TIÊU\r\nCHUẨN NGÀNH QUI PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN\r\nĐỊNH CỦA GIỐNG KHOAI TÂY
\r\nProcedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability of\r\nPotato Varieties
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 143/2002/BNN-KHCN ngày 6 tháng 12 năm 2002)
1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n1.1. Quy phạm này quy định nguyên tắc, nội\r\ndung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính đồng nhất\r\n(Uniformity) và tính ổn định (Stability)–gọi tắt là khảo nghiệm DUS-của các\r\ngiống khoai tây nhân giống vô tính thuộc loài Solanum tuberosum (L.), không áp\r\ndụng cho khoai tây trồng bằng hạt.
\r\n\r\n1.2.Quy phạm này áp dụng cho các giống khoai\r\ntây mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, đăng ký khảo nghiệm DUS\r\nđể bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này các từ ngữ đưới đây được\r\nhiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống khoai tây\r\nmới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình: Là giống được sử dụng\r\nlàm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng nhóm\r\nvới giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu chuẩn: Là mẫu giống có các tính\r\ntrạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm\r\nquyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính\r\ntrạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có\r\nthể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng: Cây được coi là khác dạng\r\nnếu nó khác biệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng được\r\nsử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3. Yêu cầu vật liệu\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Số lượng củ giống tối thiểu gửi đến cơ\r\nquan khảo nghiệm là 150 củ mỗi vụ. Chất lượng củ giống tối thiểu phải tương\r\nđương cấp xác nhận theo 10 TCN 316-2002. Đường kính củ từ 35-40mm. Củ giống\r\nphải lành lặn, khoẻ mạnh và không nhiễm các loại sâu bệnh nguy hại.
\r\n\r\n3.1.2. Mẫu củ giống gửi khảo nghiệm không\r\nđược xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc\r\nyêu cầu.
\r\n\r\n3.1.3. Thời gian gửi giống: Theo quy định của\r\ncơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm tác giả\r\nđề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với\r\ngiống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết\r\nđịnh các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu giống\r\nchuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm có thể\r\nyêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách nhiệm về\r\nmẫu giống cung cấp. Số lượng và chất lượng giống đối chứng như quy định ở mục\r\n3.1.
\r\n\r\n4. Phân nhóm giống\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân nhóm dựa theo\r\ncác tính trạng sau:
\r\n\r\nMầm: Màu của sắc tố antoxian trên thân mầm\r\n(tính trạng số 3)
\r\n\r\nCánh hoa: Màu mặt trong (tính trạng số 38)
\r\n\r\nCủ: Màu vỏ củ (tính trạng số 47)
\r\n\r\nCủ: Màu thịt củ (tính trạng số 49)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu là 2 vụ\r\ncó điều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một\r\nđiểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được thì có thể thêm một điểm bổ\r\nsung.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi giống tối thiểu\r\n100 củ, chia làm 2 lần nhắc lại. Mỗi lần nhắc lại trồng 2 hàng cách nhau 70cm,\r\nmỗi hàng 25 cây cách nhau 40cm.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác áp dụng theo\r\nQuy phạm khảo nghiệm giống khoai tây 10 TCN 310-98.
\r\n\r\n6. Bảng các tính\r\ntrạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định phải sử dụng Bảng các tính trạng đặc trưng của giống khoai\r\ntây.
\r\n\r\nNhững tính trạng có dấu (*) được sử dụng cho\r\ntất cả các giống trong mỗi vụ khảo nghiệm và luôn có trong bản mô tả giống, trừ\r\nkhi trạng thái biểu hiện của tính trạng trước đó hoặc điều kiện môi trường làm\r\ncho nó không biểu hiện được. Kí hiệu (+) dùng đánh dấu các tính trạng được giải\r\nthích thêm hoặc minh hoạ ở phụ lục 1.
\r\n\r\n6.2 Các tính trạng được theo dõi vào những\r\ngiai đoạn sinh trưởng thích hợp của cây. Các giai đoạn sinh trưởng của cây\r\nkhoai tây đựơc mã hoá bằng số như sau:
\r\n\r\nKhoảng 12 tuần sau khi củ nẩy mầm;
\r\n\r\nRa nụ;
\r\n\r\nNở hoa;
\r\n\r\nQuả chín;
\r\n\r\nSau thu hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\n7.1.1. Tất cả các quan sát để đánh giá tính\r\nkhác biệt và tính ổn định phải được tiến hành trên các cây riêng biệt hoặc được\r\nđo đếm ít nhất trên 20 cây ngẫu nhiên hoặc các bộ phận của 20 cây đó.
\r\n\r\n7.1.2. Tính khác biệt được xác định bởi sự\r\nkhác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối\r\nchứng.
\r\n\r\n- Đối với các tính trạng định tính (quan sát,\r\nthử nếm): Giống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở\r\ntính trạng cụ thể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và\r\nchắc chắn.
\r\n\r\n- Đối với các tính trạng định lượng (đo đếm):\r\nSự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá\r\ntrị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\nPhương pháp chủ yếu đánh giá tính đồng nhất\r\ncủa giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng của tất cả cây trên ô\r\nthí nghiệm.
\r\n\r\náp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác\r\ndạng tối đa là 2%, ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%. Nếu số cây quan sát là 100\r\n(cả 2 lần nhắc), số cây khác dạng tối đa cho phép là 3.
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định của giống được đánh giá gián\r\ntiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất. Nếu số liệu các vụ\r\nkhảo nghiệm là giống nhau hoặc khác nhau không có ý nghĩa ở xác xuất tin cậy\r\ntối thiểu 95% thì có thể coi giống đó ổn định.
\r\n\r\n7.4. Phương pháp chi tiết đánh giá tính khác\r\nbiệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo hướng dẫn chung về khảo nghiệm\r\nDUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế bảo hộ\r\ngiống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n7.5. Để hạn chế sai số, các vụ khảo nghiệm\r\ncần do một cán bộ (hoặc nhóm cán bộ) theo dõi đánh giá và ghi chép kết quả.
\r\n\r\n8. Tổng kết và công\r\nbố kết quả
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo\r\nkết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm thông báo kết quả khảo\r\nnghiệm cho các tổ chức, cá nhân có giống khảo nghiệm và báo cáo cho Hội đồng\r\nKhoa học công nghệ Bộ để xét công nhận giống hoặc Văn phòng bảo hộ giống cây\r\ntrồng mới để xét bảo hộ quyền tác giả.
\r\n\r\nBảng các tính trạng đặc trưng của giống khoai\r\ntây
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n |
\r\n 1. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Kích cỡ \r\nLightsprout: Size \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 2. (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Hình dạng \r\nLightsprout: Shape \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Hình tròn \r\nHình trứng \r\nHình tháp \r\nHình trụ \r\nHình trụ dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 3. (*) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Màu của sắc tố antoxian trên thân mầm \r\nLightsprout: anthocianin coloration of base \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tím đỏ \r\nTím xanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Mức độ của sắc tố antoxian trên thân\r\n mầm Lightsprout: Intensity of anthocyanin coloration of base \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n | \r\n \r\n Mầm: Mức độ của sắc tố antoxian ở đỉnh \r\nLightsprout: Intensity of anthocyanin\r\n coloration of tip \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Lông ở gốc mầm \r\nLightsprout: Pubescence of base \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n | \r\n \r\n Mầm: Kích cỡ phần đỉnh \r\nLightsprout: Size of tip \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Dạng đỉnh \r\nLightsprout: Habit of tip \r\n\r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đóng \r\nTrung bình \r\nMở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n\r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Lông ở đỉnh \r\nLightsprout: Pubescence of tip \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Số đầu rễ \r\nLightsprout: Number of root tips \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Sự lồi lên của lỗ bì \r\nLightsprout: Protrusion of lenticels \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 12. (+) \r\n | \r\n \r\n Mầm: Độ dài các mầm bên \r\nLightsprout: Length of lateral shoots \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều cao \r\nPlant: Height \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n\r\n | \r\n \r\n Cây: Dạng hình \r\nPlant: Type \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dạng thân (tán lá mở, nhìn rõ thân cây) \r\nTrung gian \r\nDạng lá (tán lá ken dầy, rất khó nhìn thấy\r\n thân ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n\r\n 2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Cây: Kiểu sinh trưởng \r\nPlant: Growth habit \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nBò \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n | \r\n \r\n Thân: Độ dầy vách thân chính \r\nStem: Thicknes of main stem \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mỏng \r\nTrung bình \r\nDầy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Thân: Mức độ của sắc tố antoxian \r\nStem: Extension of anthocyanin coloration \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá: Kích cỡ \r\nLeaf: Size \r\n\r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá: Phân bố của lá chét \r\nLeaf: Silhouette \r\n\r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thưa \r\nTrung bình \r\nDầy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ xanh \r\nLeaf: Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ của sắc tố antoxian trên gân\r\n chính \r\nLeaf: Extension of anthocyanin coloration\r\n of midrib \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Kích cỡ \r\nLeaflet: Size \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Chiều rộng \r\nLeaflet: Width \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 24. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Tần suất lá hợp \r\nLeaflet: Frequency of coalescence \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Sự lượn sóng của mép lá \r\nLeaflet: Waviness of margin \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Độ sâu của gân \r\nLeaflet: Depth of veins \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nông \r\ntrung bình \r\nSâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Sắc tố antoxian của lá chét non ở\r\n ngọn \r\nLeaflet: Anthocyanin pigmentation of blade\r\n of young leaflet at apical rosette \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n | \r\n \r\n Lá chét: Độ bóng mặt trên lá \r\nLeaflet: Glossiness of the upperside \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Mờ \r\nTrung bình \r\nBóng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá: Tần suất của lá kèm trên gân chính \r\nLeaf: Frequency of secondary leaflets \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá chét đỉnh: Tần suất của lá kèm \r\nTerminal leaflet: Frequency of secondary\r\n leaflets \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Lá chét bên: Tần suất lá kèm \r\nLateral leaflet: Frequency of secondary\r\n leaflets \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất thấp \r\nThấp \r\nTrung bình \r\nCao \r\nRất cao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\n | \r\n \r\n Lá chét bên: Kích thước của lá kèm \r\nLateral leaflet: Size of secondary leaflets \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n | \r\n \r\n Chùm hoa: Kích cỡ \r\nInflorescence: Size \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n | \r\n \r\n Chùm hoa: Sắc tố antoxian ở cuống \r\nInflorescence: Anthocyanin coloration of\r\n peduncle \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n | \r\n \r\n Cây: Mức độ ra hoa \r\nPlant: Frequency of flowers \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n | \r\n \r\n Hoa: Sắc tố antoxian ở nụ \r\nFlower: Anthocyanin coloration of bud \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Kích cỡ \r\nFlower corolla: Size \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Màu mặt trong \r\nFlower corolla: Color of inner side \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTím đỏ \r\nTím xanh \r\nTím đậm \r\nHồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Mức độ của sắc tố antoxian ở mặt\r\n trong \r\nFlower corolla: Intensity of anthocyanin\r\n coloration of inner side in colored flower \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Sắc tố antoxian mặt ngoài của hoa\r\n màu trắng \r\nFlower corolla: Anthocyanin coloration of\r\n outer sidein white flower \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n | \r\n \r\n Cánh hoa: Kích thước điểm trắng trên hoa có\r\n mầu \r\nFlower corolla: Size of white tips in\r\n colored flower \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n | \r\n \r\n Cây: Mức độ đậu quả \r\nPlant: Frequency of fruits \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Không hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 43. \r\n | \r\n \r\n Cây: Thời gian sinh trưởng \r\nPlant: Time of maturity \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 44. \r\n(*) \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Dạng củ \r\nTỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng (chỗ lớn\r\n nhất) của củ \r\nTuber: Shape \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tròn: £\r\n 1,09 \r\nThuôn ngắn: 1,10-1,29 \r\nThuôn: 1,30-1,49 \r\nThuôn dài: 1,50-1,69 \r\nDài: 1,70-1,99 \r\nRất dài: ³ 2,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n
\r\n 45. \r\n | \r\n \r\n Củ: Độ sâu mắt củ \r\nTuber: Depth of eyes \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Rất nông \r\nNông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\nRất sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 46. \r\n | \r\n \r\n Củ: Độ nhẵn vỏ củ \r\nTuber: Smoothness of skin \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nhẵn \r\ntrung bình \r\nXù sì \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 47. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu vỏ củ \r\nTuber: Color of skin \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trắng kem \r\nVàng \r\nVàng đậm \r\nNâu \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nĐỏ tím \r\nTím \r\nTím đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 48. \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu đáy mắt | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vàng \r\nĐỏ \r\nTím \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 49. \r\n(*) \r\n | \r\n \r\n Củ: Màu thịt củ \r\nTuber: Color of flesh \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTrắng vàng \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nVàng đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 50. \r\n\r\n | \r\n \r\n Củ: Sự xuất hiện sắc tố antoxian ở vỏ dưới\r\n tác động của ánh sáng \r\n(Chỉ với giống có vỏ củ màu vàng) \r\nTuber: Anthocyanin coloration of ski in\r\n reaction to light (Yellow skinned variety only) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG BỘ\r\n NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT \r\nTHỨ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN\r\nĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG KHOAI TÂY
\r\n\r\n1. Loài: Khoai tây Solanum tuberosum\r\n(L.)
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\n- Tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Điện thoại / FAX / E.mail:
\r\n\r\n4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n...
\r\n\r\n5. Nguồn gốc giống, phương pháp chọn tạo
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n- Tên giống bố mẹ:
\r\n\r\n- Nguồn gốc vật liệu:
\r\n\r\n5.2. Phương pháp
\r\n\r\n- Công thức lai:
\r\n\r\n- Xử lí đột biến:
\r\n\r\n- Phương pháp khác:
\r\n\r\n5.3. Thời gian và địa điểm: năm/vụ, địa điểm
\r\n\r\n6. - Giống đã được bảo hộ hoặc công nhận ở\r\nnước ngoài
\r\n\r\n1. Nước ngày\r\ntháng năm
\r\n\r\n2. Nước ngày\r\ntháng năm
\r\n\r\n7. Các tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n \r\n (*) \r\n\r\n | \r\n
\r\n 7.1. Mầm: Mầu của sắc tố antoxian trên thân\r\n mầm \r\n(tính trạng 3) \r\n | \r\n \r\n Tím đỏ \r\nTím xanh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2. Cây: Mức độ ra hoa \r\n(tính trạng 35) \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất ít \r\nít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.3. Cánh hoa: Mầu mặt trong \r\n(tính trạng 38) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTím đỏ \r\nTím xanh \r\nTím đậm \r\nHồng \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.4. Củ: Dạng củ: Tỷ lệ giữa chiều dài và\r\n chiều rộng (chỗ lớn nhất) của củ \r\n(tính trạng 44) \r\n | \r\n \r\n Tròn: £\r\n 1,09 \r\nThuôn ngắn: 1,10-1,29 \r\nThuôn: 1,30-1,49 \r\nThuôn dài: 1,50-1,69 \r\nDài: 1,70-1,99 \r\nRất dài: ³ 2,00 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.5. Củ: Mầu vỏ củ \r\n(tính trạng 47) \r\n | \r\n \r\n Trắng kem \r\nVàng \r\nVàng đậm \r\nNâu \r\nHồng \r\nĐỏ \r\nĐỏ tím \r\nTím \r\nTím đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.6. Củ: Màu thịt củ \r\n(tính trạng 49) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nTrắng vàng \r\nVàng nhạt \r\nVàng \r\nVàng đậm \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
(*) Đánh dấu (+) hoặc điền số liệu cụ thể vào\r\nô trống tương ứng cho phù hợp với trạng thái biểu hiện của giống.
\r\n\r\n8. Các giống tương tự được đề xuất làm đối\r\nchứng
\r\n\r\nTên các giống Những\r\ntính trạng khác biệt
\r\n\r\n9. Các thông tin bổ sung để giúp cho việc\r\nphân biệt giống
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu bệnh:
\r\n\r\n9.2. Các điều kiện đặc biệt để khảo nghiệm\r\ngiống:
\r\n\r\n9.3. Thông tin khác:
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày tháng năm | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN552:2002, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN552:2002, Tiêu chuẩn ngành 10TCN552:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN552:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN552:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN552:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 552:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 552:2002 về quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN552:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-06 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |