BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6089/TCHQ-KTTT | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2002 |
Kính gửi: Cục hải quan các tỉnh, thành phố
Thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính về việc xử lý thuế đối với nguyên vật liệu khập khẩu, do nguyên nhân khách quan phải tái xuất theo nội dung công văn số 5132 TCT/NV3 ngày 18/9/1999 của Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện như sau:
Theo quy định tại mục III phần C Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính thì đối với hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu có thời hạn nộp thuế là 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế nhận được thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan về số thuế phải nộp. Trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nếu thực hiện xuất khẩu trong thời hạn nộp thuế 275 ngày thì không phải nộp thuế nhập khẩu tương ứng với số hàng thực tế xuất khẩu. Hồ sơ xét không thu thuế như quy định về hồ sơ hoàn thuế. Riêng biên lai nộp thuế được thay thế bằng thông báo chính thức của cơ quan Hải quan. Yêu cầu các Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ vào hồ sơ quy định tại tiết 1, điểm 1, mục I phần E Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính để kiểm tra, xem xét và ký quyết định hoàn thuế (hoặc không thu thuế) nhập khẩu.
Công văn này thay thế công văn số 5565/TCHQ-KTTT ngày 30/9/1999 của Tổng cục Hải quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để các cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
File gốc của Công văn số 6089/TCHQ-KTTT ngày 04/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế đối với NVL do nguyên nhân khách quan tái xuất đang được cập nhật.
Công văn số 6089/TCHQ-KTTT ngày 04/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục Hải quan về việc xử lý thuế đối với NVL do nguyên nhân khách quan tái xuất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 6089/TCHQ-KTTT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành | 2002-12-04 |
Ngày hiệu lực | 2002-12-04 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |