TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH\r\nCỦA GIỐNG LẠC
\r\n Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of\r\nGroundnut varieties
1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n1.1. Qui phạm này qui định nguyên tắc, nội\r\ndung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất\r\n(Uniformity), tính ổn định (Stability)-gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các giống\r\nlạc mới thuộc loài Arachis hypogaea.
\r\n\r\n1.2. Qui phạm này áp dụng cho các giống lạc\r\nmới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có giống lạc mới đăng ký khảo\r\nnghiệm DUS, để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này các từ ngữ dưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n2.1 - Giống khảo nghiệm: Là giống lạc mới\r\nđược đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2 - Giống điển hình: Là giống được sử dụng\r\nlàm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3- Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm\r\nvới giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4 - Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính\r\ntrạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm\r\nquyền công nhận.
\r\n\r\n2.5 - Tính trạng đặc trưng: Là những tính\r\ntrạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có\r\nthể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6 - Cây khác dạng: Cây được coi là khác\r\ndạng nếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở 1 hoặc nhiều tính trạng\r\nđược sử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3. Yêu cầu vật liệu\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng giống (lạc vỏ) tối thiểu\r\ntác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 5,0 kg/1\r\ngiống.
\r\n\r\n3.1.2. Chất lượng hạt giống về tỷ lệ nẩy mầm,\r\nđộ sạch và độ ẩm tối thiểu phải tương đương hạt giống cấp xác nhận theo 10TCN\r\n315-98.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không được\r\nxử lý bằng bất cứ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc yêu\r\ncầu.
\r\n\r\n3.1.4. Thời gian gửi giống: Theo yêu cầu của\r\ncơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2- Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ lục\r\n2), tác giả đề xuất các giống làm đối chứng và nói rõ những tính trạng khác\r\nbiệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của\r\ntác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu chuẩn\r\ncủa cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết, cơ quan khảo nghiệm có thể yêu\r\ncầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về mẫu\r\ngiống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như qui dịnh ở mục\r\n3.1.
\r\n\r\n4. Phân nhóm\r\ngiốngkhảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo\r\ncác tính trạng sau:
\r\n\r\n4.1. Theo phân loại thực vật
\r\n\r\n- Valencia.
\r\n\r\n- Virginia.
\r\n\r\n- Spanish.
\r\n\r\n4.2. Theo các tính trạng đặc trưng
\r\n\r\n- Thời gian chín (tính trạng 5).
\r\n\r\n- Hoa: Qui luật phân bố (tính trạng 8).
\r\n\r\n- Hạt: Khối lượng 100 hạt (tính trạng 17).
\r\n\r\n5. Phương pháp bố trí\r\nkhảo nghiệm\r\n
\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu hai vụ\r\ncó điều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một\r\nđiểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể thêm ở 1 điểm bổ\r\nsung.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí nghiệm
\r\n\r\n- Ruộng thí nghiệm phải bằng phẳng, tơi xốp,\r\nđồng đều, độ pH trung tính, thuận tiện tưới tiêu.
\r\n\r\n- Thí nghiệm được bố trí tối thiểu là 2 lần\r\nnhắc lại.
\r\n\r\n- Mỗi lần nhắc lại: Số cây tối thiểu của 1\r\ngiống khảo nghiệm là 100 cây, trồng 2 hàng; mỗi giống đối chứng có 50 cây,\r\ntrồng 1 hàng. Hàng cách hàng 35cm, cây cách cây 10cm, mỗi hốc 1 cây. Các hàng\r\nbố trí liên tục. Xung quanh thí nghiệm có ít nhất 1 luống bảo vệ.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo\r\nQui phạm khảo nghiệm giống lạc (10 TCN 340-98).
\r\n\r\n6. Bảng các tính\r\ntrạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc trưng của giống lạc.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng các tính trạng đặc trưng,\r\nnhững tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng cho tất cả các giống và luôn có\r\ntrong bảng mô tả, trừ khi mức dộ biểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện\r\nmôi trường làm nó không biểu hiện được. Kí hiệu (+) để đánh dấu các tính trạng\r\nđược giải thích hoặc minh hoạ ở phụ lục 1.
\r\n\r\n7. Phương pháp đánh\r\ngiá\r\n
\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\n7.1.1. Tất cả các quan sát để đánh giá tính\r\nkhác biệt và tính ổn định phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được\r\nđo đếm ít nhất trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó.
\r\n\r\n7.1.2. Tính khác biệt được xác định bởi sự\r\nkhác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối\r\nchứng.
\r\n\r\n- Đối với các tính trạng định tính (quan sát,\r\nthử nếm): Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở\r\ntính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và\r\nchắc chắn.
\r\n\r\n- Đối với các tính trạng định lượng (đo đếm):\r\nSự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá\r\ntrị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Phương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng\r\nnhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây\r\ntrên ô thí nghiệm.
\r\n\r\náp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác\r\ndạng tối đa là 0,5% ở xác suất tin cậy tối thiểu 95,0%. Nếu số cây quan sát là\r\n200 (cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 3.
\r\n\r\n7.2.2. Tính đồng nhất còn được đánh giá thông\r\nqua so sánh hệ số biến động (CV%) của tính trạng giữa giống khảo nghiệm và giống\r\nđối chứng. Nếu giá trị CV% của giống khảo nghiệm tương đương hoặc thấp hơn của\r\ngiống đối chứng thì có thể coi giống khảo nghiệm là đồng nhất
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định của giống được đánh giá gián\r\ntiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất. Nếu số liệu các vụ\r\nkhảo nghiệm giống nhau hoặc khác nhau không có ý nghĩa ở xác xuất tin cậy tối\r\nthiểu 95% thì có thể coi tính trạng đó ổn định.
\r\n\r\nĐể đánh giá chính xác tính ổn định của giống,\r\nvụ thứ hai phải bố trí thí nghiệm gieo trồng bằng giống được nhân từ giống ban\r\nđầu của tác giả gửi cho cơ quan khảo nghiệm .
\r\n\r\n7.4. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác\r\nbiệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm\r\nDUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n7.5. Để hạn chế sai số, các vụ khảo nghiệm\r\ncần do một cán bộ (hoặc nhóm cán bộ) theo dõi đánh giá và ghi chép kết quả.
\r\n\r\n8. Tổng kết và công\r\nbố kết quả khảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo\r\nkết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm thông báo kết quả khảo\r\nnghiệm cho các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và báo cáo cho Hội đồng\r\nkhoa học công nghệ Bộ để xét công nhận giống hoặc Văn phòng bảo hộ giống cây\r\ntrồng mới để xét bảo hộ quyền tác giả.
\r\n\r\n\r\n\r\n
bảng các tính trạng\r\nđặc trưng của giống lạc
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n\r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n |
\r\n \r\n (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng cây \r\nVào thời kỳ cây ra hoa \r\nPlant: Growth habit (at flowering) \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nBò ngang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (+) \r\n | \r\n \r\n Thân chính: Tập tính sinh trưởng. \r\nRiêng đối với các giống bò ngang \r\nMain stem: Growth habit \r\n(prostrate varieties only) \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nCong gục xuống \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Các cành bên: Dạng cành \r\nRiêng đối với các giống bò ngang \r\nSide branches: Growth habit \r\n(prostrate varieties only \r\n\r\n | \r\n \r\n Nằm ngang \r\nĐầu cành hơi cong lên. \r\nĐầu cành cong lên vừa phải \r\nĐầu cành cong lên nhiều \r\nĐầu cành cong lên rất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cây: Mức độ phân cành cấp 1 \r\nVào thời kỳ cây ra hoa \r\nPlant: Branching (as for 1) \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín (vụ Xuân) \r\nTừ gieo đến 85% số quả chắc \r\nTime of maturity (for curing) \r\n | \r\n \r\n Sớm (<100 ngày) \r\nTrung bình (100-130 ngày) \r\nMuộn (>130 ngày) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Kích cỡ \r\nLá chét ở cuống đã phát triển đầy đủ \r\nLeaflet: Size (tully developed basal\r\n leaflet) \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Màu sắc \r\nLeaflet: Color \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh vừa \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Hoa: Qui luật phân bố hoa \r\nFlowering: General pattern \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nXen kẽ \r\nLiên tục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Quả: Eo quả \r\nPod: Constrictions \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nNông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\nRất sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Quả: Độ nhẵn bề mặt vỏ \r\nPod: Texture of surface \r\n | \r\n \r\n Nhẵn \r\nTrung bình \r\nThô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Quả: Số hạt/quả \r\nPod: Number of kernels \r\n | \r\n \r\n It (>50% qủa 1 hạt) \r\nTrung bình (> 50% quả 2 hạt) \r\nNhiều (>50% quả 3 hạt) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Quả: Mỏ quả \r\nPod: Prominence of beak \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nKhông rõ \r\nTrung bình \r\nRõ \r\nRất rõ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n | \r\n \r\n Quả: Dạng mỏ quả \r\nPod: Shape of beak \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nCong \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu vỏ hạt chín \r\n(chưa xử lý, chế biến) \r\nKernel: Color of uncured mature testa \r\n | \r\n \r\n Một mầu \r\nĐốm nhiều mầu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n | \r\n \r\n Hạt: Màu vỏ hạt chín (hạt tươi) (Riêng đối\r\n với các giống có vỏ hạt một mầu) \r\nKernel: Color of mature uncured testa\r\n (varieties with monochrome testa only) \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng kem \r\nTrắng hồng \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nNâu \r\nTím \r\nTím sẫm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạt: Dạng hạt \r\nKernel: Shape \r\n | \r\n \r\n Hình cầu \r\nHình trụ \r\nHình khác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n | \r\n \r\n Hạt: Khối lượng 100 hạt \r\n(ở độ ẩm hạt 9,0%) \r\nKernel: Weight per 100 kernels \r\n | \r\n \r\n Thấp (<50%) \r\nTrung bình (50-60%) \r\nCao (>60%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n \r\n (*) \r\n | \r\n \r\n Hạt: Thời gian ngủ nghỉ \r\n(Khi hạt chín, còn tươi) \r\nKernel: Time of dormancy \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hạt: Tỷ lệ nhân/quả \r\nKernel: Ratio of kernel per pod \r\n\r\n | \r\n \r\n Thấp (<65%) \r\nTrung bình (65 -75%) \r\nCao (>75%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh đốm đen \r\n(Phaeoisariopsis personata) \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh Rỉ sắt \r\n(Puccinia arachielis) \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 22. Khả năng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn \r\n(Ralstonia solanacearum) \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh thối đen cổ rễ \r\n(Aspergillus niger) \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khả năng kháng bệnh Thối trắng thân quả \r\n(Sclerotium rolfsii ) \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. Bộ trưởng Bộ\r\n Nông nghiệp và PTNT | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ\r\nLỤC II:\r\n
\r\n\r\nBẢN\r\nĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG LẠC
\r\n\r\n\r\n\r\n
1. Loài: Lạc (Arachis hypogea)
\r\n\r\nNhóm: Valencia/Virginia/Spanish (gạch bỏ từ\r\nkhông phù hợp)
\r\n\r\n2.Tên giống
\r\n\r\n3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại / FAX / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ, tên và địa chỉ tác giả
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n- Giống bố mẹ:
\r\n\r\n- Nguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương pháp
\r\n\r\n- Công thức lai:
\r\n\r\n- Xử lý đột biến:
\r\n\r\n- Phương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời gian và địa điểm: năm/vụ/địa điểm
\r\n\r\n6. Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở nước\r\nngoài
\r\n\r\n1 Tên nước: ngày tháng năm
\r\n\r\n2 Tên nước: ngày tháng năm
\r\n\r\n7. Các tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n | \r\n
\r\n 7.1. Thời gian chín \r\n\r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2. Ra hoa: Qui luật ra hoa chung \r\n | \r\n \r\n Xen kẽ \r\nLiên tục \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Quả: Hình dạng mỏ quả \r\n | \r\n \r\n Thẳng \r\nCong \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Hạt: Màu vỏ hạt chín chưa xử lý \r\n(Riêng với các giống có vỏ hạt đơn sắc). \r\n | \r\n \r\n Trắng kem \r\nTrắng hồng \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nNâu \r\nTím \r\nTím sẫm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5. Hạt: Thời gian ngủ nghỉ (Hạt tươi,\r\n chưa xử lý) \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào\r\nô trống cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.
\r\n\r\n8. Các giống tương tự đề nghị làm đối chứng
\r\n\r\nTên giống Những tính trạng khác biệt
\r\n\r\n9. Những thông tin bổ sung khác
\r\n\r\n7.1. Khả năng chống chịu sâu, bệnh (nêu rõ\r\ncác chủng cụ thể):
\r\n\r\n7.2. Các điều kiện đặc biệt cần lưu ý khi\r\nkhảo nghiệm giống:
\r\n\r\n7.3. Những thông tin khác:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN555:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN555:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN555:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN555:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN555:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN555:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 555:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 555:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN555:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |