Fire extinguishing\r\nmedia - Foam concentrates - Part 3: Specification for low expansion foam\r\nconcentrates for top application to water - miscible liquids
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho chất tạo bọt chữa\r\ncháy độ nở thấp phù hợp với TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995). Tiêu chuẩn\r\nnày quy định các yêu cầu bổ sung để đánh giá sự thích hợp của chúng đối với\r\nviệc sử dụng trên nhiên liệu hòa tan được với nước.
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, hiệu quả cháy được thử\r\nnghiệm bằng cách sử dụng axeton như là nhiên liệu để làm cơ sở cho việc phân\r\nloại hiệu quả. Tuy nhiên, có rất nhiều chất lỏng chảy hòa tan được với nước có\r\ntính chất khác nhau nhiều hơn hoặc ít hơn so với axeton. Điều này được chỉ ra\r\nbằng cách sử dụng các phép thử các nhiên liệu khác mà hiệu quả của các chất tạo\r\nbọt chữa cháy khác nhau thì khác nhau đáng kể. Xem điều 6.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) Chất\r\nchữa cháy - Chất tạo bọt - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa\r\ncháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy không hòa tan được với\r\nnước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các định nghĩa\r\ntrong TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995).
\r\n\r\n\r\n\r\nChất tạo bọt chữa cháy phải phù hợp với TCVN\r\n7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995).
\r\n\r\n5. Phân loại và cách\r\nsử dụng chất tạo bọt bền trong rượu
\r\n\r\n5.1. Phân loại
\r\n\r\nChất tạo bọt được phân loại
\r\n\r\n- theo hiệu quả dập cháy thành cấp ARI hoặc\r\nARII;
\r\n\r\n- theo khả năng chống cháy lại thành mức A, B\r\nhoặc C;
\r\n\r\nTheo hiệu quả dập cháy thử của chúng (xem\r\nđiều 6).
\r\n\r\nChú thích - Hiệu quả dập cháy và khả năng\r\nchống cháy lại điển hình đã biết cho trong phụ lục B.
\r\n\r\n5.2. Sử dụng với nước biển
\r\n\r\nNếu chất tạo bọt được ghi nhãn là thích hợp\r\ncho việc sử dụng với nước biển, phải phân biệt nồng độ khuyến nghị cho việc sử\r\ndụng với nước ngọt và với nước biển.
\r\n\r\n6. Hiệu quả dập cháy\r\nthử\r\n(chất lỏng cháy hòa tan vào nước)
\r\n\r\n6.1. Bọt được tạo thành trước từ chất tạo bọt và\r\nnếu chất tạo bọt được ghi nhãn là nhạy cảm với nhiệt độ, sau khi ổn nhiệt phù\r\nhợp với A.2 của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995), với nước ngọt và nếu thích\r\nhợp với nước biển tổng hợp theo 6.1.4 của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 :\r\n1995), phải có cấp hiệu quả dập cháy và mức chống cháy lại như quy định trong\r\nbảng 1 khi thử theo phụ lục A.
\r\n\r\n6.2. Trong tiêu chuẩn này, hiệu quả dập cháy được\r\nthử bằng cách sử dụng axeton như là nhiên liệu, tạo cơ sở cho việc phân loại\r\nhiệu quả. Tuy nhiên có rất nhiều chất lỏng cháy hòa tan được với nước có tính\r\nchất khác nhau nhiều hơn hoặc ít hơn so với axeton. Điều này được chỉ ra bằng\r\ncách sử dụng các phép thử các nhiên liệu khác mà hiệu quả của các chất tạo bọt\r\nchứa cháy khác nhau thì khác nhau đáng kể. Ví dụ nhiên liệu như vậy là rượu\r\nisopropyl (IPA) và methyl ethyl xeton (MEX).
\r\n\r\nLưu ý: Người sử dụng cần phải kiểm tra bất kỳ\r\nsự giảm hiệu suất không mong đợi hoặc không được chấp nhận nào khi sử dụng bọt\r\nchữa cháy trong chất lỏng cháy hòa tan được với nước khác với axeton.
\r\n\r\nĐiều kiện và qui trình cháy thử được mô tả\r\ntrong phụ lục A có thể sử dụng để đạt được kết quả so sánh với axeton và các\r\nyêu cầu liên quan. Các nhiên liệu khác cũng yêu cầu tỉ lệ sử dụng khác, cao hơn\r\nhoặc thấp hơn, để đạt được số liệu thử tương ứng có thể sử dụng các khay khác\r\nđể hiệu chỉnh lượng nhiên liệu để đạt được cùng độ sâu của nhiên liệu quy định\r\ntrong phụ lục A.
\r\n\r\nNgười sử dụng cũng cần phải lưu ý rằng độ sâu\r\nnhiên liệu khác nhau và phương pháp dùng để so sánh với các loại khác được quy\r\nđịnh trong phụ lục A có thể gây ra sự giảm hiệu suất đáng kể. Các vấn đề này\r\ncần phải được người sử dụng cân nhắc cẩn thận khi đánh giá sự thích hợp đối với\r\nviệc sử dụng đặc biệt.
\r\n\r\nBảng 1 - Thời gian\r\ndập tắt lớn nhất và thời gian cháy lại nhỏ nhất
\r\n\r\n\r\n Cấp hiệu quả dập\r\n cháy \r\n | \r\n \r\n Mức chống cháy lại \r\n | \r\n \r\n Thời gian dập tắt,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n Thời gian cháy lại,\r\n không nhỏ hơn \r\n | \r\n
\r\n AR I \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n AR II \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
Chú thích - Cấp hiệu quả dập cháy và mức\r\nchống cháy lại điển hình đối với các loại chất tạo bọt khác nhau cho trong phụ\r\nlục B.
\r\n\r\nĐối với cấp hiệu quả dập cháy, cấp ARI là cấp\r\ncao hơn, cấp ARII là cấp thấp hơn. Đối với mức chống cháy lại, mức A là mức cao\r\nnhất và mức C là mức thấp nhất.
\r\n\r\n7. Ghi nhãn, bao gói\r\nvà bản đặc tính kỹ thuật
\r\n\r\nĐể bổ sung cho các thông tin trong 14.1 của\r\nTCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) phải cung cấp các thông tin sau trong\r\ncùng một khổ giấy:
\r\n\r\na) bổ sung cho ký hiệu của 14.1 a) TCVN\r\n7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) đoạn "thích hợp cho việc sử dụng trên\r\nchất lỏng cháy hòa tan hoàn toàn vào nước";
\r\n\r\nb) bổ sung cho cấp và mức của 14.1 TCVN\r\n7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) đoạn "trên chất lỏng cháy không hòa tan\r\nđược với nước";
\r\n\r\nc) cấp (ARI hoặc ARII) và mức (A, B hoặc C)\r\ncủa chất tạo bọt và đoạn "trên chất lỏng cháy hòa tan được với nước";\r\n(AXETON);
\r\n\r\nd) nếu thích hợp, thời gian chuyển tiếp nhỏ\r\nnhất và/ hoặc lớn nhất (giữa việc định tỷ lệ và tạo bọt) do người sản xuất\r\nkhuyến nghị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nXác\r\nđịnh hiệu quả dập cháy thử
\r\n\r\nA.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nXem điều 6.
\r\n\r\nChú thích - Khi thích hợp, nếu tiến hành các\r\nphép thử của tiêu chuẩn này sau các phép thử của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1\r\n: 1995) để tránh chi phí không cần thiết trong việc thử nghiệm các chất tạo bọt\r\nkhông đạt các yêu cầu khác.
\r\n\r\nA.2 Loạt thử
\r\n\r\nA.2.1 Phép thử chỉ đạt yêu cầu khi đạt tất cả\r\nyêu cầu của điều 6.
\r\n\r\nA.2.2 Đối với chất tạo bọt không thích hợp\r\nvới nước biển, thực hiện hai hoặc ba phép thử (phép thử thứ ba là không cần\r\nthiết nếu hai phép thử đầu đều đạt hoặc đều không đạt). Chất tạo bọt đáp ứng\r\nđiều 6 nếu cả 2 phép thử đều đạt.
\r\n\r\nA.2.3 Đối với chất tạo bọt thích hợp với nước\r\nbiển, tiến hành lần thử đầu với nước ngọt và lần thử thứ hai với nước biển tổng\r\nhợp ở A.3.3. Nếu cả hai lần thử đạt hoặc không đạt, kết thúc loạt thử. Nếu chỉ\r\nmột lần thử không đạt, lặp lại phép thử đó. Nếu phép thử lại thứ nhất đạt, tiến\r\nhành phép thử lại thứ hai, mặt khác kết thúc loạt thử. Chất tạo bọt tuân thủ\r\nđiều 6 khi:
\r\n\r\na) nếu cả hai lần thử đầu đều đạt; hoặc
\r\n\r\nb) nếu một trong hai phép thử đầu và cả hai\r\nphép thử lại tiến hành đều đạt.
\r\n\r\nA.3 Điều kiện thử
\r\n\r\nA.3.1 Nhiệt độ và vận tốc gió
\r\n\r\nTiến hành các phép thử trong điều kiện sau:
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ không khí: \r\n | \r\n \r\n (15 ± 5) 0C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ nhiên liệu: \r\n | \r\n \r\n (17,5 ± 2,5) 0C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ dung dịch bọt: \r\n | \r\n \r\n (17,5 ± 2,5) 0C \r\n | \r\n
\r\n Vận tốc gió lớn nhất: \r\n | \r\n \r\n 3 m/s ở gần quạt thử. \r\n | \r\n
Chú thích - Nếu cần, có thể sử dụng một số\r\ndạng màn chắn gió.
\r\n\r\nA.3.2. Biên bản
\r\n\r\nTrong khi thử cháy, ghi biên bản các điều\r\nsau:
\r\n\r\n- thử trong nhà hoặc ngoài trời;
\r\n\r\n- nhiệt độ không khí;
\r\n\r\n- nhiệt độ nhiên liệu;
\r\n\r\n- nhiệt độ dung dịch bọt;
\r\n\r\n- vận tốc gió;
\r\n\r\n- thời gian dập tắt;
\r\n\r\n- thời gian cháy lại 25 % (nếu thích hợp).
\r\n\r\nChú thích - Với mục đích kiểm tra chất lượng,\r\nghi lại thời gian kiểm tra 90 % và 99 %. Thời gian kiểm tra do người có kinh\r\nnghiệm xác định bằng mắt hoặc được xác định bằng cách đo bức xạ nhiệt. Phụ lục\r\nH của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) đưa ra chi tiết một phương pháp\r\nthích hợp đối với chất tạo bọt độ nở thấp và trung bình.
\r\n\r\nA.3.3 Dung dịch chất tạo bọt
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch chất tạo bọt theo hướng\r\ndẫn của người cung cấp về nồng độ, thời gian trộn lớn nhất, tính tương thích\r\nvới thiết bị thử, việc tránh khỏi tạp chất do các loại chất tạo bọt khác v.v...
\r\n\r\nSử dụng nước ngọt để tạo dung dịch chất tạo\r\nbọt và nếu người sản xuất khẳng định chất tạo bọt thích hợp với nước biển, thì\r\ncũng tạo dung dịch chất tạo bọt bằng cách sử dụng nước biển mô phỏng được tạo\r\nra do hòa tan các thành phần sau:
\r\n\r\n\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Hàm lượng % (theo khối lượng) \r\n | \r\n
\r\n Natri clorua (NaCl): \r\n | \r\n \r\n 2,50 \r\n | \r\n
\r\n Magie clorua (MgCl2. 6H2O): \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n
\r\n Canxi clorua dihydrat (CaCl2.2H2O): \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n Natri sunphat (Na2SO4): \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n Nước ngọt: \r\n | \r\n \r\n 95,84 \r\n | \r\n
A.3.4 Nhiên liệu
\r\n\r\nSử dụng axeton độ tinh khiết không nhỏ hơn\r\n99%.
\r\n\r\nA.4 Thử chữa cháy
\r\n\r\nXem điều 6.
\r\n\r\nA.4.1 Thiết bị
\r\n\r\nA.4.1.1 Khay cháy tròn, làm bằng thép, có\r\nkích thước sau:
\r\n\r\n\r\n đường kính tại miệng khay: \r\n | \r\n \r\n (1480 ± 15) mm \r\n | \r\n
\r\n chiều sâu: \r\n | \r\n \r\n (150 ± 10) mm \r\n | \r\n
\r\n chiều dày thành danh nghĩa: \r\n | \r\n \r\n 2,5 mm \r\n | \r\n
với tấm thép chắn hậu thẳng đứng cao (1 ± 0,05)\r\nm dài (1 ± 0,05) m, được lắp khít dọc theo đỉnh cong của thành cong hoặc được\r\ntạo hình bằng cách nối thêm thành.
\r\n\r\nKhay phải có diện tích xấp xỉ 1,73 m2.
\r\n\r\nA.4.1.2 Thiết bị tạo bọt, phù hợp với F.1.3\r\ncủa TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995).
\r\n\r\nA.4.1.3 Nồi cháy lại, bằng thép có chiều dày\r\ndanh nghĩa 2,5 mm, đường kính (300 ± 5) mm và chiều cao (250 ± 5) mm.
\r\n\r\nA.4.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nĐể khay trực tiếp trên mặt đất và đảm bảo\r\nkhay ở trạng thái bằng phẳng. Để lăng tạo bọt nằm ngang cao trên mức nhiên liệu\r\n(1 ± 0,05) m ở vị trí mà phần giữa của dòng phun bọt sẽ đập vào trục đối xứng\r\ncủa các tấm thép ở trên mức nhiên liệu (0,5 ± 0,1) m (xem hình A.1). Cho thêm\r\n(125 ± 5) l nhiên liệu, tạo ra phần nổi danh nghĩa 78 mm.
\r\n\r\nĐốt cháy khay không chậm hơn 5 min sau khi\r\ncho thêm nhiên liệu và để khay cháy trong thời gian (120 ± 5) s sau khi bề mặt\r\nnhiên liệu hoàn toàn bốc cháy, sau đó bắt đầu phun bọt. Ghi lại thời gian dập\r\ntắt như là khoảng thời gian từ lúc sử dụng bọt đến lúc dập tắt.
\r\n\r\nPhun bọt trong (180 ± 2) s đối với cấp dập\r\ncháy l, hoặc trong (300 ± 2) s đối với cấp dập cháy ll. Để ý bất kỳ sự tràn bọt\r\nnào ra khỏi khay trong khi sử dụng bọt. Ngừng sử dụng bọt và sau đó (300 ± 10)\r\ns đặt bình cháy lại, chứa (2 ± 0,1) l axeton vào giữa khay và đốt. Ghi lại thời\r\ngian khi 25 % khay được ngọn lửa phủ.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmét
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n1 Khay cháy
\r\n\r\n2 Tấm thép chắn hậu
\r\n\r\n3 Lăng tạo bọt
\r\n\r\n4 Nhiên liệu
\r\n\r\n5 Khoảng cách quy định
\r\n\r\nHình A.1 - Thiết bị\r\nthử dập cháy đối với bọt bền trong rượu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\nHiệu quả điển hình đã biết đối với các loại\r\nbọt bền trong rượu khác nhau trên axeton cho trong bảng B.1.
\r\n\r\nChú thích - Các nhiên liệu khác có thể ảnh\r\nhưởng đến hiệu quả khác nhau, xem 6.2.
\r\n\r\nBảng B.1 - Hiệu quả\r\nđã biết
\r\n\r\n\r\n Loại bọt \r\n | \r\n \r\n Cấp hiệu quả dập\r\n cháy \r\n | \r\n \r\n Mức chống cháy lại \r\n | \r\n
\r\n AFFF/AR \r\n | \r\n \r\n AR I \r\n | \r\n \r\n A hoặc B \r\n | \r\n
\r\n FFFP/AR \r\n | \r\n \r\n AR I \r\n | \r\n \r\n A hoặc B \r\n | \r\n
\r\n FP/AR \r\n | \r\n \r\n AR I hoặc II \r\n | \r\n \r\n A hoặc B \r\n | \r\n
\r\n P/AR \r\n | \r\n \r\n AR II \r\n | \r\n \r\n A hoặc B \r\n | \r\n
\r\n S/AR \r\n | \r\n \r\n AR I \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nThử\r\nchữa cháy quy mô nhỏ để kiểm tra chất lượng
\r\n\r\nC.1 Quy định chung
\r\n\r\nPhụ lục A mô tả thử chữa cháy quy mô lớn để\r\nthử mẫu điển hình. Phụ lục này mô tả thử chữa cháy quy mô nhỏ thích hợp cho\r\nviệc kiểm tra chất lượng. Cần lưu ý rằng chất lượng bọt được tạo thành bằng\r\nlăng quy định trong phụ lục tham khảo này có tính chất không giống như bọt được\r\nsử dụng trong các phần quy định của tiêu chuẩn này. Do đó độ nở và độ tiết nước\r\nkhông so sánh trực tiếp được bằng cách sử dụng hai lăng tạo bọt.
\r\n\r\nC.2 Điều kiện thử
\r\n\r\nC.2.1 Nhiệt độ và vận tốc gió
\r\n\r\n\r\n Nhiệt độ không khí: \r\n | \r\n \r\n (15 ± 5) 0C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ nhiên liệu: \r\n | \r\n \r\n (17,5 ± 2,5) 0C \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ dung dịch bọt: \r\n | \r\n \r\n (17,5 ± 2,5) 0C \r\n | \r\n
\r\n Vận tốc lớn nhất: \r\n | \r\n \r\n trong phòng thông gió tự nhiên. \r\n | \r\n
C.2.2 Biên bản thử
\r\n\r\nTrong khi thử cháy ghi biên bản như sau:
\r\n\r\n- nhiệt độ không khí
\r\n\r\n- nhiệt độ nhiên liệu
\r\n\r\n- nhiệt độ dung dịch bọt
\r\n\r\n- vận tốc gió
\r\n\r\n- kiểm tra 90 %
\r\n\r\n- kiểm tra 99 %
\r\n\r\n- thời gian dập tắt
\r\n\r\n- thời gian cháy lại 100 %
\r\n\r\nChú thích - Việc kiểm tra và thời gian cháy\r\nlại có thể do người có kinh nghiệm xác định bằng mắt hoặc xác định bằng đo bức\r\nxạ nhiệt. Phụ lục H của TCVN 7278-1 : 2003 (ISO 7203-1 : 1995) đưa ra chi tiết\r\nmột phương pháp thích hợp đối với bọt độ nở thấp và trung bình.
\r\n\r\nC.2.3 Dung dịch tạo bọt
\r\n\r\nChuẩn bị dung dịch tạo bọt theo hướng dẫn của\r\nngười cung cấp về nồng độ, thời gian trộn lớn nhất, tính tương thích với thiết\r\nbị thử, tạp chất cho phép do các loại bọt khác v.v...
\r\n\r\nSử dụng nước ngọt để tạo dung dịch tạo bọt,\r\nnếu người sản xuất yêu cầu phần cô đặc thích hợp cho nước biển, cũng tạo dung\r\ndịch tạo bọt sử dụng nước biển tổng hợp theo thành phần cho trong phụ lục A.
\r\n\r\nC.2.4 Nhiên liệu
\r\n\r\nSử dụng axeton có độ tinh khiết không nhỏ hơn\r\n99 %.
\r\n\r\nChú thích - Có thể sử dụng nhiên liệu khác\r\nvới mục đích so sánh.
\r\n\r\nC.3 Thử chữa cháy
\r\n\r\nC.3.1 Thiết bị
\r\n\r\nC.3.1.1 Khay cháy tròn, bằng đồng thau, với\r\nmiệng được viền mép, điểm tiết nước ở giữa và van, có kích thước như sau:
\r\n\r\n\r\n Đường kính trong tại miệng khay: \r\n | \r\n \r\n (565 ± 5) mm \r\n | \r\n
\r\n Chiều sâu: \r\n | \r\n \r\n (150 ± 5) mm \r\n | \r\n
\r\n Đáy côn: \r\n | \r\n \r\n (30 ± 5) mm \r\n | \r\n
\r\n Chiều dày thành đồng thau danh nghĩa: \r\n | \r\n \r\n (1,2 ± 0,2) mm \r\n | \r\n
Với tấm thép chắn hậu cong cao (0,3 ± 0,05)\r\nm, dài (0,6 ± 0,05) m với chiều dày danh nghĩa 2 mm, lắp khít vào bên trong và\r\ndọc theo khay cháy được đặt đối diện với ống tạo bọt như trên hình C.1.
\r\n\r\nKhay thử có diện tích xấp xỉ 0,25 m2.
\r\n\r\nC.3.1.2 Thiết bị tạo bọt, bao gồm các ống\r\nnhánh có lưu lượng lớn nhất là 5 l/min.
\r\n\r\nThiết bị này được lắp với cột được đặt ở vị\r\ntrí cho phép bọt được phóng từ các ống nhánh trước khi chạm tới ống, sao cho\r\nlưu lượng từ ống có thể kiểm soát được (xem hình C.2).
\r\n\r\nC.3.1.3 Nồi cháy lại, bằng đồng thau dày (1,2\r\n± 0,2) mm, đường kính (120 ± 2) mm và chiều cao bên trong (80 ± 2) mm, có bốn\r\nchân trên đáy bể để đạt được chiều cao toàn bộ là (96 ± 2) mm.
\r\n\r\nNồi phải được viền mép và có dây xích lắp vào\r\nmiệng để có thể nâng nồi hoặc hạ xuống theo yêu cầu bằng cách dùng thanh kim\r\nloại.
\r\n\r\nC.3.2 Tiến hành thử
\r\n\r\nĐặt khay cao trên giá đỡ bằng khung thép có\r\nbốn chân cao khoảng 1 m trên mặt sàn bằng phẳng. Tiến hành thử ở phía dưới tủ\r\nthu hồi khói mà không gây trở ngại cho đám cháy.
\r\n\r\nTạo áp hỗn hợp sơ chế đến 7 bar và hiệu chỉnh\r\nlưu lượng ống nhánh đến (1625 ± 75) g/min. Điều đó thuận lợi cho việc lựa chọn\r\nbọt trong bình đã cân bì trong 6 s và khối lượng để tính lưu lượng.
\r\n\r\nĐặt vòi phun bọt nằm ngang với các lỗ xả trực\r\ntiếp ở phía trên miệng khay (150 ± 5) mm và hướng xuống dưới, tại vị trí chính\r\ngiữa của dòng bọt xả đập vào điểm giữa tấm chắn hậu (xem hình C.1). Cho thoát\r\nhết nước, làm sạch và làm khô khay và đóng van thoát nước. Cho thêm (9 ± 0,1) l\r\naxeton vào khay. Sau khi cho axeton vào khay 120 s thì đốt khay và sau khi toàn\r\nbộ bề mặt nhiên liệu cháy để khay cháy trong thời gian (120 ± 5) s, rồi bắt đầu\r\nphun bọt. Ghi lại thời gian dập tắt là khoảng thời gian từ khi bắt đầu phun bọt\r\ncho đến khi dập tắt đám cháy.
\r\n\r\nPhun bọt trong (120 ± 2) s hoặc trong (240 ± 2)\r\ns nếu đám cháy chưa bị dập tắt. Ngừng phun bọt và sau (60 ± 5) s đốt và hạ thấp\r\nnồi cháy lại chứa (0,3 ± 0,01) l axeton vào giữa khay. Phải cẩn thận để tránh\r\nbọt rơi vào nồi. Ghi lại thời gian ngọn lửa cháy bao phủ toàn bộ 100% bề mặt\r\nkhay.
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n\r\n A Vòi phun \r\n | \r\n \r\n C Tấm chắn hậu \r\n | \r\n \r\n E Hộp điều chỉnh \r\n | \r\n
\r\n B Khay cháy \r\n | \r\n \r\n D Nồi cháy lại \r\n | \r\n \r\n F Dung dịch bọt \r\n | \r\n
Hình C.1- Thử chữa\r\ncháy kiểm tra chất lượng (0,25 m2) đối với bọt bền rượu
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nChú thích
\r\n\r\n\r\n 1 Vòi phun có cửa nhánh rẽ bọt \r\n | \r\n \r\n 4 Ống ổn định \r\n | \r\n \r\n 7 Phần ngăn cách \r\n | \r\n
\r\n 2 Khớp nối \r\n | \r\n \r\n 5 Ống Venturi \r\n | \r\n \r\n 8 Tấm lỗ P \r\n | \r\n
\r\n 3 Ống trộn \r\n | \r\n \r\n 6 Đĩa đựng lưu lượng \r\n | \r\n \r\n 9 Đầu vào \r\n | \r\n
Hình C.2- Ống nhánh\r\nphun bọt để thử kiểm tra chất lượng - Bộ điển hình
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình C.3- Ống nối và\r\nlăng có ống nhánh rẽ bọt
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình C.4- Khớp nối
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình C.5- Ống trộn
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nMặt mút phải vuông góc với trục
\r\n\r\na Ren: Whitworth, 16 tpi
\r\n\r\nHình C.6- Ống ổn định
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nHình C.7- Ống Venturi
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nBề mặt phải có độ song song trong khoảng 0,02\r\nmm.
\r\n\r\nLỗ phải đồng tâm với đường kính ngoài (O.D)\r\ntrong khoảng 0,02 mm.
\r\n\r\nLỗ ở 900 phải chạm bề mặt trong\r\nkhoảng 0,1 mm.
\r\n\r\nHình C.8- Đĩa đựng\r\nlưu lượng G
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nLỗ khoét và lỗ khoét mặt mút phải đồng tâm\r\nvới đường kính ngoài (O.D) trong khoảng 0,02 mm.
\r\n\r\nBề mặt lỗ khoét mặt mút phải song song với bề\r\nmặt mút trong khoảng 0,02 mm.
\r\n\r\nBề mặt lỗ khoét mặt mút và mặt mút phải vuông\r\ngóc với trục khoảng 0,01 mm.
\r\n\r\nHình C.9- Phần ngăn\r\ncách
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nCác bề mặt phải song song trong khoảng 0,02\r\nmm.
\r\n\r\nLỗ phải đồng tâm với đường kính ngoài (O.D)\r\ntrong khoảng 0,02 mm.
\r\n\r\nLỗ ở 900 phải chạm bề mặt trong\r\nkhoảng 0,01 mm.
\r\n\r\nHình C.10- Tấm đục lỗ\r\nP
\r\n\r\nKích thước tính bằng\r\nmilimét
\r\n\r\nLỗ khoét và lỗ khoét mặt mút phải đồng tâm\r\nvới đường kính ngoài (O.D) trong khoảng 0,02 mm.
\r\n\r\nHình C.11- Đầu vào
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nChữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon dioxit
\r\n\r\nTCVN 6100 : 1996 (ISO 5923 : 1989) Phòng cháy\r\nchữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon dioxit.
\r\n\r\nTCVN 6101 : 1996 (ISO 6183 : 1990) Thiết bị\r\nchữa cháy - Hệ thống chữa cháy cacbon dioxit - Thiết kế và lắp đặt.
\r\n\r\nISO 7067 - Fire protection equipment -\r\nAutomatic extinguishing systems for applying low, medium and high expansion\r\nfoams. (Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy tự động sử dụng bọt độ nở\r\nthấp, trung bình và cao).
\r\n\r\nISO 7201-1 : 1989 Fire protection - Fire\r\nextinguishing media - Halogenated hydrocarbons - Part 1: Specification for\r\nhalon 1211 and halon 1301. (Chữa cháy - Chất chữa cháy - Hydro cacbon được\r\nhalogen hóa - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật đối với halon 1211 và halon 1301).
\r\n\r\nISO 7201-2 : 1991 Fire extinguishing media\r\n- Halogenated hydrocarbons - Part 2: Code of practice for safe handling and\r\ntransfer producer of halon 1211 and halon 1301. (Chất chữa cháy - Hydro\r\ncacbon được halogen hóa - Phần 2: Quy phạm thực hành đối với quy trình bốc dỡ\r\nvà vận chuyển an toàn halon 1211 và halon 1301).
\r\n\r\nISO 7202 : 1997 Fire protection - Fire\r\nextinguishing media - Powder. (Chữa cháy - Chất chữa cháy - Bột).
\r\n\r\nTCVN 7166-1 : 2002 (ISO 14520-1 : 2000) Hệ\r\nthống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 1: Yêu\r\ncầu chung.
\r\n\r\nISO 14520-2 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 2: FC3l\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 2: Chất chữa cháy FC3l).
\r\n\r\nISO 14520-3 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 3:\r\nFC-2-1-8 extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và\r\nthiết kế hệ thống - Phần 3: Chất chữa cháy FC-2-1-8).
\r\n\r\nISO 14520-4 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 4:\r\nFC-3-1-10 extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và\r\nthiết kế hệ thống - Phần 4: Chất chữa cháy FC-3-1-10).
\r\n\r\nISO 14520-5 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 5: FC-5-1-14\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 5: Chất chữa cháy FC-5-1-14).
\r\n\r\nISO 14520-6 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 6: HFC\r\nBlend A extinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và\r\nthiết kế hệ thống - Phần 6: Chất chữa cháy HFC pha trộn A).
\r\n\r\nISO 14520-7 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 7: HFC 124\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 7: Chất chữa cháy HFC 124).
\r\n\r\nISO 14520-8 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 8: HFC 125\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 8: Chất chữa cháy HFC 125).
\r\n\r\nTCVN 7166-9 : 2002 (ISO 14520-9 : 2000) Hệ\r\nthống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Chất\r\nchữa cháy HFC 227 ea.
\r\n\r\nISO 14520-10 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 10: HFC23\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 10: Chất chữa cháy HFC23).
\r\n\r\nISO 14520-11 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 11: HFC236fa\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 11: Chất chữa cháy HFC236fa).
\r\n\r\nISO 14520-12 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 12: IG-01\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 12: Chất chữa cháy IG-01).
\r\n\r\nISO 7166-13 : 2002 (ISO 14520-13 : 2000) Hệ\r\nthống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 13:\r\nChất chữa cháy IG-100.
\r\n\r\nISO 14520-14 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 14: IG-55\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 14: Chất chữa cháy IG-55).
\r\n\r\nISO 14520-15 : 2000 Gaseous fire -\r\nextinguishing systems - Physical properties and system design - Part 15: IG-541\r\nextinguishant. (Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế\r\nhệ thống - Phần 15: Chất chữa cháy IG-541).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7278-3:2003 (ISO 7203-3 : 1999) về Chất chữa cháy – Chất tạo bọt chữa cháy – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy hoà tan được với nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7278-3:2003 (ISO 7203-3 : 1999) về Chất chữa cháy – Chất tạo bọt chữa cháy – Phần 3: Yêu cầu kỹ thuật đối với chất tạo bọt chữa cháy độ nở thấp dùng phun lên bề mặt chất lỏng cháy hoà tan được với nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7278-3:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |