ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1036/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 44/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 1618/SXD-QH ngày 16 tháng 3 năm 2021 về việc nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 của UBND huyện Yên Định).
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi, ranh giới, quy mô, lập quy hoạch
+ Phía Bắc: Giáp các huyện Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc;
+ Phía Đông: Giáp các huyện Hà Trung, Hoằng Hóa;
- Quy mô: Diện tích lập quy hoạch khoảng 228,83 km2.
2.1. Quan điểm:
- Tuân thủ các định hướng lớn về phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; phù hợp với các quy hoạch cấp trên, các quy hoạch ngành, lĩnh vực; kế thừa các quy hoạch, đề án đã và đang triển khai trên địa bàn huyện.
- Phát triển hài hòa giữa các vùng trong huyện, cân bằng giữa đô thị và nông thôn, đảm bảo công bằng xã hội, hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.
2.2. Mục tiêu:
- Phát huy các tiềm năng lợi thế của huyện về nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và dịch vụ, truyền thống lịch sử, tiềm năng về con người, tranh thủ các thời cơ vận hội mới của tỉnh để đề ra các phương án phát triển vùng nhằm đưa huyện phát triển nhanh và bền vững trong thời gian tới.
- Xây dựng cấu trúc không gian vùng lãnh thổ, liên kết đô thị, điểm dân cư nông thôn, đảm bảo sự phát triển cân đối, hài hòa, ổn định, đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, đảm bảo hài hòa với việc bảo tồn, tôn tạo và phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn huyện, liên kết chặt chẽ việc đảm bảo an ninh, quốc phòng.
- Là vùng phát triển đa ngành lấy phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; công nghiệp chế biến chế tạo, công nghiệp hỗ trợ; dịch vụ và du lịch là định hướng phát triển ưu tiên.
4. Yêu cầu lựa chọn chỉ tiêu và dự báo sơ bộ quy mô vùng
4.1. Yêu cầu lựa chọn chỉ tiêu về hạ tầng xã hội & hạ tầng kỹ thuật:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống giao thông; Hệ thống chiếu sáng công cộng; Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông); Hệ thống cấp nước; Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT); Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR); Hệ thống vệ sinh công cộng; Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa tang.
Dự báo sơ bộ về quy mô dân số và tỷ lệ đô thị hóa:
- Dự báo đến năm 2030, dân số toàn huyện đạt khoảng 195.000 người, dân số đô thị khoảng 90.000 người, tỷ lệ đô thị hóa đạt khoảng 45%.
4.3. Dự báo sơ bộ về quy mô đất đai:
- Dự báo đất xây dựng đô thị đến năm 2025 khoảng: 1.060 ha-1.272 ha.
- Dự báo đất xây dựng đô thị đến năm 2045 khoảng 2.800 ha-3.360 ha.
5. Nội dung yêu cầu nghiên cứu
5.1. Yêu cầu về phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng
- Đánh giá tác động của các dự án lớn mang ý nghĩa cấp tỉnh và Quốc gia có liên quan đến địa bàn huyện như: dự án đường bộ cao tốc, tuyến đường nối QL 47-45-217, tuyến đường nối thành phố Thanh Hóa - Ngọc Lặc...đối với phát triển kinh tế xã hội của huyện. Rà soát các quy hoạch, đề án, dự án đang triển khai, tính hiệu quả, sự phù hợp để có định hướng điều chỉnh nếu có.
- Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế xã hội như: dân số, lao động, thu nhập bình quân, tốc độ tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, hiện trạng sử dụng đất đai, tình hình phát triển đô thị, nông thôn... làm cơ sở để đưa ra các dự báo.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, bao gồm: hiện trạng hệ thống giao thông từ đường huyện trở lên, hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật, thoát nước và xử lý nước thải, thu gom và xử lý CTR, công nghệ xử lý nước thải, CTR của các đô thị, các khu công nghiệp, hiện trạng nghĩa trang, hiện trạng về tiêu thụ điện, nguồn điện và lưới điện, hiện trạng hạ tầng viễn thông thụ động ,hiện trạng môi trường tự nhiên (nước, không khí, đất, hệ sinh thái...) và môi trường xã hội.
- Định hướng phát triển không gian vùng huyện phải phù hợp với cấu trúc phát triển hiện nay của huyện trong đó lưu ý đến các khu vực dân cư phân bố tập trung dọc sông Mã, sông Cầu Chày, Cựu Mã Giang để có các giải pháp kết nối không gian và hạ tầng kỹ thuật; Nghiên cứu phát triển không gian vùng huyện theo mô hình tập trung, trong đó xác định các vùng phát triển đô thị để tổ chức không gian và bố trí các khu chức năng, dành các quỹ đất còn lại để phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung quy mô lớn.
- Đối với phân vùng phát triển: rà soát lại các vùng phát triển theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, đề xuất các vùng phát triển phù hợp với tiềm năng và lợi thế của từng khu vực trên cơ sở các khu vực trong từng vùng phải có sự tương đồng, tính liên kết, giao lưu, hỗ trợ. Xác định các vùng phát triển; hạn chế phát triển; các vùng bảo tồn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- Đối với các khu chức năng: rà soát cập nhật theo phương án quy hoạch của các ngành đang triển khai để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh và bổ sung nếu có trên cơ sở đánh giá thực trạng phát triển trên địa bàn huyện. Trong đó tập trung nghiên cứu các khu vực thuận lợi cho phát triển công nghiệp - TTCN, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp quy mô lớn.
- Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư trên địa bàn huyện trong kỳ quy hoạch.
- Về định hướng giao thông: trên cơ sở khung giao thông và các dự án đã và đang triển khai, đề xuất mô hình, cấu trúc giao thông vùng, các công trình đầu mối giao thông. Đối với giao thông nội huyện, lựa chọn khung giao thông để phát triển các khu vực mới và các đô thị dự kiến hình thành, tạo mối liên hệ hợp lý giữa đô thị với khu vực nông thôn. Tuân thủ vị trí đấu nối với Quốc lộ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Về định hướng quy hoạch cấp nước: Đánh giá về tài nguyên nước mặt và nước ngầm, nghiên cứu quy mô và công suất các công trình đầu mối cấp nước. Tính toán bổ sung nhu cầu cấp nước cho các khu vực dự kiến là đô thị; trung tâm huyện lỵ. Đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước và công trình đầu mối, đặc biệt là nguồn nước ngầm.
- Về định hướng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động: Xác định mạng lưới, vị trí và quy mô các công trình hạ tầng viễn thông thụ động.
5.4. Yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược
- Dự báo xu hướng các vấn đề môi trường do tác động của phân bố đô thị, dân cư, các hoạt động kinh tế, mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trong vùng; nêu các vấn đề môi trường đã và chưa được giải quyết trong đồ án quy hoạch. Đánh giá sự thống nhất giữa các quan điểm, mục tiêu của quy hoạch xây dựng và các quan điểm, mục tiêu về bảo vệ môi trường; dự báo, so sánh tác động môi trường của các phương án quy hoạch.
Sử dụng bản đồ địa hình tỉnh Thanh Hóa tỷ lệ 1/100.000 sẵn có để thực hiện bản đồ vị trí và mối quan hệ liên vùng;
6.2. Hồ sơ quy hoạch
- Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của vùng, mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường có ảnh hưởng tới vùng quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Các sơ đồ về phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng: Xác định các vùng phát triển, bảo tồn, hạn chế phát triển, vùng cấm phát triển; tổ chức hệ thống các đô thị, các khu vực dân cư nông thôn; phân bố, xác định quy mô các không gian phát triển công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; các vùng nghỉ ngơi du lịch, khai thác, bảo vệ thiên nhiên, tôn tạo, các vùng di tích lịch sử văn hóa và các chức năng khác, phân bố cơ sở kinh tế - kỹ thuật cấp vùng. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Thuyết minh tổng hợp;
- Dự thảo Quyết định, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch;
6.3. Yêu cầu về hồ sơ
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo thẩm định, phê duyệt, in màu theo tỷ lệ;
- Hồ sơ trình duyệt lập thành 08 bộ in màu theo tỷ lệ, kèm theo 04 bộ hồ sơ màu in khổ A0 (chủ đầu tư, các cơ quan thẩm định, quản lý), 04 đĩa CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.
- Kinh phí lập quy hoạch: Giao UBND huyện Yên Định tổ chức thẩm định, phê duyệt dự toán lập quy hoạch theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Cơ quan Chủ đầu tư và trình hồ sơ: UBND huyện Yên Định.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
File gốc của Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 đang được cập nhật.
Quyết định 1036/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 1036/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Mai Xuân Liêm |
Ngày ban hành | 2021-03-29 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-29 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |