và kết thúc với i=n cho ống lấy mẫu đặt xa tâm quay nhất;
\r\n\r\nVi Thể\r\ntích (hoặc khối lượng hoặc chiều sâu) của nước thu được trong
\r\n\r\nống lấy mẫu thứ i.;
\r\n\r\nSi Khoảng\r\ncách từ tâm quay của trục tới ống lấy mẫu thứ i.;
\r\n\r\nV Thể tích trung bình\r\n(khối lượng hoặc chiều sâu) của lượng nước thu được, tính như sau:
\r\n\r\n5.2. Tính hệ số đồng đều\r\ncủả máy di động ngang theo công thức Christiansen (2)
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nCuc Hệ số\r\nđồng đều christiansen;
\r\n\r\nn Số ống lấy mẫu được\r\ndùng để phân tích số liệu;
\r\n\r\nVi Thể\r\ntích (hoặc khối lượng hoặc chiều sâu) của nước thu trong ống lấy mẫu;
\r\n\r\nV Trị số trung bình số học của thể tích (khối\r\nlượng hoặc chiều sâu) nước thu được trong tất cả các ống lấy mẫu dùng để phân\r\ntích số liệu.
\r\n\r\nTính V như sau:
\r\n\r\n5.3. Tính hệ số CuH\r\nhoặc Cuc cho mỗi đường đặt ống lấy mẫu với từng loại máy. Tính hệ số\r\nđồng đều phối hợp từ số liệu của cả hai đường đặt ống lấy mẫu.
\r\n\r\n5.4. Nếu thử một máy có\r\nmột súng phun ở cuối đường ống phải dùng phương pháp ở mục 4.1.7 để đo hệ số\r\nđồng đều khi súng phun làm việc và không bắt buộc thử khi súng phun tắt.
\r\n\r\nPhải nêu được đặc\r\ntrưng làm việc của súng phun đó trong phụ lục A1, bằng cách ghi lại\r\ndiện tích gần đúng của cánh đồng được tưới khi súng phun làm việc và diện tích\r\nđược tưới khi súng phun không làm việc.
\r\n\r\n5.5. Phải vẽ đồ thị chỉ\r\nthể tích (khối lượng hoặc chiều sâu) của nước thu được trong mỗi ống lấy mẫu\r\nngược với khoảng cách từ tâm quay đến từng ống lấy mẫu hoặc dọc theo đường nằm\r\nngang cùng vị trí của các trụ đỡ và các vòi phun. Từ số liệu của mỗi đường ống\r\nlấy mẫu đó phải vẽ lên các đồ thị riêng biệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Phải dùng hệ số đồng\r\nđều đã tính được để biểu thị đặc tính kỹ thuật của cả liên hợp vòi phun cùng\r\nvới các điều kiện về cánh đồng, môi trường, áp suất thử và những thay đổi\r\nthường xảy ra suốt quá trình thử. Có thể so sánh hệ số đồng đều của liên hợp\r\nvòi phun mới với các kiểu liên hợp vòi phun khác, và xem như hệ số tham khảo\r\ncho các máy tương tự đã được sử dụng trong một thời gian.
\r\n\r\n6.2. Nếu hệ số đồng đều\r\ncủa một máy đã được lắp đặt lệch nhiều so với giá trị qui định theo thiết kế\r\nban đầu, thì cần phải nghiên cứu khảo sát thêm để xác định lại nguyên nhân.
\r\n\r\nHệ số đồng đều nhỏ\r\nhơn giá trị thiết kế có thể chứng tỏ sự mòn, rạn vỡ hoặc các thiết bị dùng nước\r\nkhông đúng yêu cầu.
\r\n\r\n6.3. Đồ thị về mức nước\r\ntưới dọc theo đường ống tưới giúp nhận ra những điều khó hiểu trong khi vận hành\r\nmáy. Các vị trí dọc theo ống tưới có mức nước tưới cao hay thấp hơn 10% so với\r\nmức nước tưới trung bình, cần được nghiên cứu để xác định nguyên nhân của những\r\nthay đổi đó.
\r\n\r\n7.\r\nBáo cáo kết quả thử máy tưới:
\r\n\r\nSố liệu đo được của\r\nphép thử này phải được ghi vào mẫu tương tự như mẫu số liệu tiêu chuẩn giới\r\nthiêụ ở phụ lục A1 & A2, và mẫu thử tổng hợp ở phụ\r\nlục A3. Các cách sắp xếp khác với các mẫu trên theo thoả thuận giữa\r\nbên thử và khách hàng phải được giải thích.Việc chỉnh lý các số liệu mâu thuẫn\r\nphải được biểu thị theo các dạng tài liệu. Các số liệu thêm vào mà tiêu chuẩn\r\nkhông yêu cầu, cũng phải được đưa vào cùng với các kết quả thử nếu các số liệu\r\nđó giúp biểu thị đặc trưng độ đồng đều.
\r\n\r\nHình 1. Sơ đồ bố trí ống lấy mẫu để xác định phân bố nước\r\ncủa máy tưới trục quay trung tâm
\r\n\r\nHình 2. Bố trí ống lấy mẫu để xác định sự phân bố nước\r\ncủa máy tưới kiểu di động ngang
\r\n\r\nHình 3. Hướng dẫn bố trí ống lấy mẫu khi có các vật cản (như\r\ncây trồng) trong suốt quá trình thử
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN KÊ SỐ LIỆU THU\r\nTHẬP VÀ MẪU BÁO CÁO THỬ
\r\n\r\nA.1. Bản kê về cánh\r\nđồng thí nghiệm và tài liệu về máy thí nghiệm
\r\n\r\n- Loại\r\nthử.........................................................................................
\r\n\r\n- Địa điểm\r\nthử.................................................................................
\r\n\r\n1. Mô tả về máy
\r\n\r\n- Nhà sản xuất / kiểu\r\nmáy................................................................
\r\n\r\n- Số trụ\r\nđỡ.........................................................................................
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa\r\ntrục quay và trụ đỡ cuối cùng..........................
\r\n\r\n+ Chiều dài máy kiểu\r\ndi động ngang
\r\n\r\n- Phân đoạn\r\n1:................................mm Phân đoạn\r\n2:.................................mm
\r\n\r\n- Phân đoạn\r\n3:................................mm
\r\n\r\n+ Đường kính của ống\r\nnằm ngang
\r\n\r\n- Phân đoạn\r\n1:.................................mm Phân đoạn\r\n2:......................................mm
\r\n\r\n- Phân đoạn\r\n3:.................................mm
\r\n\r\n+ Kiểu của tổ hợp vòi\r\nphun.......................................................................................
\r\n\r\n+ Súng phun đặt ở\r\ncuối đường ống:Diện tích tưới xấp xỉ khi
\r\n\r\n- Súng phun tắt:........................................................................ha
\r\n\r\n- Súng phun mở:..............................................................................................ha
\r\n\r\n+ Chiều cao danh\r\nnghĩa của lỗ phun so với mặt đất:........................................ m
\r\n\r\n+ Chiều cao của ống\r\nlấy mẫu so với mặt đất:................................................... m
\r\n\r\n+ Áp suất\r\nthử:....................................................................................................\r\nkPa
\r\n\r\n+ Tốc độ máy:
\r\n\r\n- Trụ cuối trục quay\r\ntrung\r\ntâm:............................................................................\r\nm/h
\r\n\r\n- Máy di động\r\nngang...........................................................................................m/h
\r\n\r\n- Thời gian đặt của\r\nthiết bị đo thời gian:...............................................................%
\r\n\r\n- Thời gian kéo dài\r\ncủa chu kỳ thiết bị đo thời gian:........................................s
\r\n\r\n2. Điều kiện khí hậu: bắt đầu và kết thúc\r\nphép thử
\r\n\r\nNhiệt độ bầu khô Độ\r\nẩm tương đối hoặc nhiệt độ điểm sương
\r\n\r\nBắt\r\nđầu......................0C........................................................................%\r\nhoặc 0C
\r\n\r\nKết\r\nthúc......................0C.........................................................................%\r\nhoặc 0C
\r\n\r\nTrung\r\nbình..................0C........................................................................%\r\nhoặc 0C
\r\n\r\n3. Độ bốc hơi trong\r\ncác ống lấy mẫu được kiểm tra
\r\n\r\nỐng lấy mẫu N0\r\n 1 2 3 \r\n Trung bình
\r\n\r\nThể tích ban đầu...............................\r\nml....................ml................. ml.............. ml
\r\n\r\nThời gian đo trong\r\nngày
\r\n\r\nThể tích sau cùng..............................ml.....................ml..................\r\nml.
\r\n\r\nLượng mất mát..................................ml.....................ml...................\r\nml
\r\n\r\nThời gian bay hơi...............................h.......................h....................\r\nh
\r\n\r\nTốc độ bay hơi (loss)\r\nE1.....................ml/h....................ml/h..............\r\nml/h
\r\n\r\n4. Cánh đồng lắp đặt\r\nmáy
\r\n\r\nChỉ vị trí ống tưới\r\nnhánh suốt quá trình thử
\r\n\r\nMáy\r\nkiểu quay quanh trục trung tâm Máy kiểu di động ngang
\r\n\r\n5. Thông tin về gió:
\r\n\r\n- Vẽ sơ đồ véc tơ gió\r\ncho mỗi lần đo gió
\r\n\r\n- Tốc độ gió cực đại\r\ntheo thoả thuận khi thử............................ m/s
\r\n\r\n- Tốc độ gió trung\r\nbình suốt thời gian thử................................m/s
\r\n\r\nĐộ cao của ống tưới:
\r\n\r\nVẽ sơ đồ độ cao tương\r\nđối gần đúng của ống tưới trong quá trình thử
\r\n\r\nA.2. Bản kê số liệu\r\nlấy mẫu để báo cáo kết quả thử
\r\n\r\n- Loại thử\r\n:.................................................................................................................
\r\n\r\n- Số đường đặt ống\r\nlấy mẫu
\r\n\r\n- Đường kính ống lấy\r\nmẫu (Dc)............................................................................mm
\r\n\r\n- Tiết diện miệng ống\r\nlấy mẫu theo danh nghĩa (Ac = 0,785D2c).......................mm2
\r\n\r\n- Khoảng cách danh\r\nnghĩa giữa các ống lấy mẫu..................................................m
\r\n\r\n- Độ bốc hơi trung\r\nbình của các ống lấy mẫu được kiểm tra (E1).......................ml/h
\r\n\r\n\r\n Thứ tự ống lấy mẫu \r\nN0 \r\n | \r\n \r\n Chỉ dẫn về số liệu bị loại bỏ \r\n(1) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ ống lấy mẫuđến \r\nTrục quay \r\n(2) \r\n | \r\n \r\n Thể tích nước hứng được \r\nml \r\n | \r\n \r\n Thể tích nướchứng đã hiệu chỉnh \r\n(3) \r\nml \r\n | \r\n \r\n Mức nước tưới \r\n(4) \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Tích khoảng cách và thể tích \r\n(5) \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n i \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Si \r\n | \r\n \r\n Vi \r\n | \r\n \r\n V \r\n | \r\n \r\n d1 \r\n | \r\n \r\n SiV1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
1) Đánh dấu nếu số\r\nliệu bị loại bỏ
\r\n\r\n2) Không dùng cột này\r\nvới hệ thống tưới di động ngang
\r\n\r\n3) Thể tích hiệu\r\nchỉnh bằng thể tích thu được trong mỗi ống cộng với lượng nước bốc hơi trung\r\nbình trong các ống lấy mẫu được kiểm tra suốt thời gian (t1) nước ở\r\ntrong ống lấy mẫu theo qui định:
\r\n\r\nVi = Vci + E1. ti
\r\n\r\n4) Xem 2.9 di\r\n= 1000 Vi/ Ac
\r\n\r\n5) Tích khoảng cách\r\nvà thể tích chỉ dùng để tính toán hệ số đồng đều của máy kiểu quay quanh trục\r\ntrung tâm.
\r\n\r\nA.3. Bảng kê tổng hợp\r\nthử:
\r\n\r\n+ Loại\r\nthử................................................................................................................
\r\n\r\n+ Bán kính tưới ướt\r\ncủa vòi phun cuối cùng....................................................... m
\r\n\r\nMáy tưới kiểu quay\r\nquanh trục trung tâm
\r\n\r\n- Khoảng cách từ tâm\r\nquay đến vòi phun cuối cùng............................................m
\r\n\r\n- Bán kính làm việc............................................................................................m
\r\n\r\nMáy tưới kiểu di động\r\nngang
\r\n\r\n- Khoảng cách giữa 2\r\nvòi phun xa\r\nnhất...............................................................m
\r\n\r\n- Khoảng cách dưới\r\nđường ống được dùng để cấp nước................................ m
\r\n\r\n- Chiều dài làm việc...............................................................................\r\nm
\r\n\r\n- Số ống lấy mẫu được\r\nđặt....................................................................................
\r\n\r\n- Số ống lấy mẫu dùng\r\nđể phân tích (n).................................................................
\r\n\r\n- Phần trăm ống lấy\r\nmẫu bị loại khỏi phép phân tích.............................................
\r\n\r\n- Nguyên nhân loại\r\nbỏ.............................................................................................
\r\n\r\nThể tích trung bình (khối\r\nlượng hoặc mức nước tưới)
\r\n\r\nMáy kiểu quay quanh\r\ntrục trung tâm Đường đặt ống lấy mẫu
\r\n\r\nTổng\r\nhoặc
\r\n\r\n1\r\n 2 Tổng hoặc bao gồm
\r\n\r\nTổng của tích thể\r\ntích (khối lượng hoặc mức nước tưới) và khoảng cách.
\r\n\r\nTổng của khoảng cách
\r\n\r\nThể tích trung bình (khối\r\nlượng hoặc mức nước tưới)
\r\n\r\nMáy kiểu di động\r\nngang
\r\n\r\nThể tích trung bình (khối\r\nlượng hoặc mức nước tưới)
\r\n\r\nHệ số đồng đều của\r\nmáy kiểu quay quanh trục trung tâm
\r\n\r\nHệ số đồng đều của\r\nmáy kiểu di động ngang
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. HEEMANN, DF và HEIN.P.R.Đặc tính vận hành\r\ncủa hệ thống ống tưới dùng với vòi phun mưa ở máy tưới trục quay trung tâm tự\r\nhành (Báo cáo khoa học của hội kỹ sư nông nghiệp Mỹ)
\r\n\r\n2. CHRISTIAN.J.E -Tưới phun mưa - Tập san\r\n670-1942.Trường đại học tổng hợp California,.Trường cao đẳng Nông nghiệp, Trạm\r\nthực nghiệm nông nghiệp - Bor kely-California
\r\n\r\n3. Hội tiêu chuẩn kĩ thuật mỹ ASAE 8436,\r\nPhương pháp thử xác định độ đồng đều phân bố nước của máy tưới kiểu trục quay\r\ntrung tâm, trục quay theo góc và máy tưới kiểu di động ngang lắp miệng phun\r\nsương mù hoặc miệng phun mưa
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN545:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN545:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN545:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN545:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN545:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN545:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 545:2002 về thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp – Máy tưới kiểu quay quanh trục trung tâm và kiểu di động ngang có vòi phun với nhiều lỗ phun – Xác định độ đồng đều phân bố nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 545:2002 về thiết bị tưới dùng trong nông nghiệp – Máy tưới kiểu quay quanh trục trung tâm và kiểu di động ngang có vòi phun với nhiều lỗ phun – Xác định độ đồng đều phân bố nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN545:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-06-24 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |