\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN NGÀNH QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT,\r\nTÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA GIỐNG NGÔ
\r\nProcedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of\r\nMaize varieties
1. Đối\r\ntượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Quy phạm này quy\r\nđịnh nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt\r\n(Distinctness), tính đồng nhất (uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt\r\nlà khảo nghiệm DUS-của các dòng tự phối, giống ngô lai và giống ngô thụ phấn tự\r\ndo mới thuộc loài Zea mays L. (trừ các giống ngô trồng làm cảnh).
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp\r\ndụng cho các giống ngô mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký\r\nkhảo nghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo\r\nnghiệm: Là giống ngô mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình:\r\nLà giống được sử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một\r\ntính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng:\r\nLà các giống cùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất\r\nvới giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4 . Mẫu chuẩn: Là\r\nmẫu giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan\r\nchuyên môn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc\r\ntrưng: Là những tính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động\r\ncủa ngoại cảnh, có thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng:\r\nCây được coi là khác dạng nếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một\r\nhoặc nhiều tính trạng được sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3. Yêu cầu\r\nvật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu\r\nmẫu là:
\r\n\r\n- Dòng tự phối: 1500\r\nhạt/dòng.
\r\n\r\n- Đối với các giống\r\nthụ phấn tự do: 3 kg/giống.
\r\n\r\n- Đối với giống lai:\r\n3kg hạt lai và mỗi dòng bố mẹ 1500 hạt, nếu cơ quan khảo nghiệm yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.2. Chất lượng hạt\r\ngiống về tỷ lệ nảy mầm, độ ẩm và độ sạch tối thiểu phải tương đương cấp xác\r\nnhận theo 10 TCN 313-98, đối với hạt giống ngô thụ phấn tự do hoặc 10 TCN\r\n312-98, đối với dòng tự phối, hạt giống bố, mẹ và giống ngô lai.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi\r\nkhảo nghiệm không được xử lý bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo\r\nnghiệm cho phép hoặc yêu cầu.
\r\n\r\n3.1.4. Thời gian gửi\r\ngiống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng\r\nký giống khảo nghiệm (phụ lục 3), tác giả đề xuất các giống đối chứng và nói rõ\r\nnhững đặc tính khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm\r\nxem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối\r\nchứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết\r\ncơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả\r\nphải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối\r\nchứng như quy định ở mục 3.1.
\r\n\r\n4. Phân\r\nnhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm\r\nđược phân thành nhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n+ Theo mục đích sử\r\ndụng: Ngô tẻ/Ngô nếp/Ngô đường/Ngô rau.
\r\n\r\n+ Theo các tính trạng\r\nđặc trưng:
\r\n\r\n- Bông cờ: Thời gian\r\ntrỗ (tính trạng 7).
\r\n\r\n- Bắp: Sắc tố\r\nantoxian của râu (tính trạng 16).
\r\n\r\n- Cây: Chiều cao cây\r\n(tính trạng 22.1, 22.2).
\r\n\r\n- Bắp: Dạng hạt (tính\r\ntrạng 30)
\r\n\r\n- Bắp: Màu của đỉnh\r\nhạt (tính trạng 32).
\r\n\r\n- Bắp: Sắc tố\r\nantoxian của mày hạt trên lõi (tính trạng 33).
\r\n\r\n5. Phương pháp bố trí\r\nthí nghiệm
\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo\r\nnghiệm: Tối thiểu là 2 vụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo\r\nnghiệm: Bố trí tại một điểm, nếu có tính trạng không thể đánh giá được thì có\r\nthể thêm 1 điểm bổ sung.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí\r\nnghiệm
\r\n\r\n- Ruộng thí nghiệm\r\nphải bằng phẳng, đồng đều, sạch cỏ dại, chủ động tưới tiêu.
\r\n\r\n- Thí nghiệm được bố\r\ntrí tối thiểu 2 lần nhắc lại.
\r\n\r\n- Mỗi lần nhắc lại:
\r\n\r\n+ Đối với khảo nghiệm\r\ncác dòng tự phối: Mỗi dòng khảo nghiệm trồng 2 hàng, mỗi hàng 15 cây (số cây\r\ntrên ô là 30 cây); mỗi dòng đối chứng gieo 1 hàng (15 cây). Khoảng cách gieo:\r\nhàng cách hàng 70cm, cây cách cây 35cm,
\r\n\r\n+ Đối với khảo nghiệm\r\ngiống thụ phấn tự do và giống lai: Mỗi giống khảo nghiệm trồng 4 hàng, mỗi hàng\r\n15 cây (số cây trên ô là 60 cây); mỗi giống đối chứng gieo 2 hàng (30 cây).\r\nKhoảng cách gieo: hàng cách hàng 70cm, cây cách cây 35cm.
\r\n\r\n- Các dòng hoặc giống\r\nkhảo nghiệm được gieo liền kề với các dòng hoặc giống đối chứng. Xung quanh thí\r\nnghiệm phải có băng bảo vệ, chiều rộng băng tối thiểu có thể trồng được 2 hàng\r\nngô.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ\r\nthuật khác áp dụng theo Quy phạm khảo nghiệm giống ngô 10 TCN 341-98.
\r\n\r\n6. Bảng\r\ncác tính trạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính\r\nkhác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc\r\ntrưng của giống ngô.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng mô tả\r\ncác tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng cho tất cả\r\ncác giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của\r\ntính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được. Kí\r\nhiệu (+) để đánh dấu các tính trạng được giải thích hoặc minh hoạ ở phụ lục 2.
\r\n\r\nCác tính trạng được\r\ntheo dõi vào những giai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây. Các giai đoạn sinh\r\ntrưởng được biểu thị bằng số ở cột thứ 2 của bảng.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính\r\nkhác biệt
\r\n\r\n7.1.1. Tất cả các\r\nquan sát để đánh giá tính khác biệt phải được tiến hành trên các cây riêng biệt\r\nhoặc được đo đếm ít nhất trên 40 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 40 cây đó\r\n(trừ cây giao phấn trong dòng tự phối và cây tự thụ phấn của dòng bố mẹ trong\r\ngiống lai đơn). Các quan sát có liên quan đến bắp phải được thực hiện đối với\r\nbắp trên cùng.
\r\n\r\n7.1.2. Đối với các\r\ngiống lai, để đánh giá tính khác biệt có thể thiết lập một hệ thống kiểm tra\r\nđược sàng lọc trước trên cơ sở dòng bố mẹ và công thức lai theo các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\nMô tả các dòng bố mẹ\r\ntheo bảng các tính trạng đặc trưng.
\r\n\r\nKiểm tra nguồn gốc\r\ndòng bố mẹ so sánh với tập đoàn dòng hiện có dựa vào các đặc điểm ghi trong\r\nbảng mô tả các dòng bố mẹ để sàng lọc các dòng tự phối gần nhau nhất.
\r\n\r\nKiểm tra công thức\r\nlai của giống khảo nghiệm so với công thức lai của các giống lai đã biết đến\r\nrộng rãi, chú ý đến dòng tự phối có quan hệ gần nhau nhất.
\r\n\r\nĐánh giá tính khác\r\nbiệt của giống khảo nghiệm so với các giống có công thức lai tương tự.
\r\n\r\n7.1.3 - Tính khác\r\nbiệt được xác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống\r\nkhảo nghiệm và giống đối chứng.
\r\n\r\n- Đối với các tính\r\ntrạng định tính (quan sát, thử nếm): Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được\r\ncoi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác\r\nnhau một cách rõ ràng và chắc chắn.
\r\n\r\n- Đối với các tính\r\ntrạng định lượng (đo đếm): Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và\r\ngiống đối chứng dựa trên giá trị LSD ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính\r\nđồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Dòng tự phối\r\nvà giống lai đơn
\r\n\r\n+ Phương pháp chủ yếu\r\nđể đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác\r\ndạng của tất cả các cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\náp dụng một quần thể\r\nchuẩn với tỷ lệ cây khác dạng tối đa là 1% với dòng tự phối, 2% với giống lai\r\nđơn ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Như vậy, số cây khác dạng tối đa của thí\r\nnghiệm (cả 2 lần nhắc lại) cho phép như sau:
\r\n\r\n- Dòng tự phối (60\r\ncây): 2 cây.
\r\n\r\n- Giống lai đơn (120\r\ncây): 5 cây.
\r\n\r\n7.2.3. Giống lai 3,\r\nlai kép, lai nhiều dòng và các giống thụ phấn tự do
\r\n\r\n- Đối với tính trạng\r\nđịnh tính: Tính đồng nhất của giống khảo nghiệm được so sánh một cách trực tiếp\r\nvới mức độ đồng nhất của giống đối chứng.
\r\n\r\n- Đối với tính trạng\r\nđịnh lượng: áp dụng phương pháp COYU (Combined Over Years Uniformity).
\r\n\r\n7.2.4. Tính đồng nhất\r\ncòn được đánh giá thông qua so sánh hệ số biến động (CV%) của mỗi tính trạng\r\ngiữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng. Nếu giá trị CV% của giống khảo\r\nnghiệm tương đương hoặc thấp hơn giống đối chứng thì có thể coi giống khảo\r\nnghiệm là đồng nhất.
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn\r\nđịnh
\r\n\r\nTính ổn định của\r\ngiống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng\r\nnhất. Nếu số liệu các vụ khảo nghiệm giống nhau hoặc khác nhau không có ý nghĩa\r\nở xác suất tin cậy tối thiểu 95% thì có thể coi tính trạng đó ổn định.
\r\n\r\n7.4. Phương pháp chi\r\ntiết đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng\r\ndẫn chung về khảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của\r\nHiệp hội quốc tế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n7.5. Để hạn chế sai\r\nsố, các vụ khảo nghiệm cần do một cán bộ (hoặc nhóm cán bộ) theo dõi đánh giá\r\nvà ghi chép kết quả.
\r\n\r\n8. Báo cáo\r\nkết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm\r\nphải hoàn thành báo cáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau\r\nkhi kết thúc thí nghiệm.
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm\r\nthông báo kết quả khảo nghiệm cho các tổ chức, các nhân có giống khảo nghiệm và\r\nbáo cáo cho Hội đồng Khoa học công nghệ Bộ để xét công nhận giống hoặc Văn\r\nphòng Bảo hộ giống cây trồng mới để xét bảo hộ quyền tác giả.
\r\n\r\nBảng các tính trạng\r\nđặc trưng của giống ngô
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tính\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn \r\n | \r\n \r\n Mức độ\r\n biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống\r\n điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Lá thứ nhất: Sắc tố\r\n antoxian của bao lá mầm \r\nFirst leaf:\r\n Anthocyanin coloration of sheath \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 2. (+) \r\n | \r\n \r\n Lá thứ nhất: Hình\r\n dạng ở đỉnh lá thứ nhất \r\nFirst leaf: Shape\r\n of tip \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\nNhọn đến tròn \r\nTròn \r\nTròn đến hình thìa \r\nHình thìa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 3. (+) \r\n | \r\n \r\n Lá: Góc giữa phiến\r\n lá và thân(lá phía trên của bắp trên cùng) \r\nLeaf: Angle between\r\n blade and stem (on leaf just above upper ear) \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp (< 15 0) \r\nHẹp (15-30 0) \r\nTrung bình (31-60\r\n 0) \r\nRộng (61-90 0) \r\nRất rộng (>90 0) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4. (+) \r\n | \r\n \r\n Lá: Thế phiến lá \r\n(lá phía trên của bắp\r\n trên cùng) \r\nLeaf: Attitude of\r\n blade (as for 3) \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nHơi cong \r\nCong \r\nKhá cong \r\nRất cong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Thân: Mức độ dích dắc \r\nStem: Degree of\r\n zig-zag \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nít \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n | \r\n \r\n Thân: Sắc tố\r\n antoxian ở rễ chân kiềng \r\nStem: Anthocyanin\r\n coloration of brace rocts \r\n | \r\n \r\n 65-75 \r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất Đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7. (*) \r\n | \r\n \r\n Cờ: Thời gian trỗ\r\n cờ \r\n(50 % số cây có\r\n hoa nở được 1/3 trục chính) \r\nTassel: Time of\r\n anthesis (on middle third of main axis, 50% of plants) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Cực sớm (< 50\r\n ngày) \r\nSớm(50-55 ngày) \r\nTrung\r\n bình(56-65ngày) \r\nMuộn ( 66 -70 ngày) \r\nRất muộn (>70\r\n ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8. (+) \r\n | \r\n \r\n Cờ: Sắc tố antoxian\r\n ở chân đế mày \r\n(1/3 chân đế mày ở giữa\r\n trục chính) \r\nTassel: Anthocyanin\r\n coloration at base of glum (in the middle third of main axis) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n | \r\n \r\n Cờ: Sắc tố antoxian\r\n của mày không kể chân đế. \r\n(1/3 mày ở giữa\r\n trục chính) \r\nTassel: Anthocyanin\r\n coloration of glumes excluding base (as for 8) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n | \r\n \r\n Cờ: Sắc tố antoxian\r\n của bao phấn \r\n(1/3 hoa ở giữa của\r\n trục chính) \r\nTassel: Anthocyanin\r\n coloration of anthers (as for 8) on fresh anthers \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n | \r\n \r\n Cờ: Mật độ của hoa \r\n(1/3 hoa ở giữa trục\r\n chính) \r\nTassel: Density of\r\n spikelets (as for 8) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Thưa \r\nTrung bình \r\nDày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 12. (*) (+) \r\n | \r\n \r\n Cờ: Góc giữa trục\r\n chính và nhánh bên (ở 1/3 bông cờ phía dưới) \r\nTassel: Angle\r\n between main axis and lateral branches (in flower third of tassel) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp (<15 0) \r\nhẹp (15-30 0) \r\nTrung bình (31-60\r\n 0) \r\nRộng (61-90 0) \r\nRất rộng (>90 0) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 13. (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Cờ: Thế của nhánh\r\n bên \r\n(1/3 bông cờ ở phía\r\n dưới) \r\nTassel: Attitude of\r\n lateral branches (as for 12) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n\r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nCong vừa \r\nCong \r\nCong hơi nhiều \r\nRất cong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14. (*) \r\n | \r\n \r\n Cờ: Số nhánh cấp 1 \r\nTassel: Number of\r\n primary lateral branches \r\n\r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nít (1-5 nhánh) \r\nTrung bình (6-15\r\n nhánh) \r\nNhiều (16 -25\r\n nhánh) \r\nRất nhiều (>25\r\n nhánh) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n | \r\n \r\n Bắp: Thời gian phun\r\n râu \r\n(50% số câyphun\r\n râu) \r\nEar: Time of silk\r\n emegence (50% of plants) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm (< 52\r\n ngày) \r\nSớm (52 -57 ngày) \r\nTrung bình (58-67\r\n ngày) \r\nMuộn (68-73 ngày) \r\nRất muộn (>73\r\n ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Bắp: Sắc tố\r\n antoxian của mày râu \r\nEar: Anthocyanin\r\n coloration of silk \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 17. (*) \r\n | \r\n \r\n Bắp: Mức độ sắc tố\r\n antoxian của râu \r\nEar: Intensity of\r\n anthocyanin coloration of silk \r\n\r\n | \r\n \r\n 65 \r\n\r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n | \r\n \r\n Lá: Sắc tố antoxian\r\n của bẹ lá \r\n(Lá ở giữa thân\r\n cây) \r\nLeaf: Anthocyanin\r\n coloration of sheath (in middle of plant) \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n\r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n | \r\n \r\n Cờ: Chiều dài trục\r\n chính từ nhánh thấp nhất \r\nTassel: Lenght of\r\n main axis above lowest side branch \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn (<15cm) \r\nNgắn (15-20cm) \r\nTrung bình\r\n (21-30cm) \r\nDài (31-35cm) \r\nRất dàI (>35cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 20. (*) \r\n | \r\n \r\n Cờ: Chiều dài trục\r\n chính từ nhánh cao nhất \r\nTassel: Length of\r\n main axis above upper side branch \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Cờ: Chiều dài nhánh\r\n cờ \r\nTassel: Length of\r\n side branches (as for 16) \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 22.1 (*) \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao cây \r\nĐối với dòng tự\r\n phối \r\n(kể cả bông cờ) \r\nPlant: Length,\r\n in-bred lines only (tassel included) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp (<40cm) \r\nThấp (40-80cm) \r\nTrung bình (81-120cm) \r\nCao (121-150cm) \r\nRất cao (>150cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 22.2 (*) \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao cây \r\nĐối với giống lai\r\n & giống thụ phấn tự do \r\n(kể cả bông cờ) \r\nPlant: Lenght,\r\n hybrids and O/P varieties only (tassel included) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp (<150cm) \r\nThấp (150-180cm) \r\nTrung bình (181-\r\n 220cm) \r\nCao (221-270cm) \r\nRất cao (>270cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n | \r\n \r\n Cây: Tỷ lệ chiều\r\n cao đóng bắp trên cùng so với chiều cao cây \r\nPlant: Ratio height\r\n of insertion of upper ear to plant length \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Thấp (<40 %) \r\nTrung bình (40-60\r\n %) \r\nCao 61-80%) \r\nRất cao (>80%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n | \r\n \r\n Lá: Chiều rộng\r\n phiến lá \r\n(lá trên liền kề\r\n với bắp trên cùng) \r\nLeaf: Width of\r\n blade (leaf of upper ear) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp (<5cm) \r\nHẹp (5-7cm) \r\nTrung bình (7.1-10cm) \r\nRộng (10.1-12cm) \r\nRất rộng (>12cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n | \r\n \r\n Bắp: Chiều dài\r\n cuống bắp \r\nEar: Length of\r\n peduncle \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 26. (*) \r\n | \r\n \r\n Bắp: Chiều dài bắp \r\n(Không kể lá bi) \r\nEar: Length\r\n (without husk) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn (<5cm) \r\nNgắn (5.1-10cm) \r\nTrung bình\r\n (10.1-15cm) \r\nDài (15.1-20cm) \r\nRất dài (>20cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Bắp: Đường kính bắp\r\n \r\n(ở giữa bắp) \r\nEar: Diameter (in\r\n middle) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ (<2.5cm) \r\nNhỏ (2.6-3.5cm) \r\nTrung bình (3.6 -\r\n 5.0cm) \r\nTo (5.1 - 5.5cm) \r\nRất to (>5.5cm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n Bắp: Dạng bắp \r\nEar: Shape \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Hình nón \r\nHình nón-trụ \r\nTrụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n | \r\n \r\n Bắp: Số hàng hạt\r\n trên bắp \r\nEar: Number of rows\r\n of grain \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Rất ít (8 hàng) \r\nít (8.1-10 hàng) \r\nTrung bình (10.1-14\r\n hàng) \r\nNhiều (14.1-16\r\n hàng) \r\nRất nhiều (>16\r\n hàng) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 30. (*) \r\n | \r\n \r\n Bắp: Dạng hạt \r\n(Dạng hạt ở 1/3\r\n giữa bắp) \r\nEar: Type of grain\r\n (in middle third of ear) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n\r\n | \r\n \r\n Đá \r\nBán đá \r\nBán răng ngựa \r\nRăng ngựa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 31. (*) \r\n | \r\n \r\n Bắp: Màu hạt \r\nEar: Color of grain \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Trắng trong \r\nTrắng đục \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 32. (*) \r\n | \r\n \r\n Bắp: Màu của đỉnh\r\n hạt \r\nEar: Color of top\r\n of grain \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng trong \r\nTrắng đục \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n | \r\n \r\n Bắp: Màu của lưng\r\n hạt \r\nEar: Color of\r\n dorsal side of grain \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng trong \r\nTrắng đục \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nDa cam \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 34. (*) \r\n | \r\n \r\n Bắp: Sắc tố\r\n antoxian của mày hạt trên lõi \r\nEar: Anthocyanin\r\n coloration of glumes of cob \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n | \r\n \r\n Bắp: Mức độ sắc tố\r\n antoxian của mày hạt trên lõi \r\nEar: Intensity of\r\n anthocyanin coloration of glumes of cob \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ\r\n TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn \r\n | \r\n
\r\n 00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nảy mầm \r\nHạt khô \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Sự phát triển của\r\n cây con \r\n2 lá xoè ra \r\n4 lá xoè ra \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Phát triển bộ rễ \r\nSự dài ra của thân \r\nThân phình ra \r\nSự hình thành hoa \r\nHoa hoàn thiện rõ \r\n | \r\n
\r\n ♂, ♀ \r\n | \r\n ||
\r\n 61 \r\n65 \r\n | \r\n \r\n \r\n ♂, ♀ \r\n | \r\n \r\n Sự nở hoa \r\nBắt đầu trổ cờ,\r\n phun râu \r\n50 % cây trổ cờ,\r\n phun râu \r\n | \r\n
\r\n ♂, ♀ \r\n | \r\n ||
\r\n 71 \r\n75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín sữa \r\nTiền chín sữa (hạt\r\n còn loãng nước) \r\nChín sữa \r\n | \r\n
\r\n 85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín sáp \r\nHạt dạng sáp mềm \r\n | \r\n
\r\n 92 \r\n93 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn chín \r\nHạt đã cứng (không\r\n thể khía bằng móng tay được) \r\nHạt dễ tách khỏi\r\n lõi \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG NGÔ MỚI
\r\n\r\n1. Loài: Ngô (Zea\r\nmays l.)
\r\n\r\n- Ngô tẻ
\r\n\r\n- Ngô nếp
\r\n\r\n- Ngô đường
\r\n\r\n- Ngô rau
\r\n\r\n(gạch bỏ những từ\r\nkhông phù hợp)
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tên và địa chỉ\r\nngười đăng kí
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại:
\r\n\r\nFax:
\r\n\r\nE mail :
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ\r\ntác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2....
\r\n\r\n5. Thông tin về nguồn\r\ngốc, phương pháp duy trì và nhân giống
\r\n\r\n5.1. Nguồn gốc vật\r\nliệu
\r\n\r\n5.2. Phương pháp tạo\r\ngiống
\r\n\r\n5.2.1. Dòng tự phối
\r\n\r\n5.2.2. Giống lai đơn.
\r\n\r\n5.2.3. Giống lai 3.
\r\n\r\n5.2.4. Giống lai kép.
\r\n\r\n5.2.5. Giống thụ phấn\r\ntự do.
\r\n\r\n5.2.6. Giống khác.
\r\n\r\n5.3. Quá trình chọn\r\ntạo: Năm/vụ, địa điểm.
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo\r\nhộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n1. Nước Ngày tháng năm.
\r\n\r\n2. Nước Ngày tháng\r\nnăm .
\r\n\r\n7. Tính trạng đăc\r\ntrưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn \r\n | \r\n \r\n Trạng\r\n thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n\r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Cờ: Thời gian\r\n trổ cờ \r\n(50% số cây có số\r\n hoa nở được 1/3 \r\ntrục chính) \r\n(tính trạng 7) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 7.2. Bắp: Sắc tố\r\n antoxian của râu (tính trạng 16) \r\n | \r\n \r\n 65 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 7.3. Cây: Chiều cao\r\n cây \r\nDòng tự phối \r\n(Chiều cao cây kể\r\n cả bông cờ) \r\n(tính trrạng 22.1) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n Giống lai và giống\r\n thụ phấn tự do (Chiều cao cây kể cả bông cờ) \r\n(tính trạng 22.2) \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 7.4. Bắp: Dạng hạt \r\n(1/3 hạt ở giữa\r\n bắp) \r\n(tính trạng 30) \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n Đá \r\nNửa đá \r\nNửa răng ngựa \r\nRăng ngựa \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n 7.5. Bắp: Mức độ\r\n sắc tố antoxian của mày hạt trên lõi \r\n(tính trạng 35) \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n
(*) Đánh dấu (+) hoặc\r\nđiền số liệu cụ thể vào ô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện\r\ncủa giống.
\r\n\r\n8. Các giống đối\r\nchứng
\r\n\r\nTên giống đối chứng Những\r\ntính trạng khác biệt
\r\n\r\n9. Các thông tin bổ\r\nsung giúp cho sự phân biệt giống
\r\n\r\n9.1. Khả năng chống\r\nchịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2. Các điều kiện đặc\r\nbiệt để tiến hành khảo nghiệm giống:
\r\n\r\n9.3. Các thông tin\r\nkhác:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n .Ngày\r\n tháng năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN556:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN556:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN556:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN556:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN556:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN556:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 556:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 556:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN556:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |