Glass and glassware -\r\nAnalysis of extract solutions - Part 6: Determination of boron (III) oxide by\r\nmolecular absorption spectrometry
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7207-6 : 2002 hoàn toàn tương đương với\r\n10136-6 : 1993.
\r\n\r\nTCVN 7207-6 : 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỦY TINH VÀ DỤNG CỤ\r\nBẰNG THỦY TINH - PHÂN TÍCH DUNG DỊCH CHIẾT - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH BO (III) OXIT\r\nBẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ
\r\n\r\nGlass and glassware -\r\nAnalysis of extract solutions - Part 6: Determination of boron (III) oxide by\r\nmolecular absorption spectrometry
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ phân tử để xác định hàm lượng bo, được biểu thị dưới dạng bo (III) oxit\r\n(B2O3), giải phóng ra dung dịch chiết trong quá trình thử\r\nđộ bền nước.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho việc phân tích\r\ndung dịch chiết thu được từ bất kỳ loại thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh\r\nnào, kể cả loại dùng trong phòng thí nghiệm hoặc trong dược phẩm, ví dụ thủy\r\ntinh borosilicat (như thủy tinh borosilicat theo ISO 3585), thủy tinh trung\r\ntính hoặc thủy tinh natri canxi silicat quy định trong ISO 4802 [3] [4],\r\nbao bì bằng thủy tinh dùng cho thực phẩm và đồ uống, dụng cụ đựng thức ăn hoặc\r\ndụng cụ nấu bếp. Có thể lấy dung dịch chiết từ các dụng cụ bằng thủy tinh, ví\r\ndụ theo ISO 4802 hoặc từ thủy tinh là vật liệu, ví dụ như khi thử theo ISO 719[1]\r\nhoặc ISO 720[2]. Hơn nữa, tiêu chuẩn này còn có thể áp dụng cho các\r\ndung dịch chiết thu được bằng bất kỳ phương pháp nào để xác định độ bền nước\r\ncủa thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7149-2 : 2002 (ISO 385-2 :1984), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh - Buret - Phần 2: Buret không quy định thời gian chờ.
\r\n\r\nTCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
\r\n\r\nTCVN 7150 : 2002 (ISO 835-1 :1981), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet có chia độ – Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 7150- 2 : 2002 (ISO 835-2:1981) Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 2: Pipet chia độ không quy\r\nđịnh thời gian chờ.
\r\n\r\nTCVN 7150-3 : 2002 (ISO 835-3:1981) Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 3: Pipet chia độ có quy định\r\nthời gian chờ 15 giây.
\r\n\r\nTCVN 7153 : 2002 (ISO 1042:1998) Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
\r\n\r\nISO 3585 :1991, Borosilicate glass 3.3 -\r\nProperties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Tính chất).
\r\n\r\nTCVN 4851- 89 (ISO 3696:1987), Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 7154 : 2002 (ISO 3819 :1985) Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ.
\r\n\r\nISO 6955 :1982, Analytical spectroscopic\r\nmethod - Flame emission, atomic absorption, and atomic fluorescence -\r\nVocabulary (Phương pháp phân tích quang phổ – Phát xạ ngọn lửa, hấp thụ\r\nnguyên tử và huỳnh quang nguyên tử – Từ vựng).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng những định\r\nnghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Dung dịch chiết (extract solution):\r\nDung dịch nước thu được từ phản ứng của thủy tinh với nước ở những điều kiện\r\nđặc biệt.
\r\n\r\n3.2. Dung dịch mẫu đo (sample measuring\r\nsolution): Dung dịch thực tế dùng để đo nồng độ của chất cần phân tích.\r\nDung dịch có thể không pha loãng, pha loãng hoặc dung dịch chiết cải biến.
\r\n\r\n3.3. Chất cần phân tích (analyte):\r\nNguyên tố hoặc thành phần cần xác định.
\r\n\r\n3.4. Dung dịch gốc (stock solution):\r\nDung dịch có thành phần thích hợp chứa chất cần phân tích được biểu thị dưới\r\ndạng oxid có nồng độ cao đã biết.
\r\n\r\n3.5. Dung dịch chuẩn (standard\r\nsolution): Dung dịch chứa chất cần phân tích được biểu thị dưới dạng oxid\r\ncó nồng độ thích hợp đã biết để pha các dung dịch hiệu chuẩn hoặc dung dịch\r\nchuẩn so sánh.
\r\n\r\n3.6. Dãy các dung dịch hiệu chuẩn; dung dịch\r\nchuẩn so sánh\r\n(set of calibration solutions; set of reference solutions): Tập hợp các\r\ndung dịch chuẩn so sánh đơn hoặc tổng hợp có nồng độ chất cần phân tích khác\r\nnhau. Dung dịch “0”, theo nguyên tắc là dung dịch có nồng độ chất cần phân tích\r\nbằng “0” (ISO 6955 : 1982).
\r\n\r\n3.7. Quang phổ hấp thụ phân tử (MAS) (molecular\r\nabsorption spectrometry): Kỹ thuật xác định nồng độ chất cần phân tích\r\ntrong dung dịch bằng cách đo mật độ quang của phức mầu của chất cần phân tích.
\r\n\r\n3.8. Dung dịch mẫu trắng (blank test\r\nsolution): Dung dịch được chuẩn bị giống như dung dịch mẫu đo nhưng không\r\nchứa chất cần phân tích để xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\nKhuấy phức bo trong dung dịch chiết dùng để\r\nphân tích với azometin H. Dùng cuvet 20 mm đo mật độ quang của phức màu nhận được\r\nbằng máy đo quang phổ hấp thụ phân tử ở bước sóng 415 nm.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quá trình thử, trừ khi có quy định\r\nkhác, chỉ sử dụng hóa chất loại tinh khiết phân tích (TKPT) và nước cất loại 1\r\nhoặc loại 2 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696 :1987).
\r\n\r\nNếu chỉ quy định axit và amoni hidroxit theo\r\ntên và công thức hóa học, có nghĩa là loại thuốc thử có nồng độ đậm đặc. Nồng\r\nđộ của dung dịch axit hoặc amoni hidroxit pha loãng được quy định là tỷ lệ thể\r\ntích hóa chất đậm đặc và thể tích nước cho trước sẽ được thêm vào. Ví dụ, 1 + 3\r\ncó nghĩa là 1 thể tích dung dịch thuốc thử có nồng độ đậm đặc hòa tan với 3 thể\r\ntích nước.
\r\n\r\nDung dịch chuẩn thương phẩm thích hợp dùng\r\ncho phép đo màu hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử có thể sử dụng để chuẩn bị\r\ndung dịch gốc hoặc dung dịch chuẩn.
\r\n\r\n5.1. Axit boric (H3BO3)
\r\n\r\n5.2. Bo (III) oxit, dung dịch gốc.
\r\n\r\nHòa tan 1,776 g axit boric (5.1) vào nước\r\nchứa trong bình định mức 1 000 ml (6.5), thêm nước đến vạch và lắc.
\r\n\r\nCho vào bình nhựa hoặc bình thủy tinh không\r\nchứa bo (6.3) để bảo quản.
\r\n\r\n1 ml dung dịch gốc này chứa 100 mg B2O3
\r\n\r\n5.3. Bo (III) oxit, dung dịch chuẩn.
\r\n\r\nDùng pipet một vạch (6.8) chuyển 5 ml dung\r\ndịch gốc bo (III) oxit (5.2) cho vào bình định mức 500 ml, thêm nước đến vạch\r\nvà lắc.
\r\n\r\nChỉ chuẩn bị dung dịch ngay trước khi sử\r\ndụng.
\r\n\r\n1 ml dung dịch chuẩn này chứa 10 mg B2O3
\r\n\r\n5.4. Axit ascobic (C6H8O6)
\r\n\r\n5.5. Azometin H (C17H12NNaO8S2),\r\ndung dịch.
\r\n\r\nHòa tan 1 g azometin H và 3 g axit ascobic\r\n(5.4) vào 100 ml nước. Lọc dung dịch qua giấy lọc kín và bảo quản trong bóng\r\ntối. Dung dịch này phải bỏ đi sau một tuần.
\r\n\r\n5.6. Axit axetic băng, (CH3COOH),\r\nr = 1,05 g/ml.
\r\n\r\n5.7. Amoni axetat (CH3COONH4).
\r\n\r\n5.8. Amoni hidroxit (NH4OH), r = 0,88 g/ml.
\r\n\r\n5.9. Dung dịch đệm
\r\n\r\nDùng 100 ml nước pha loãng 80 ml axit axetic\r\n(5.6) và thêm 50 g amoni axetat (5.7). Sau khi hoà tan, sử dụng máy đo pH\r\n(6.11) và axit axetic (5.6) hoặc amoni hidroxit (5.8) điều chỉnh pH của dung\r\ndịch đến 4,5.
\r\n\r\nBảo quản trong bình nhựa (6.3).
\r\n\r\n5.10. Muối dinatri etylen diaminetetraaxetic\r\n(EDTA)\r\n(C10H14N2Na2O8.2H2O).
\r\n\r\n5.11. Axit xitric (C6H8O7.H2O).
\r\n\r\n5.12. Natri hidroxit, dung dịch, c(NaOH)\r\n≈ 5 mol/l, bảo quản trong bình nhựa (6.3).
\r\n\r\n5.13. Natri hidroxit, dung dịch, c(NaOH)\r\n≈ 0,1 mol/l
\r\n\r\n5.14. Axit clohidric (HCl), r = 1,19 g/ml
\r\n\r\n5.15. Axit clohidric, pha loãng 1 +24
\r\n\r\n5.16. Dung dịch đối chiếu
\r\n\r\nHòa tan 20 g EDTA (5.10) và 10 g axit xitric\r\n(5.11) vào 450 ml nước bằng cách thêm dần dung dịch natri hidroxit (5.12) cho\r\nđến khi pH của dung dịch là 4,5, dùng máy đo pH (6.11) để kiểm tra. Chuyển dung\r\ndịch vào bình định mức 500 ml (6.5), thêm đến vạch và lắc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các dụng cụ thủy tinh dùng trong phòng\r\nthử nghiệm, trừ pipet và buret, đều phải được sản xuất bằng thủy tinh\r\nborosiilicat, thích hợp nhất là loại 3.3 phù hợp với các yêu cầu quy định trong\r\nISO 3585.
\r\n\r\nDụng cụ thử nghiệm thông thường và:
\r\n\r\n6.1. Máy đo quang phổ hấp thụ phân tử, có khả năng đo mật\r\nđộ quang ở bước sóng 415 nm.
\r\n\r\n6.2. Cuvet 20 mm.
\r\n\r\n6.3. Bình làm bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa, không chứa bo, có\r\nnút đậy, dung tích thích hợp.
\r\n\r\n6.4 Cốc thí nghiệm có mỏ, dung tích 100 ml và\r\nphù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 7154 : 2002 (ISO 3819 : 1985).
\r\n\r\n6.5. Bình định mức, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 500 ml và 1 000 ml và phù hợp với các yêu cầu đối với bình định mức\r\ncấp A quy định trong TCVN 7153: 2002 (ISO 1042: 1998).
\r\n\r\n6.6. Bình định mức, làm bằng thủy tinh\r\nsilica hoặc bằng nhựa thích hợp, dung tích 25 ml, và phù hợp với các yêu cầu\r\nđối với bình định mức cấp A được quy định trong TCVN 7153 : 2002 (ISO 1042 :\r\n1998).
\r\n\r\n6.7. Pipet chia độ, dung tích 5 ml và\r\nphù hợp với các yêu cầu đối với pipet chia độ cấp A quy định trong TCVN 7150 -\r\n1 ¸ 3 : 2002 (ISO 835-1 ¸ 3).
\r\n\r\n6.8. Pipet một mức, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 5 ml hoặc 50 ml, và phù hợp với các yêu cầu đối với pipet một mức\r\ncấp A quy định trong TCVN 7151 : 2002 (ISO 648 : 1977).
\r\n\r\n6.9. Buret, dung tích thích hợp, ví dụ 10 ml và phù\r\nhợp với các yêu cầu đối với buret cấp A quy định trong TCVN 7149-2 : 2002 (ISO\r\n385-2: 1984).
\r\n\r\n6.10. Cân, có giá trị độ chia 0,1 mg.
\r\n\r\n6.11. Máy đo pH, có điện cực thủy\r\ntinh và calomel hoặc điện cực kết hợp.
\r\n\r\n6.12. Máy khuấy từ, có que khuấy bọc\r\nnhựa.
\r\n\r\n6.13. Giấy lọc, loại không tro được\r\nrửa hai lần bằng axit và được quy định như sau:
\r\n\r\nloại “thưa” hoặc “ thô” có độ xốp thông thường\r\ndùng để lọc nhôm hidroxit;
\r\n\r\nloại “trung bình” có độ xốp thông thường dùng\r\nđể lọc canxi oxalat;
\r\n\r\nloại “mịn” hoặc “tinh” có độ xốp thông thường\r\ndùng để lọc bari sunfat.
\r\n\r\n6.14. Chén platin
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu để phân tích là dung dịch chiết thu được\r\ntheo bất kỳ quy trình thử độ bền nước nào.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Chuẩn bị và đo dung dịch mẫu đo và dung\r\ndịch mẫu trắng
\r\n\r\n8.1.1. Dung dịch mẫu đo
\r\n\r\nDùng pipet một vạch (6.8) lấy 25 ml dung dịch\r\nchiết cho vào cốc thí nghiệm có mỏ (6.4) và axit hóa bằng axit clohidric (5.15)\r\nđến giá trị pH bằng khoảng 3, dùng máy đo pH (6.11) để kiểm tra. Sau đó đun đến\r\nsôi. Dùng giấy lọc thích hợp (6.13) lọc dung dịch vào một cốc thí nghiệm có mỏ\r\nkhác (6.4). Rửa giấy lọc bằng những lượng nước nóng nhỏ. Cho bay hơi dịch lọc\r\nbằng cách đun sôi nhẹ đến còn khoảng 20 ml trong chén platin (6.14). Để nguội\r\nvà dùng dung dịch natri hidroxit điều chỉnh đến giá trị pH bằng khoảng 5\r\n(5.13). Chuyển dung dịch vào bình định mức 25 ml (6.6) và tráng cốc bằng những\r\nlượng nước nhỏ cho đầy đến vạch dấu.
\r\n\r\n8.1.2. Dung dịch mẫu trắng
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch mẫu trắng bằng cách lấy\r\nthể tích nước tương đương với thể tích dung dịch chiết được sử dụng để chuẩn bị\r\ndung dịch mẫu đo.
\r\n\r\nChuyển thể tích dung dịch chiết chứa không\r\nnhiều hơn 50 mg B2O3\r\nđã được đo cẩn thận vào bình định mức 25 ml (6.6). Thêm 3 ml dung dịch đệm\r\n(5.9), 3 ml dung dịch đối chứng (5.16) và 5 ml dung dịch azometin H (5.5), khuấy\r\nđều sau mỗi lần thêm. Thêm nước đến vạch dấu, khuấy một lần nữa và để yên 4 giờ\r\ntrong bóng tối.
\r\n\r\n8.1.3. Đo mật độ quang
\r\n\r\nDùng cuvet 20 mm (6.2) đo mật độ quang của\r\ndung dịch mẫu đo ở bước sóng 415 nm (xem 6.1) và dung dịch mẫu trắng so sánh\r\nvới dung dịch “0” (xem 3.6).
\r\n\r\n8.2. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn
\r\n\r\nDùng buret (6.9) hoặc pipet một mức (6.8)\r\nchuyển cẩn thận lượng dung dịch chuẩn bo (III) oxit đã đo trước (5.3) cho vào\r\ntừng bình định mức 25 ml (6.6) để phủ dải từ 0 đến 50 mg B2O3. Pha\r\nloãng với nước mỗi bình đến khoảng 10 ml , thêm 3 ml dung dịch đệm (5.9) và\r\ntiến hành như đã mô tả trong 8.1.1.
\r\n\r\nLập quan hệ giữa mật độ quang của dung dịch\r\ntheo khối lượng B2O3 trong dung dịch đó để xây dựng đồ\r\nthị hiệu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nXác định khối lượng bo (III) oxit (B2O3)\r\ntrong dung dịch mẫu đo (8.1.1) và trong dung dịch mẫu trắng (8.1.2) theo đồ thị\r\nhiệu chuẩn (8.2). Lấy giá trị của khối lượng bo (III) oxit trong dung dịch mẫu\r\nđo trừ đi khối lượng bo (III) oxit trong dung dịch mẫu trắng, tính hàm lượng bo\r\n(III) oxit trong dung dịch chiết và biểu thị bằng microgram B2O3\r\ntrên mililit dung dịch chiết.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông\r\ntin sau:
\r\n\r\na) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) nhận dạng mẫu chiết;
\r\n\r\nc) viện dẫn phương pháp thử độ bền nước đã sử\r\ndụng (xem Phụ lục A) để tạo thành dung dịch chiết;
\r\n\r\nd) các kết quả thu được, biểu thị bằng\r\nmiligam B2O3 trên mililit dung dịch chiết;
\r\n\r\ne) những điều bất kỳ thường được ghi lại\r\ntrong quá trình xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] ISO 719 :1985 , Glass - Hydrolytic resistance\r\nof glass grains at 98 0C - Method of test and classification.
\r\n\r\n[2] ISO 720 :1985, Glass - Hydrolytic\r\nresistance of glass grains at 121 0C - Method of test and\r\nclassification.
\r\n\r\n[3] ISO 4802-1 :1988, Glassware - Hydrolytic\r\nresistance of the interior surfaces of glass containers - Part 1: Determination\r\nby titration method and classification.
\r\n\r\n[4] ISO 4802-2 :1988 , Glassware -\r\nHydrolytic resistance of the interior surfaces of glass containers - Part 2:\r\nDetermination by flame spectrometry and classification.
\r\n\r\n[5] ISO 6286 :1982, Molecular absorption\r\nspectrometry - Vocabulary - General - Apparatus.
\r\n\r\n[6] DIN 52 296 :1989, Glass und\r\nGlaakeramik - Wasserbestandigkeit der Oberflache von Glas-und Glaskeramik\r\n-Platten bei 98 0C - Prufverfahren und Klasseneinteilung (Glass and\r\nglass ceramíc - Hydrolytic resistance of the surface of glass and glass ceramic\r\nplate at 980C - Method of test and classification).
\r\n\r\n[7] The chemical durability of glass: the\r\ndetermination of boric oxide in durability extract solutions. (A report by Sub\r\nCommittee A2 of the International Commission on Glass). Glass technology,\r\n(1973), vol. 14. No. 1,pp. 14-19.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7207-6:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7207-6:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7207-6:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7207-6:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7207 6:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7207-6:2002
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-6:2002 (ISO 10136 – 6 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh – Phân tích dung dịch chiết – Phần 6: Xác định Bo (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-6:2002 (ISO 10136 – 6 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh – Phân tích dung dịch chiết – Phần 6: Xác định Bo (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7207-6:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |