\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n TRANG\r\n THIẾT BỊ QUẢN LÝ TRONG HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI PHỤC VỤ TƯỚI TIÊU \r\n\r\n | \r\n
1.1. Trang thiết bị quản lý được đề cập trong tiêu chuẩn này\r\nnhằm phục vụ cho công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
\r\n\r\n1.2. Trang thiết bị quản lý bao gồm: Nhà quản lý, thiết bị\r\nvăn phòng, thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị quan trắc, phương tiện phục vụ\r\nquản lý, kiểm tra, thiết bị phục vụ duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công\r\ntrình thuỷ lợi.
\r\n\r\nRiêng đối với thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình thuỷ\r\nlợi thực hiện theo tiêu chuẩn ngành 14 TCN 100 - 2001.
\r\n\r\n1.3. Trang thiết bị quản lý trong tiêu chuẩn này áp dụng cho\r\ncác Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty, Xí nghiệp) để làm nhiệm vụ quản lý khai\r\nthác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do đơn vị đó phụ trách; khuyến khích áp dụng\r\nđối với các loại hình doanh nghiệp khác có làm công tác quản lý khai thác và\r\nbảo vệ công trình thuỷ lợi.
\r\n\r\n1.4. Nguyên tắc chung về trang thiết bị là: Đầy đủ theo mức\r\ncần thiết, tiết kiệm, chất lượng, đảm bảo cho việc quản lý, vận hành công\r\ntrình, thông tin thuận lợi, thuận tiện, đạt kết quả tốt.
\r\n\r\n- Các thiết bị, máy móc đo đạc phải được định kỳ hiệu chuẩn\r\ntheo pháp quy về đo lường.
\r\n\r\n- Khi áp dụng tiêu chuẩn này phải đồng thời tuân thủ các\r\ntiêu chuẩn, quy chế có liên quan.
\r\n\r\n1.5. nội dung trang thiết bị quản lý trong tiêu chuẩn này\r\ngồm:
\r\n\r\n1.5.1. nhà quản lý:
\r\n\r\n- nhà làm việc của văn phòng công ty, xí nghiệp khai thác\r\ncông trình thuỷ lợi.
\r\n\r\n- nhà làm việc của trạm, cụm quản lý.
\r\n\r\n- nhà ở, làm việc của công nhân trực tiếp bảo vệ, vận hành\r\ncông trình đầu mối như: hồ, đập, âu thuyền, trạm bơm, cống, kênh chính lớn.
\r\n\r\n1.5.2. thiết bị văn phòng.
\r\n\r\ntuỳ theo mục đích sử dụng và tầm quan trọng, thiết bị văn\r\nphòng được chia làm 2 loại:
\r\n\r\n- thiết bị văn phòng chủ yếu, bao gồm: máy vi tính, máy in,\r\nmáy fax, máy photocopy.
\r\n\r\n- thiết bị văn phòng thứ yếu, bao gồm: bàn, ghế, tủ đựng tài\r\nliệu, máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, máy ảnh.
\r\n\r\n1.5.3. thiết bị thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- mạng nội bộ, máy điện thoại, bộ đàm, vô tuyến truyền hình,\r\nrađiô.
\r\n\r\n1.5.4. phương tiện, thiết bị phục vụ quản lý, quan trắc kiểm\r\ntra, duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng công trình.
\r\n\r\na) phương tiện phục vụ giao thông:
\r\n\r\nxe ô tô con từ 4 đến 12 chỗ ngồi, xe máy, xuồng, thuyền.
\r\n\r\nb) thiết bị quan trắc, kiểm tra: máy thăng bằng, kinh vĩ,\r\nmáy ảnh, thiết bị đo đếm kiểm tra điện, lưu tốc kừ, thiết bị đo chất lượng\r\nnước, bốc hơi, độ phù sa bùn cát, thiết bị đo cường độ bê tông, độ chặt của đợt\r\nđắp...
\r\n\r\nc) thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng, sửa chữa công trình:\r\nxe ô tô tải, máy đầm, máy xúc, máy đào, máy trộn bê tông, máy hàn, máy tiện...
\r\n\r\n1.6. tiêu chu?n này qui định vũ qui mô, chủng loại và mức độ\r\nđầu tư trang thiết bị quản lý, cụ thể như sau:
\r\n\r\n1.6.1. ối với nhà làm việc, qui định vũ qui mô (cấp nhà),\r\ndiện tích nhà sử dụng, mức vốn đầu tư .
\r\n\r\n1.6.2. Đối với trang thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin\r\nliên lạc, thiết bị quan trắc, kiểm tra, thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng, sửa\r\nchữa nâng c?p công trình thuỷ lợi, phương tiện phục vụ quản lý, qui định về\r\nchủng loại, mức vốn đầu tư.
\r\n\r\n1.7. Đối với các công trình thuỷ lợi xây dựng mới hoặc sửa\r\nchữa, nâng cấp thì các tổ chức tư vấn phải tính toán, dự trù, bố trí đủ vốn đầu\r\ntư trang thiết bị quản lý cho các công trình theo điều 1.5 trên đây trong tổng\r\nmức đầu tư trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
\r\n\r\n1.8. Đối với các công trình đang vận hành; công ty, xí\r\nnghiệp khai thác công trình thuỷ lợi căn cứ vào tiêu chuẩn này để lập kế hoạch,\r\ndự toán trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, để từng bước đầu tư, bổ sung\r\nhoàn thiện trang thiết bị cho phù hợp. nguồn vốn cho công việc này được lập từ\r\nnguồn thu thuỷ lợi phí và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
\r\n\r\n1.9. Trang thiết bị quản lý phải phù hợp với từng đối tượng\r\nsử dụng và yêu cầu sử dụng, điều kiện kinh từ, kỹ thuật, điều kiện về địa hình,\r\nvị trí địa lý, qui mô của hệ thống thuỷ lợi do công ty, xí nghiệp khai thác\r\ncông trình thuỷ lợi quản lý.
\r\n\r\n1.10. các công ty, xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi\r\nphải có trách nhiệm quản lý, có quy chừ bảo quản và sử dụng tốt trang thiết bị\r\nđã được trang bị theo qui định chung.
\r\n\r\n2. Quy định về trang thiết bị quản\r\nlý
\r\n\r\n2.1. Trang thiết bị quản lý tại văn phòng Công ty, Xí nghiệp
\r\n\r\n2.1.1. Nhà làm việc.
\r\n\r\na) Diện tích đất xây dựng: Phải đảm bảo đủ diện tích để xây\r\ndựng các hạng mục:
\r\n\r\n- Nhà làm việc của cán bộ công nhân viên trong Công ty, Xí\r\nnghiệp.
\r\n\r\n- Nhà kho, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, gara để xe ô tô, sân,\r\ncổng và hàng rào bảo vệ khu vực quản lý.
\r\n\r\nb) Nhà làm việc phải đảm bảo yêu cầu:
\r\n\r\n- Kiến trúc phù hợp với cảnh quan xung quanh, mỹ thuật.
\r\n\r\n- Đảm bảo an toàn về kết cấu, phòng chống cháy, thông gió,\r\nchống nóng theo tiêu chuẩn do Bộ xây dựng quy định.
\r\n\r\n- Đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh.
\r\n\r\nc) Diện tích sàn sử dụng (bao gồm: diện tích phòng làm việc,\r\nkhu phụ, ban công, hành lang).
\r\n\r\n- Phòng làm việc của Giám đốc, Phó giám đốc Công ty, Xí\r\nnghiệp bình quân diện tích mỗi phòng từ 25 - 30m2.
\r\n\r\n- Phòng làm việc của các phòng, ban, đội, tuỳ theo số người\r\nđịnh biên tại Văn phòng để bố trí số phòng cho phù hợp, bình quân diện tích từ\r\n7 - 9 m2/người.
\r\n\r\n- Phòng hội trường để họp tuỳ theo số lượng lao động định\r\nbiên trong Công ty, Xí nghiệp để bố trí diện tích cho phù hợp
\r\n\r\n- Diện tích nhà kho, nhà bảo vệ, vệ sinh, ga ra, sân, hành\r\nlang căn cứ vào tình hình thực tế để bố trí cho hợp lý.
\r\n\r\nd) Quy mô (cấp nhà):
\r\n\r\n- Căn cứ vào hạng doanh nghiệp để xác định quy mô nhà làm\r\nviệc theo quy định tại bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1. Quy mô nhà làm việc của văn phòng Công ty, Xí\r\nnghiệp.
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng Doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n Quy mô \r\n(cấp nhà) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n I - II \r\nIII - IV \r\n | \r\n \r\n II \r\nIII \r\n | \r\n
2.1.2. Thiết bị văn phòng.
\r\n\r\na) Thiết bị văn phòng chủ yếu: Máy vi tính, máy in, máy FAX,\r\nmáy photocopy phải đảm bảo đủ về số lượng, chủng loại, chất lượng.
\r\n\r\nb) Thiết bị văn phòng thứ yếu như: Bàn ghế làm việc, tủ đựng\r\ntài liệu, quạt điện... phải đảm bảo đủ yêu cầu cần thiết để cán bộ công nhân\r\nviên làm việc. Riêng máy điều hoà nhiệt độ chỉ trang bị đối với Công ty, Xí\r\nnghiệp có điều kiện về nguồn tài chính.
\r\n\r\n2.1.3. Thiết bị thông tin liên lạc.
\r\n\r\nThiết bị thông tin liên lạc (mạng nội bộ, điện thoại, bộ\r\nđàm, vô tuyến truyền hình, rađiô) được trang bị tại phòng làm việc của Công ty,\r\nXí nghiệp, Trạm, Cụm quản lý phải đảm bảo đủ số lượng, chủng loại để phục vụ\r\ntốt công tác quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi.
\r\n\r\n2.1.4. Phương tiện phục vụ quản lý, kiểm tra, duy tu, bảo\r\ndưỡng, sửa chữa công trình.
\r\n\r\na) Phương tiện giao thông phục vụ công tác quản lý: Xe ô tô\r\ntừ 4 đến 12 chỗ ngồi.
\r\n\r\nSố lượng ô tô cho từng Công ty, Xí nghiệp phải căn cứ vào\r\nhạng Doanh nghiệp để đầu tư mua sắm, được qui định tại bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2: Qui định về số lượng xe
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng Doanh nghiệp \r\n | \r\n \r\n Số lượng xe \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n I - II \r\nIII - IV \r\n | \r\n \r\n 2 - 3 \r\n1 - 2 \r\n | \r\n
Đối với các\r\nXí nghiệp, Trạm trực thuộc Công ty thì việc mua sắm xe ô tô để phục vụ công tác\r\nsản xuất kinh doanh, do Công ty quy định.
\r\n\r\nb) Thiết bị phục vụ công tác kiểm tra.
\r\n\r\n- Thiết bị đo đạc kiểm tra về địa hình: Máy thăng bằng, kinh\r\nvĩ...
\r\n\r\n- Thiết bị đo đạc thuỷ văn: Lưu tốc kế.
\r\n\r\n- Thiết bị kiểm tra chất lượng nước: Thiết bị đo độ pH, đo\r\nđộ mặn, đo hàm lượng phù sa bùn cát.
\r\n\r\n- Thiết bị đo đếm kiểm tra điện: Đồng hồ vạn năng, Ampekế,\r\ncác thước đo kiểm tra thiết bị cơ khí...
\r\n\r\n- Thiết bị kiểm tra cường độ bê tông, độ chặt của đất đắp...
\r\n\r\nc) Phương tiện máy móc, thiết bị các loại phục vụ duy tu,\r\nbảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp công trình thuỷ lợi.
\r\n\r\n- Công ty, xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi hạng 1,\r\nhạng 2 được đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, xe máy các loại để phục vụ việc\r\nduy tu sửa chữa nâng cấp công trình thuỷ lợi bao gồm các loại: xe ô tô tải, máy\r\nđầm, máy đào, máy xúc, máy trộn bê tông, máy hàn, máy tiện...
\r\n\r\n- Việc đầu tư mua sắm số lượng chủng loại máy móc thiết bị\r\nphục vụ duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nâng cấp công trình thuỷ lợi phải căn cứ\r\nvào: Nhiệm vụ của Công ty, Xí nghiệp; tổ chức bộ máy của Công ty, Xí nghiệp;\r\nđiều kiện địa hình và vị trí địa lý của hệ thống công trình thuỷ lợi; khả năng\r\nvề nguồn tài chính của Công ty, Xí nghiệp.
\r\n\r\n2.2. Trang thiết bị quản lý tại Trạm, Cụm quản lý công trình\r\nthuỷ lợi.
\r\n\r\n2.2.1. Nhà làm việc của Trạm, Cụm quản lý.
\r\n\r\na) Quy định về diện tích đất xây dựng.
\r\n\r\nĐất xây dựng cần đảm bảo được yêu cầu:
\r\n\r\nĐủ diện tích đất xây dựng nhà làm việc của Trạm, Cụm quản lý\r\nvà các hạng mục phụ trợ như: nhà kho, nhà bếp, nhà vệ sinh, sân cổng, hàng rào\r\nbảo vệ xung quanh.
\r\n\r\nb) Quy định về diện tích sàn sử dụng.
\r\n\r\n- Đối với phòng làm việc của Trạm trưởng, Trạm phó mỗi phòng\r\ndiện tích từ 20 đến 25 m2.
\r\n\r\n- Đối với phòng làm việc của Cụm trưởng, Cụm phó mỗi phòng\r\ndiện tích từ 15 đến 20 m2.
\r\n\r\n- Đối với phòng làm việc của bộ phận giúp việc của Trạm và\r\nCụm bố trí mỗi người từ 5 đến 7m2.
\r\n\r\nc) Quy mô (cấp nhà):
\r\n\r\n- Nhà của Trạm, Cụm quản lý phải được thiết kế đảm bảo tiêu\r\nchuẩn nhà cấp III theo tiêu chuẩn do Bộ Xây dựng quy định.
\r\n\r\n- Kiến trúc phải đảm bảo mỹ thuật.
\r\n\r\n2.2.2. Thiết bị văn phòng:
\r\n\r\na) Thiết bị văn phòng chủ yếu:
\r\n\r\n- Các trạm quản lý được trang bị máy vi tính, máy in,\r\nphotocopy.
\r\n\r\n- Các cụm quản lý thì tuỳ theo yêu cầu công việc để trang bị\r\ncho phù hợp.
\r\n\r\nb) Thiết bị văn phòng thứ yếu:
\r\n\r\nTrạm, Cụm quản lý là đơn vị trực tiếp sản xuất, vì vậy cần\r\nđược trang bị đủ giường, tủ đựng tài liệu, bàn ghế, quạt điện và các dụng cụ\r\nphục vụ sinh hoạt khác đảm bảo điều kiện làm việc của cán bộ công nhân viên.
\r\n\r\n2.2.3. Thiết bị thông tin liên lạc.
\r\n\r\nTại mỗi Trạm, Cụm quản lý được trang bị đầy đủ thiết bị\r\nthông tin liên lạc, bao gồm: Máy điện thoại, bộ đàm, máy vô tuyến truyền hình,\r\nrađiô, theo yêu cầu của công việc.
\r\n\r\n2.2.4. Phương tiện giao thông.
\r\n\r\na) Đối với Trạm, Cụm quản lý ở xa khu trung tâm, địa bàn đi\r\nlại khó khăn, khi cần thiết có thể được trang bị xe máy.
\r\n\r\nb) Số lượng và chủng loại xe phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm\r\nvụ, điều kiện địa hình, vị trí địa lý hệ thống công trình do Trạm, Cụm phụ\r\ntrách.
\r\n\r\nc) Kinh phí đầu tư một phần từ công ty, xí nghiệp một phần\r\nđược hỗ trợ từ ngân sách.
\r\n\r\n2.3. Trang thiết bị tại công trình đầu mối.
\r\n\r\n(Qui định này áp dụng cho công trình mà cụm đầu mối ở xa\r\nCông ty, Xí nghiệp).
\r\n\r\n2.3.1. Nhà quản lý.
\r\n\r\na) Tại mỗi cụm công trình đầu mối của hồ chứa nước, đập\r\ndâng, âu thuyền, trạm bơm, cống, kênh trục chính được xây dựng nhà phục vụ quản\r\nlý, vận hành, bảo vệ công trình.
\r\n\r\nb) Nhà quản lý tại công trình đầu mối phải đảm bảo các điều\r\nkiện sau đây:
\r\n\r\n- Đủ diện tích phục vụ sinh hoạt như ăn, ở, làm việc của cán\r\nbộ công nhân viên làm công tác quản lý vận hành và bảo vệ công trình.
\r\n\r\n- Diện tích sử dụng bình quân mỗi người từ 7 m2 đến 10 m2.
\r\n\r\n- Đối với công trình đầu mối nếu chỉ có 1 đến 2 người quản\r\nlý thì diện tích sử dụng tối thiểu nhà quản lý không được nhỏ hơn 20m2.
\r\n\r\n- Có đủ các công trình phụ: nhà bếp, nhà vệ sinh, sân, cổng,\r\nhàng rào bảo vệ xung quanh.
\r\n\r\n- Kiến trúc nhà phải đảm bảo yêu cầu mỹ thuật.
\r\n\r\n- Vị trí nhà đặt nơi cao ráo, thoáng mát, không bị ngập lụt,\r\nthuận tiện đi lại, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh.
\r\n\r\n- Thuận tiện trông coi, bảo vệ công trình và trang thiết bị.
\r\n\r\nc) Nhà quản lý công trình đầu mối phải được thiết kế đảm bảo\r\ntiêu chuẩn nhà cấp III theo tiêu chuẩn do Bộ Xây dựng quy định.
\r\n\r\n2.3.2. Thiết bị văn phòng.
\r\n\r\nTại mỗi công trình đầu mối được trang bị những thiết bị văn\r\nphòng sau: Máy vi tính, máy in, giường, tủ, bàn ghế, đèn, điện chiếu sáng, quạt\r\nđiện và các dụng cụ văn phòng khác phục vụ sịnh hoạt, làm việc của công nhân\r\ntrực tiếp quản lý.
\r\n\r\n2.3.3. Thiết bị thông tin liên lạc.
\r\n\r\nTại mỗi công trình đầu mối được trang bị máy điện thoại, vô\r\ntuyến truyền hình, rađiô. Đối với công trình nằm ở xa khu trung tâm Công ty, Xí\r\nnghiệp, Trạm, Cụm quản lý, nơi có địa hình phức tạp thì được trang bị thêm bộ\r\nđàm phục vụ công tác phòng chống lụt, bão, úng.
\r\n\r\n2.3.4. Thiết bị quan trắc kiểm tra công trình:
\r\n\r\nThiết bị quan trắc kiểm tra công trình gồm: Các thiết bị đo\r\nđạc thuỷ văn, đo kiểm tra chất lượng nước, đo hàm lượng phù sa bùn cát, đo đếm\r\nkiểm tra điện...
\r\n\r\n2.3.5. Phương tiện giao thông vận tải.
\r\n\r\n- Đối với công trình đầu mối là hồ chứa nước thì được trang\r\nbị thuyền hoặc xuồng máy để phục vụ công tác quản lý, kiểm tra, bảo vệ hồ.
\r\n\r\n- Đối với công trình đầu mối nằm ở xa Công ty, Xí nghiệp,\r\nTrạm, Cụm quản lý tuỳ theo các yêu cầu cụ thể về nhiệm vụ, điều kiện địa hình,\r\nđịa lý khu vực do tổ đầu mối phụ trách mà được trang bị thêm phương tiện xe\r\nmáy.
\r\n\r\n- Kinh phí đầu tư: Từ nguồn thu của Công ty, Xí nghiệp và\r\nđược hỗ trợ một phần từ ngân sách.
\r\n\r\n2.3.6. Đối với cụm công trình là hồ chứa nước.
\r\n\r\nNếu có các hạng mục công trình như tràn xả lũ, cống, đập\r\ntràn sự cố, nằm ở xa vị trí công trình đầu mối thì tuỳ theo tình hình thực tế\r\ncó thể được bố trí thêm nhà quản lý, và các trang thiết bị quản lý cần thiết\r\nkhác tại vị trí hạng mục công trình trên.
\r\n\r\n3. Quy định về mức đầu tư trang\r\nthiết bị quản lý.
\r\n\r\nMức đầu tư trang thiết bị quản lý cho Công ty, Xí nghiệp\r\nkhai thác công trình thuỷ lợi được quy định như sau:
\r\n\r\n3.1. Đối với công trình do Công ty, Xí nghiệp đang quản lý\r\nkhai thác:
\r\n\r\na) Mức đầu tư trang thiết bị quản lý được tính theo tỷ lệ %\r\ncủa tổng số vốn đã được đầu tư cho các công trình do Công ty, Xí nghiệp đang\r\nquản lý, được quy định tại bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3. Mức đầu tư trang thiết bị\r\nquản lý.
\r\n\r\n(tính bằng % tổng số vốn đã đầu tư\r\ncho công trình do đơn vị quản lý)
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Nội dung hạng mục trang thiết bị\r\n quản lý \r\n | \r\n \r\n Mức đầu tư trang thiết bị quản lý \r\n | \r\n ||||
\r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Tổng vốn đầu tư cho các công trình\r\n do công ty, xí nghiệp quản lý, phân chia theo thứ hạng (tỷ đồng) \r\n | \r\n |||||
\r\n < 100 \r\n | \r\n \r\n 100 - 300 \r\n | \r\n \r\n 300 - 500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhà quản lý. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 4,5 - 3 \r\n | \r\n \r\n 4 - 2,5 \r\n | \r\n \r\n 3 - 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2 - 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thiết bị văn phòng, thiết bị thông tin liên lạc. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 1 - 0,7 \r\n | \r\n \r\n 0,7 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 - 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện giao thông, thiết bị phục vụ duy tu bảo dưỡng,\r\n sửa chữa công trình, quan trắc kiểm tra. \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n 1,2 - 0,7 \r\n | \r\n \r\n 1 - 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 0,3 \r\n | \r\n \r\n 0,3 - 0,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng céng \r\n | \r\n \r\n % \r\n | \r\n \r\n £ 6,7 \r\n | \r\n \r\n £ 5,7 \r\n | \r\n \r\n £ 4 \r\n | \r\n \r\n £ 2,6 \r\n | \r\n
Đối với hệ\r\nthống công trình đã được xây dựng nhưng chưa được đầu tư đủ trang thiết bị quản\r\nlý theo qui định trong tiêu chuẩn này thì đơn vị quản lý lập kế hoạch bổ sung\r\nhàng năm trình cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
\r\n\r\nb) Đối với Công ty có các Xí nghiệp thành viên thì việc phân\r\nbổ vốn đầu tư xây dựng mua sắm trang thiết bị quản lý do Công ty, Xí nghiệp quy\r\nđịnh.
\r\n\r\nc) Đối với các trạm, cụm quản lý trực thuộc công ty, xí\r\nnghiệp thì việc đầu tư mua sắm trang thiết bị quản lý do công ty, xí nghiệp\r\ntrang bị cụ thể.
\r\n\r\n3.2. Đối với công trình đầu mối xây dựng mới:
\r\n\r\nMức đầu tư trang thiết bị quản lý được tính bằng tỷ lệ % của\r\ntổng giá trị vốn đầu tư xây dựng công trình, được quy định tại bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4. Mức đầu tư trang thiết bị\r\nquản lý đối với công trình xây dựng mới.
\r\n\r\n\r\n Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) \r\n | \r\n \r\n < 20 \r\n | \r\n \r\n 20 - 50 \r\n | \r\n \r\n 50 - 100 \r\n | \r\n \r\n >100 - 1000 \r\n | \r\n
\r\n Mức đầu tư trang thiết bị (%). \r\n | \r\n \r\n £ 4 \r\n | \r\n \r\n < 3 \r\n | \r\n \r\n £ 2,5 \r\n | \r\n \r\n £ 2 \r\n | \r\n
\r\n Diện tích sử dụng nhà quản lý (đầu\r\n mối và hệ thống) \r\n | \r\n \r\n £ 150 m2 \r\n | \r\n \r\n £ 200 m2 \r\n | \r\n \r\n £ 250 m2 \r\n | \r\n \r\n £ 300 m2 \r\n | \r\n
Đối với công\r\ntrình có vốn đầu tư lớn hơn 1.000 tỷ đồng thì mức đầu tư cho trang thiết bị\r\nquản lý sẽ được duyệt cụ thể trong thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán.
\r\n\r\n3.3. Đối với công trình sửa chữa nâng cấp: Mức đầu tư trang\r\nthiết bị quản lý không được vượt quá 50% mức tối đa quy định tại bảng 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
CÁC\r\nTIÊU CHUẨN QUY CHẾ TRÍCH DẪN (CHỦ YẾU) CÓ LIÊN QUAN
\r\n\r\n1. Xếp hạng Doanh nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi theo\r\nthông tư liên Bộ: Tài chính, Lao động TBXH số: 17/TT/LB ngày 31/12/1998 và\r\nthông tư bổ sung của liên Bộ số: 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/4/2000.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam: Công trình thuỷ lợi - Các\r\nquy định chủ yếu về thiết kế TCXDVN 285 - 2002.
\r\n\r\n3. Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm\r\n1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
\r\n\r\n4. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999 của\r\nChính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục quản lý\r\nnước và Công trình thuỷ lợi trực thuộc Bộ nông nghiệp & PTNT.
\r\n\r\n5. Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số\r\n32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 4 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
\r\n\r\n6. Nghị định số 147/1999/QĐ - TTg ngày 5 tháng 7 năm 1999\r\ncủa Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các\r\ncơ quan, đơn vị sự nghiệp
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 14TCN131:2002, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN131:2002, Tiêu chuẩn ngành 14TCN131:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 14TCN131:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 14TCN131:2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 14TCN131:2002
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 14TCN131:2002 về Trang thiết bị quản lý trong hệ thống công trình thủy lợi phục vụ tưới tiêu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 14TCN131:2002 về Trang thiết bị quản lý trong hệ thống công trình thủy lợi phục vụ tưới tiêu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 14TCN131:2002 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-01-09 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |