BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3372 TCT/NV5 | Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2002 |
Kính gửi | - Công ty Showpla Việt Nam |
Trả lời Công văn số 13/CT/2002 đề ngày 05/6/2002 của Công ty Showpla Việt Nam về việc thuế đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài là ông Hitoshi Sakai, quốc tịch Nhật Bản, ký hợp đồng lao động làm việc cho Công ty tại Việt Nam, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ, trường hợp cần có kỹ năng quản lý chuyên sâu, Công ty Showpla Việt Nam có thể thuê tổ chức quản lý để quản lý hoạt động kinh doanh. Việc thuê quản lý được thực hiện thông qua hợp đồng quản lý này chỉ có hiệu lực sau khi được Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chấp thuận. Tổ chức quản lý khi thực hiện hợp đồng quản lý này phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính.
Căn cứ các quy định nêu trên, hợp đồng ký giữa cá nhân ông Hitoshi và Công ty Showpla Việt Nam về việc quản lý và kiểm soát việc sản xuất của Chi nhánh (nhà máy) của Công ty tại Đông Anh - Hà Nội (Việt Nam) không phải là hợp đồng quản lý ký giữa Công ty Showpla Việt Nam với tổ chức quản lý, mà là hợp đồng lao động ký với cá nhân người lao động. Vì vậy, ông Hitoshi Sakai phải kê khai, nộp thuế thu nhập theo quy định của Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 05/2002/TT-BTC ngày 17/01/2002 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Showpla Việt Nam biết và đề nghị Công ty Showpla Việt Nam liên hệ trực tiếp với Cục thuế tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn cụ thể việc thực hiện.
| KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 3372 TCT/NV5 ngày 11/09/2002 của Bộ Tài chính – Tổng cục Thuế về thuế đối với cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đang được cập nhật.
Công văn số 3372 TCT/NV5 ngày 11/09/2002 của Bộ Tài chính – Tổng cục Thuế về thuế đối với cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3372TCT/NV5 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành | 2002-09-11 |
Ngày hiệu lực | 2002-09-11 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |