Glass and glassware -\r\nAnnalysis of extract solutions - Part 5: Determination of iron (III) oxide by molecular\r\nabsorption spectrometryand flame atomic absorption spectrometry
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7207-5 : 2002 hoàn toàn tương đương với\r\n10136-5 : 1993.
\r\n\r\nTCVN 7207-5 : 2002 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn\r\nTCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ\r\nTiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1\r\nĐiều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết\r\nthi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỦY TINH VÀ DỤNG CỤ\r\nBẰNG THỦY TINH - PHÂN TÍCH DUNG DỊCH CHIẾT - PHẦN 5: XÁC ĐỊNH SẮT (III) OXIT\r\nBẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ PHÂN TỬ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN\r\nLỬA
\r\n\r\nGlass and glassware -\r\nAnnalysis of extract solutions - Part 5: Determination of iron (III) oxide by\r\nmolecular absorption spectrometryand flame atomic absorption spectrometry
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa để xác định hàm lượng\r\nsắt, được biểu thị dưới dạng sắt (III) oxit (Fe2O3), giải\r\nphóng ra dung dịch chiết trong quá trình thử độ bền nước.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho phân tích dung dịch\r\nchiết thu được từ bất kỳ loại thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh nào, kể cả loại\r\ndùng trong phòng thí nghiệm hoặc trong dược phẩm, ví dụ thủy tinh borosilicat\r\n(như thủy tinh borosilicat 3.3 theo ISO 3585 : 1991), thủy tinh trung tính hoặc\r\nthủy tinh natri canxi silicat quy định trong ISO 4802 [3] [4], bao\r\nbì bằng thủy tinh dùng cho thực phẩm và đồ uống, dụng cụ đựng thức ăn hoặc dụng\r\ncụ nấu bếp. Có thể lấy dung dịch chiết từ các dụng cụ bằng thủy tinh, ví dụ\r\ntheo ISO 4802, hoặc từ thủy tinh là vật liệu, ví dụ như khi thử theo ISO 719 [1]\r\nhoặc ISO 720 [2]. Hơn nữa, tiêu chuẩn này còn có thể áp dụng cho các\r\ndung dịch chiết thu được bằng bất kỳ phương pháp nào để xác định độ bền nước\r\ncủa thủy tinh hoặc dụng cụ bằng thủy tinh.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7149-2 : 2002 (ISO 385-2 :1984), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh - Buret - Phần 2: Buret không quy định thời gian chờ.
\r\n\r\nTCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977), ,Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
\r\n\r\nTCVN 7150-1 : 2002 (ISO 835-1 :1981), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 1: Yêu cầu chung.
\r\n\r\nTCVN 7150-2 : 2002 (ISO 835-2:1981), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 2: Pipet chia độ không quy\r\nđịnh thời gian chờ.
\r\n\r\nTCVN 7150-3 : 2002 (ISO 835-3 :1981), Dụng cụ\r\nthí nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ – Phần 3: Pipet chia độ có quy định\r\nthời gian chờ 15 giây.
\r\n\r\nTCVN 7153: 2002 (ISO 1042:1998), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.
\r\n\r\nISO 1773 : 1976, Laboraty glassware -\r\nBoiling flasks (narrow-necked).
\r\n\r\nISO 3585 :1991, Borosilicate glass 3.3 -\r\nProperties (Thủy tinh borosilicat 3.3 - Tính chất).
\r\n\r\nTCVN 4851 89 (ISO 3696 :1987), Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\nTCVN 7154-2002 (ISO 3819 :1985), Dụng cụ thí\r\nnghiệm bằng thủy tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ.
\r\n\r\nISO 6955 :1982, Analytical spectroscopic\r\nmethod - Flame emission, atomic absorption, and atomic fluorescence -\r\nVocabulary (Phương pháp phân tích quang phổ – Phát xạ ngọn lửa, hấp thụ\r\nnguyên tử và huỳnh quang nguyên tử – Từ vựng).
\r\n\r\n\r\n\r\nNhững định nghĩa sau đây được áp dụng cho mục\r\nđích của tiêu chuẩn này:
\r\n\r\n3.1. Dung dịch chiết (extract solution):\r\nDung dịch nước thu được từ phản ứng của thủy tinh với nước ở những điều kiện đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\n3.2. Dung dịch mẫu đo (sample measuring\r\nsolution): Dung dịch thực tế dùng để đo nồng độ của chất cần phân tích.\r\nDung dịch có thể không pha loãng, pha loãng hoặc dung dịch chiết cải biến.
\r\n\r\n3.3. Chất cần phân tích (analyte): Nguyên\r\ntố hoặc thành phần cần xác định.
\r\n\r\n3.4. Dung dịch gốc (stock solution):\r\nDung dịch có thành phần thích hợp chứa chất cần phân tích được biểu dưới dạng\r\noxit có nồng độ cao đã biết.
\r\n\r\n3.5. Dung dịch chuẩn (standard\r\nsolution): Dung dịch chứa chất cần phân tích được biểu thị dưới dạng oxit\r\ncó nồng độ thích hợp đã biết để pha các dung dịch hiệu chuẩn hoặc dung dịch\r\nchuẩn so sánh.
\r\n\r\n3.6. Dãy các dung dịch hiệu chuẩn; dung dịch\r\nchuẩn so sánh\r\n(set of calibration solutions; set of reference solutions): Tập hợp các\r\ndung dịch chuẩn so sánh đơn hoặc tổng hợp có nồng độ chất cần phân tích khác\r\nnhau. Dung dịch “0” theo nguyên tắc là dung dịch có nồng độ chất cần phân tích\r\nbằng “0” (ISO 6955 : 1982).
\r\n\r\n3.7. Quang phổ hấp thụ phân tử (MAS) (molecular absorption\r\nspectrometry): Kỹ thuật xác định nồng độ chất cần phân tích trong dung dịch\r\nbằng cách đo mật độ quang phức mầu của chất cần phân tích.
\r\n\r\n3.8. Quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS) (flame atomic absorption\r\nspectrometry):\r\nKỹ thuật xác định nồng độ nguyên tố hóa học dựa trên việc đo độ hấp thụ của bức\r\nxạ điện từ đặc trưng trong pha khí trong ngọn lửa.
\r\n\r\n3.9. Dung dịch mẫu trắng (blank test\r\nsolution): Dung dịch được chuẩn bị giống như dung dịch mẫu đo nhưng không\r\nchứa chất cần phân tích để xác định.
\r\n\r\n3.10. Dung dịch đệm hóa quang phổ (spectrochemical\r\nbuffer solution): Dung dịch của một chất hoặc các chất được thêm vào dung dịch\r\nmẫu đo và dung dịch chuẩn so sánh để giảm nhiễu trong quá trình đo quang phổ ngọn\r\nlửa.
\r\n\r\n3.11. Khoảng làm việc tối ưu (optimum working\r\nrange): Khoảng nồng độ của một chất cần phân tích qua đó mối quan hệ giữa\r\nđộ hấp thụ (hoặc sự phát xạ) và nồng độ được biểu thị bằng một đường thẳng\r\ntuyến tính.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ phân tử
\r\n\r\nKhử sắt cần phân tích trong dung dịch chiết\r\nthành sắt (II) bằng cách thêm axit ascobic. Thêm bathophenantrolin và đệm dung dịch\r\nđến pH từ 4 đến 6. Sau đó chiết phức chất sắt vào clorofom. Dùng cuvet 40 mm đo\r\nmật độ quang của dung dịch thu được bằng máy quang phổ hấp thụ phân tử ở bước\r\nsóng 533 nm. Xác định hàm lượng sắt theo đồ thị hiệu chuẩn.
\r\n\r\n4.2. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ nguyên tử ngọn lửa
\r\n\r\nLàm bay hơi một phần dung dịch chiết dùng để\r\nphân tích với axit flourhidric và axit percloric và hòa tan cặn trong dung dịch\r\naxit clohidric. Phun dung dịch lên ngọn lửa không khí/axetylen và dùng máy\r\nquang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa đo độ hấp thụ ở bước sóng 248,3 nm. Xác\r\nđịnh hàm lượng sắt theo đồ thị hiệu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quá trình thử, trừ khi có quy định\r\nkhác, chỉ sử dụng hóa chất loại tinh khiết phân tích (TKPT) và nước loại 1 hoặc\r\nloại 2 theo TCVN 4851-89 (ISO 3696 : 1987).
\r\n\r\nNếu chỉ quy định axit và amoni hidroxit theo tên\r\nvà công thức hóa học, có nghĩa là loại thuốc thử có nồng độ đậm đặc. Nồng độ\r\ncủa dung dịch axit hoặc amoni hidroxit pha loãng được quy định là tỷ lệ thể\r\ntích thuốc thử có nồng độ đậm đặc và thể tích nước cho trước sẽ được thêm vào.\r\nVí dụ, 1 + 3 có nghĩa là 1 thể tích dung dịch thuốc thử có nồng độ đậm đặc hòa\r\ntan với 3 thể tích nước.
\r\n\r\nDung dịch chuẩn thương phẩm thích hợp dùng\r\ncho phép đo màu hoặc quang phổ hấp thụ nguyên tử có thể sử dụng để chuẩn bị\r\ndung dịch gốc hoặc dung dịch chuẩn.
\r\n\r\n5.1. Amoni hydroxit, c(NH3)\r\nhoặc c(NH4OH) ≈ 5 mol/l.
\r\n\r\n5.2. Amoni sắt sunfat, [(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O]
\r\n\r\n5.3. Axit ascobic (C6H8O6),\r\ndung dịch 100g/l, dung dịch mới pha.
\r\n\r\n5.4. Bathophenantrolin, dung dịch\r\n(4,7-diphenyl-1,10-phenantrolin), c(C24H16N2) =\r\n0,001 mol/l.
\r\n\r\n5.5. Clorofom (CHCl3)
\r\n\r\n5.6. Etanol (C2H5OH)
\r\n\r\n5.7. Axit clohidric (HCl), r = 1,19 g/ml
\r\n\r\n5.8. Axit clohidric, dung dịch pha loãng\r\n1+24.
\r\n\r\n5.9. Axit percloric (HClO4),\r\ndung dịch 600g/l
\r\n\r\n5.10. Natri axetat trihidrat (CH3COONa.3H2O)
\r\n\r\n5.11. Sắt, dung dịch gốc
\r\n\r\nHòa tan 0,491 1g amoni sắt (II) sunfat (5.2)\r\nvào nước và thêm 10 ml axit clohidric (5.7).Chuyển dung dịch vào bình định mức\r\n1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và lắc.
\r\n\r\n1ml dung dịch gốc này chứa 100 mg Fe2O3.
\r\n\r\n5.12. Sắt, dung dịch chuẩn, dùng cho quang phổ\r\nhấp thụ phân tử (MAS)
\r\n\r\nDùng pipet một mức (6.9) chuyển 10 ml dung dịch\r\nsắt gốc (5.11) cho vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và\r\nlắc.
\r\n\r\nChỉ chuẩn bị dung dịch mới ngay trước khi sử\r\ndụng.
\r\n\r\n1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1,0 mg Fe2O3.
\r\n\r\n5.13. Sắt, dung dịch chuẩn, dùng cho quang phổ\r\nhấp thụ nguyên tử ngọn lửa (FAAS)
\r\n\r\nDùng pipet một mức (6.9) chuyển 100 ml dung dịch\r\nsắt gốc (5.11) cho vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu và\r\nlắc.
\r\n\r\n1 ml dung dịch chuẩn này chứa 10 mg Fe2O3.
\r\n\r\n5.14. Butan-1-ol [CH3(CH2)3OH]
\r\n\r\n5.15. Lantan oxit (La2O3)
\r\n\r\n5.16. Dung dịch đệm hóa quang phổ
\r\n\r\nChuyển 11,7 g lantan oxit (5.15) vào cốc thí\r\nnghiệm có mỏ 250 ml (6.4), thêm 100 ml axit clohidric (5.7) và đun nóng nhẹ để hòa\r\ntan. Làm nguội, chuyển vào bình định mức 1 000 ml (6.6), thêm nước đến vạch dấu\r\nvà lắc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các dụng cụ thủy tinh dùng trong phòng\r\nthử nghiệm, trừ pipet và buret, đều phải được sản xuất bằng thủy tinh\r\nborosiilicat, thích hợp nhất là loại 3.3 phù hợp với các yêu cầu quy định trong\r\nISO 3585.
\r\n\r\nDụng cụ thí nghiệm thông thường, và:
\r\n\r\n6.1. Máy đo quang phổ hấp thụ phân tử, có khả năng đo mật\r\nđộ quang ở bước sóng 533 nm.
\r\n\r\n6.2. Cuvet, 40 mm.
\r\n\r\n6.3. Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn\r\nlửa,\r\nđược trang bị nguồn sáng thẳng cho sắt (ở bước sóng 248,3 nm) và bộ cung cấp\r\nkhí và đèn đốt cho hỗn hợp không khí/axetylen.
\r\n\r\n6.4. Cốc thí nghiệm có mỏ, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 100 ml và 250 ml và phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN\r\n7154-2002 (ISO 3819 :1985).
\r\n\r\n6.5. Bình nón, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 100 ml và phù hợp với yêu cầu quy định trong ISO 1773.
\r\n\r\n6.6. Bình định mức, dung tích thích hợp\r\nvà phù hợp với các yêu cầu cho bình định mức cấp A quy định trong TCVN 7153 :\r\n2002 (ISO 1042 :1998).
\r\n\r\n6.7. Phễu chiết, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 150 ml.
\r\n\r\n6.8. Pipet chia độ, dung tích thích hợp\r\nvà phù hợp với các yêu cầu đối với pipet chia độ cấp A quy định trong TCVN 7150\r\n- 1 ¸ 3 : 2002 (ISO 835-1 ¸ 3 : 1981).
\r\n\r\n6.9. Pipet một mức, dung tích thích\r\nhợp, ví dụ 10 ml, 50 ml và 100 ml và phù hợp với các yêu cầu đối với với pipet\r\nmột mức cấp A quy định trong TCVN 7151 : 2002 (ISO 648-1977).
\r\n\r\n6.10. Buret, dung tích thích hợp, ví dụ 10 ml và\r\nphù hợp với các yêu cầu đối với buret cấp A quy định trong 7149 - 2: 2002 (ISO\r\n385 - 2:1984).
\r\n\r\n6.11. Cân, có giá trị độ chia 0,1 mg.
\r\n\r\n6.12. Máy đo pH, có điện cực thủy\r\ntinh hoặc calomel hoặc điện cực kết hợp.
\r\n\r\n6.13. Giấy lọc, loại không tro được\r\nrửa hai lần bằng axit và được quy định như sau:
\r\n\r\nloại “thưa” hoặc “ thô” có độ xốp thông thường\r\ndùng để lọc nhôm hidroxit;
\r\n\r\nloại “trung bình” có độ xốp thông thường dùng\r\nđể lọc canxi oxalat;
\r\n\r\nloại “mịn” hoặc “tinh” có độ xốp thông thường\r\ndùng để lọc bari sunfat.
\r\n\r\n\r\n\r\nMẫu để phân tích là dung dịch chiết nhận được\r\ntheo bất kỳ quy trình thử độ bền nước nào.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Chuẩn bị và đo dung dịch mẫu đo và dung dịch\r\nmẫu trắng
\r\n\r\n8.1.1. Dung dịch mẫu đo
\r\n\r\nDùng pipet một mức (6.9) chuyển 25 ml dung dịch\r\nchiết cho vào cốc thí nghiệm có mỏ (6.4) và axit hóa bằng axit clohidric (5.8)\r\nđến giá trị pH bằng khoảng 2,5 đến 3, dùng máy đo pH (6.12) để kiểm tra. Sau đó\r\nđun đến sôi. Dùng giấy lọc thích hợp (6.13) lọc dung dịch và rửa bằng những lượng\r\nnước nhỏ rồi chuyển vào một cốc thí nghiệm có mỏ khác (6.4). Cho bay hơi bằng cách\r\nđun sôi đến còn khoảng 20 ml và để nguội. Chuyển dung dịch vào bình định mức 25\r\nml (6.6) và tráng cốc bằng những lượng nước nhỏ đến vạch dấu.
\r\n\r\n8.1.2. Dung dịch mẫu trắng
\r\n\r\nDùng lượng nước tương tự lượng dung dịch\r\nchiết đã sử dụng cho việc chuẩn bị dung dịch mẫu để chuẩn bị dung dịch thử mẫu\r\ntrắng.
\r\n\r\n8.2. Xác định sắt bằng phương pháp quang phổ\r\nhấp thụ phân tử
\r\n\r\n8.2.1. Đo dung dịch mẫu đo và dung dịch mẫu\r\ntrắng
\r\n\r\nChuyển lượng dung dịch mẫu đã được đo cẩn\r\nthận chuẩn bị theo 8.1.1 và chứa không nhiều hơn 20 mg Fe2O3 vào bình\r\nnón dung tích 100 ml (6.5). Pha loãng, nếu cần, đến khoảng 25 ml và thêm 2,5 ml\r\naxit percloric (5.9). Thêm 5 ml dung dịch axit ascobic (5.3), 10 ml dung dịch\r\nbathophenantrolin (5.4) và 0,5 g natri axetat trihidrat (5.10) và khuấy cẩn thận.\r\nDùng máy đo pH (6.12) điều chỉnh giá trị pH trong khoảng từ 4 đến 6 bằng cách\r\nthêm amoni hidroxit (5.1). Đậy bình nón (6.5) và để yên trong 20 phút.
\r\n\r\nChuyển dung dịch vào phễu chiết 150 ml (6.7),\r\nthêm 5 ml clorofom (5.5) và lắc mạnh hỗn hợp trong 30 giây. Để yên cho tách\r\nlớp, sau đó tách lớp dưới của clorofom qua nút bông thủy tinh khô đặt trong\r\nphễu chiết nhỏ giọt vào bình định mức khô 25 ml (6.6). Thêm tiếp 5 ml clorofom vào\r\ndung dịch chứa trong phễu chiết và lặp lại quy trình chiết, thu lớp clorofom\r\nvào bình định mức 25 ml tương tự. Thêm etanol đến vạch dấu và lắc.
\r\n\r\nDùng cuvet 40 mm (6.2) đo mật độ quang của dung\r\ndịch mẫu đo (xem 6.1) và dung dịch mẫu trắng so với dung dịch “0” ở 533 nm.
\r\n\r\n8.2.2. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn
\r\n\r\nDùng buret (6.10) hoặc pipet một mức (6.9) lấy\r\nlần lượt 0 ml, 2,5 ml, 5,00 ml, 8,00 ml, 15,00 ml và 20,00 ml dung dịch sắt\r\nchuẩn dùng cho MSA (5.12) cho vào từng bình nón 100 ml (6.5). Pha loãng mỗi\r\nbình đến khoảng 25 ml, sau đó tiến hành như đã mô tả ở 8.2.1.
\r\n\r\nVẽ đồ thị mật độ quang theo khối lượng sắt để\r\ndựng đồ thị hiệu chuẩn. Các dung dịch này chứa tương ứng 0 mg, 2,5mg, 5,0 mg,\r\n8,0 mg, 15,0 mg và 20 mg sắt (III) oxit (Fe2O3).
\r\n\r\n8.3. Xác định sắt bằng phương pháp hấp thụ\r\nnguyên tử ngọn lửa (FAAS)
\r\n\r\n8.3.1. Đo dung dịch mẫu đo và dung dịch mẫu\r\ntrắng
\r\n\r\nChuyển lượng dung dịch mẫu đã được đo cẩn\r\nthận, chuẩn bị theo 8.1.1 và chứa không nhiều hơn 25 mg sắt (III) oxit (Fe2O3)\r\nvào bình định mức 50 ml (6.6). Thêm 12,5 ml dung dịch đệm hóa quang phổ (5.16) và\r\n2,5 ml butan-1-ol (5.14), thêm đến vạch dấu và lắc.
\r\n\r\nĐiều chỉnh máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử\r\nngọn lửa (6.3) đến điều kiện làm việc tối ưu theo hướng dẫn vận hành máy, để đo\r\nở bước sóng 248,3 nm dùng hỗn hợp không khí/axetylen.
\r\n\r\nPhun dung dịch mẫu trắng lên ngọn lửa của máy\r\nđo quang phổ cho đến khi đạt được số đọc ổn định. Phun dung dịch mẫu đo bằng cách\r\ntương tự và lặp lại quy trình thêm bốn lần nữa. Tính giá trị trung bình của số\r\nđọc và lấy giá trị mẫu trừ đi giá trị trắng.
\r\n\r\n8.3.2. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn
\r\n\r\nDùng buret (6.10) hoặc pipet một mức (6.9)\r\nlấy 0 ml, 1,00 ml, 2,00 ml, 5,00 ml, và 10,00 ml dung dịch sắt chuẩn dùng cho FAAS\r\n(5.13) cho vào từng bình định mức 100 ml (6.6).Thêm 25,00 ml dung dịch đệm hóa\r\nquang phổ (5.16) và 5 ml butan-1-ol (5.14) vào từng bình định mức, thêm đến\r\nvạch dấu và lắc. Các dung dịch này chứa tương ứng 0 mg, 0,1 mg, 0,2 mg,\r\n0,5mg, và 1,0 mg sắt (III) oxit (Fe2O3) trên mililit.
\r\n\r\nĐiều chỉnh máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử\r\nngọn lửa (6.3) theo đúng hướng dẫn đã ghi trong 8.3.1, sau đó phun dãy các\r\ndung dịch hiệu chuẩn theo thứ tự hàm lượng sắt tăng dần cho đến khi đạt được số\r\nđọc ổn định. Lặp lại quy trình thêm bốn lần nữa, tính giá trị trung bình của các\r\nsố đọc và vẽ đồ thị các số đọc theo hàm lượng sắt.
\r\n\r\n\r\n\r\nLấy giá trị sắt của dung dịch mẫu đo trừ đi\r\ngiá trị sắt có trong mẫu trắng và xác định hàm lượng sắt (III) oxit (Fe2O3)\r\ntheo đồ thị hiệu chuẩn. Trước tiên tính hàm lượng sắt trong dung dịch mẫu đo,\r\nsau đó trong dung dịch chiết và biểu thị bằng microgram Fe2O3\r\ntrên mililit dung dịch chiết.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông\r\ntin sau:
\r\n\r\na) viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) nhận dạng mẫu đã chiết;
\r\n\r\nc) viện dẫn phương pháp thử độ bền nước đã sử\r\ndụng (xem Phụ lục A) để tạo thành dung dịch chiết;
\r\n\r\nd) viện dẫn những phương pháp đo đã sử dụng, ví\r\ndụ MAS hoặc FAAS;
\r\n\r\ne) các kết quả thu được, biểu thị bằng\r\nmiligam sắt (III) oxit trên mililit dung dịch chiết;
\r\n\r\ng) những điều bất thường được ghi lại trong\r\nquá trình xác định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\n[1] ISO 719 :1985, Glass - Hydrolytic\r\nresistance of glass grains at 98 0C - Method of test and\r\nclassification.
\r\n\r\n[2] ISO 720 :1985, Glass - Hydrolytic\r\nresistance of glass grains at 121 0C - Method of test and\r\nclassification.
\r\n\r\n[3] ISO 4802-1 :1988, Glassware -\r\nHydrolytic resistance of the interior surfaces of glass containers - Part 1:\r\nDetermination by titration method and classification.
\r\n\r\n[4] ISO 4802-2 :1988, Glassware -\r\nHydrolytic resistance of the interior surfaces of glass containers - Part 2:\r\nDetermination by flame spectrometry and classification.
\r\n\r\n[5] ISO 6286 :1982, Molecular absorption\r\nspectrometry - Vocabulary - General - Apparatus.
\r\n\r\n[6] The chemical durability of glass: the determination\r\nof iron in extract solutions. (A report by Sub Committee A2 of the International\r\nCommission on Glass). Glastechn. Ber., (1978), vol. 51. No.4, pp. 79-82.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7207-5:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7207-5:2002, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7207-5:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN7207-5:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN7207 5:2002 của Bộ Khoa học và Công nghệ, TCVN7207-5:2002
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-5:2002 (ISO 10136-5 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh – Phân tích dung dịch chiết – Phần 5: Xác định sắt (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-5:2002 (ISO 10136-5 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh – Phân tích dung dịch chiết – Phần 5: Xác định sắt (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | TCVN7207-5:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2002-12-31 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |