BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1322 TCT/NV6 | Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2003 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Quảng ngãi
Trả lời công văn số 20/CT-NV ngày 9/1/2003 của Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi hỏi về việc xử lý về thuế đối với hàng hoá là đồ dùng của cá nhân không dùng đem bán, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm 7, Mục A, Phần II Thông tư số 73 TC/TCT ngày 20/10/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường quy định: “Các Sản phẩm mà người bán không thuộc đối tượng phải lập hoá đơn bán hàng được quy định sau đây:
-........
- Đồ dùng của cá nhân, người không kinh doanh.
Khi mua hàng, cơ sở mua phải lập bảng kê mua hàng theo hướng dẫn của cơ quan thuế”.
Bảng kê mua hàng lập theo mẫu Bảng kê mua hàng ban hành kèm theo thông tư số 73 TC/TCT ngày 20/10/1997 của Bộ Tài chính nêu trên.
Theo quy định trên, trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá nhập khẩu là đồ dùng cá nhân của những người có người thân của nước ngoài cho, không dùng đem bán phải lập bảng kê mua hàng theo mẫu quy định, Bảng kê ghi rõ tên, địa chỉ người bán, mặt hàng bán, kèm theo phiếu chi tiền phù hợp với Bảng kê, được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Để được chấp nhận theo Bảng kê, cơ quan thuế phải có bước xác minh. Mọi trường hợp, nếu xác minh phát hiện cơ sở kinh doanh lập bảng kê không đúng nhằm hợp thức hoá hàng hoá trôi nổi trên thị trường, cơ quan thuế được quyền bác bỏ Bảng kê đã được lập và xử lý vi phạm theo quy định của Pháp luật.
Tổng cục thuế trả lời để Cục thuế biết và thực hiện./.
| KT TỒNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 1322 TCT/NV6 ngày 16/4/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc chứng từ đối với hàng mua của người không kinh doanh đang được cập nhật.
Công văn số 1322 TCT/NV6 ngày 16/4/2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc chứng từ đối với hàng mua của người không kinh doanh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1322TCT/NV6 |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2003-04-16 |
Ngày hiệu lực | 2003-04-16 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |