DỨA\r\nQUẢ TƯƠI XUẤT KHẨU
\r\nFRESH PINEAPPLE FOR EXPORT
\r\n
\r\n Ban hành kèm theo Quyết định số 76/2003/QĐ-BNN ngày 23 tháng 7 năm 2003
Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho dứa quả tươi thuộc các nhóm giống dứa Queen (Bắc Bộ, Nam\r\nBộ), Dứa Cayenne để xuất khẩu.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1. Dứa quả\r\ntươi xuất khẩu được phân thành 3 hạng và phải đạt những yêu cầu kỹ thuật quy\r\nđịnh trong bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Hạng chất lượng \r\n | \r\n |||
\r\n Hạng đặc biệt \r\n | \r\n \r\n Hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Hạng 2 \r\n | \r\n ||
\r\n 1. Hình dạng bên\r\n ngoài \r\nQuả dứa \r\n\r\n | \r\n \r\n Phải nguyên vẹn,\r\n tươi, sạch, hình dáng phát triển tự nhiên, có chồi ngọn và một phần cuống\r\n quả. Không được có vết nứt dù vết nứt nông và đã lành. \r\n | \r\n |||
\r\n Vỏ quả \r\n\r\n | \r\n \r\n - Không có vết tổn\r\n thương chưa lành hay vết giập mới. \r\n- Không có dấu hiệu\r\n rám nắng. \r\n- Không có côn\r\n trùng. \r\n | \r\n |||
\r\n Chồi ngọn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n - Chiều dài\r\n chồi \r\nngọn \r\n | \r\n \r\n - Không lớn\r\n hơn 150% so với chiều cao thân quả. \r\n\r\n | \r\n \r\n - Không lớn\r\n hơn 150% so với chiều cao thân quả. Cho phép chồi ngọn được cắt bớt một phần\r\n nhưng vết cắt của phần chồi ngọn còn lại trên quả phải khô, lành, sạch, không\r\n thâm đen hoặc có dấu hiệu hư hỏng. \r\n | \r\n ||
\r\n - Hình dáng\r\n chồi ngọn \r\n\r\n | \r\n \r\n - Hình dáng\r\n tự nhiên, đẹp, thẳng so với trục của\r\n thân quả. \r\n | \r\n \r\n -Cho phép\r\n chồi ngọn hơi cong so với trục của thân quả. \r\n\r\n | \r\n ||
\r\n Cuống quả \r\n | \r\n \r\n Có độ dài\r\n không lớn hơn 2cm, mặt cắt vuông góc với cuống quả, sạch, lành, khô, được sát\r\n trùng bằng chất diệt nấm cho phép. \r\n | \r\n |||
\r\n 2. Khuyết\r\n tật trên vỏ quả \r\nCác vết\r\n xước, \r\nxây xát nhẹ\r\n đã \r\nlành \r\n | \r\n \r\n Không cho\r\n phép, ngoại trừ một vài vết xước rất nhỏ. \r\n | \r\n \r\n Cho phép,\r\n với tổng diện tích các vết xước, xây xát không lớn hơn 4% diện tích\r\n toàn bộ vỏ quả. \r\n | \r\n \r\n Cho phép,\r\n nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng thịt quả bên trong, và không ảnh\r\n hưởng trong quá trình bảo quản, vận chuyển . \r\n | \r\n |
\r\n 3. Độ chín \r\nĐộ chín 1 \r\n\r\n | \r\n \r\n Dứa quả\r\n tươi xuất khẩu được phân thành 3 độ chín nhận biết theo màu sắc của vỏ quả\r\n như sau: \r\n- \r\n Dứa\r\n quả đã được mở mắt toàn quả, đã bắt đầu có kẽ vàng từ 1 đến 2 hàng mắt ở phần\r\n cuống quả. \r\n | \r\n |||
\r\n Độ chín 2 \r\n | \r\n \r\n - Màu vàng\r\n ngoài vỏ quả chiếm từ 1/3 chiều cao quả trở xuống \r\n | \r\n |||
\r\n Độ chín 3 \r\n | \r\n \r\n - Màu vàng\r\n ngoài vỏ quả chiếm từ 1/3 đến 2/3 chiều cao quả. \r\n | \r\n |||
\r\n 4. Trạng\r\n thái, màu sắc thịt quả bên trong \r\n | \r\n \r\n - \r\n Thịt\r\n quả chắc, không bị nhớt, không mềm nhũn, không khô xốp. \r\n- \r\n Mặt\r\n cắt ngang quả không được có vết nâu hoặc thâm. \r\n- \r\n Màu\r\n sắc thịt quả từ trắng ngà đến vàng tùy theo độ chín. \r\n | \r\n |||
\r\n 5. Mùi vị\r\n của thịt quả \r\n | \r\n \r\n Thịt\r\n quả có mùi thơm nhẹ đến thơm đặc trưng của dứa chín, có vị chua ngọt đến\r\n ngọt. Không có mùi vị lạ. \r\n | \r\n |||
\r\n 6. Tỉ lệ\r\n cho phép \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ quả\r\n không đạt yêu cầu ở hạng đặc biệt, nhưng đạt yêu cầu ở hạng 1, không lớn hơn\r\n 5% khối lượng. \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ \r\n quả không đạt yêu cầu ở hạng 1, nhưng đạt yêu cầu ở hạng 2, không lớn hơn 10%\r\n khối lượng. \r\n | \r\n \r\n Tỉ lệ quả\r\n không đạt yêu cầu ở các hạng trên, nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng quả,\r\n không lớn hơn 10% khối lượng. \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
2.2. Khối\r\nlượng quả dứa tươi xuất khẩu (kể cả chồi ngọn) được phân thành 3 cỡ tương\r\nứng với từng nhóm giống, như quy định trong Bảng 2
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Tên nhóm giống \r\n | \r\n \r\n Khối lượng quả (g) \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhỏ (S) \r\n | \r\n \r\n Trung bình (M) \r\n | \r\n \r\n To (L) \r\n | \r\n
\r\n Dứa Queen Bắc bộ \r\nDứa Queen Nam bộ \r\nDứa Cayenne \r\n | \r\n \r\n 500 – đến dưới 700 \r\n700 – đến dưới 900 \r\n1000 - đến dưới\r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 700 – đến\r\n dưới 1000 \r\n900 – đến\r\n dưới 1200 \r\n1300 – đến\r\n dưới 1600 \r\n | \r\n \r\n 1000 – 1300 \r\n1200 – 1500 \r\n1600 – 2000 \r\n | \r\n
2.3. Chỉ tiêu\r\nvệ sinh
\r\n\r\nChỉ tiêu vệ\r\nsinh của Dứa quả tươi xuất khẩu theo Quyết định 867/1998/QĐ-BYT ngày \r\n4/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh\r\nđối với lương thực, thực phẩm” và đáp ứng các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- \r\nKhông\r\ncó vi sinh vật với số lượng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe người tiêu dùng.
\r\n\r\n- \r\nKhông\r\ncó các đối tượng sâu bệnh, theo hợp đồng thương mại quy định (nếu có), hoặc đối\r\ntượng kiểm dịch thực vật của nước mua hàng.
\r\n\r\n- \r\nKhông\r\nchứa bất cứ chất nào do vi sinh vật gây ra với lượng có thể gây nguy hiểm đến\r\nsức khỏe người tiêu dùng.
\r\n\r\n2.4. Chỉ tiêu dư lượng hóa chất bảo\r\nquản và hóa chất bảo vệ thực vật
\r\n\r\nHàm lượng dư\r\nlượng hóa chất bảo quản và hóa chất bảo vệ thực vật của Dứa quả tươi xuất khẩu\r\ntheo Quyết định 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về\r\nviệc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.\r\nLấy mẫu
\r\n\r\nTheo TCVN\r\n5102-90 (ISO 874 – 1980)
\r\n\r\n3.2. Tiến hành thử
\r\n\r\n3.2.1.Xác\r\nđịnh hình dạng bên ngoài, độ chín quả, khuyết tật trên vỏ quả:
\r\n\r\nQuan sát vỏ\r\nquả, chồi ngọn, cuống quả bằng mắt thường trong điều kiện đủ ánh sáng và đánh\r\ngiá kết quả.
\r\n\r\n3.2.2. Xác\r\nđịnh côn trùng, sâu bệnh, nấm bệnh:
\r\n\r\na/ Dụng cụ:\r\nkính lúp có độ phóng đại 7 – 10 lần
\r\n\r\nb/ Tiến hành:\r\nquan sát từng quả bằng mắt thường hay kính lúp để phát hiện côn trùng, sâu\r\nbệnh, nấm bệnh và đánh giá kết quả.
\r\n\r\n3.2.3. Xác định\r\ntrạng thái bên trong và mùi vị của thịt quả:
\r\n\r\na/ Dụng cụ:\r\ndao mỏng, sắc
\r\n\r\nb/ Tiến hành:
\r\n\r\n- \r\nDùng\r\ndao sắc cắt nhẹ nhàng tạo mặt cắt ngang vuông góc với trục quả dứa, ở vị trí có\r\nđường kính lớn nhất, và ở một vài vị trí khác.
\r\n\r\n- \r\nXác\r\nđịnh trạng thái, mùi vị thịt quả ở mặt cắt ngang lớn nhất bằng cảm quan rồi\r\nđánh giá kết quả.
\r\n\r\n- \r\nQuan\r\nsát thịt quả ở các mặt cắt ngang để phát hiện vết nâu, thâm, hoặc các biểu hiện\r\nkhông bình thường khác trên thịt quả rồi đánh giá kết quả.
\r\n\r\n3.2.4. Xác\r\nđịnh khối lượng quả, cỡ quả:
\r\n\r\na/ Dụng cụ:\r\ncân có độ chính xác ±20g
\r\n\r\nb/ Tiến hành:
\r\n\r\nCân các quả\r\ndứa trong kiện mẫu đã được lấy ngẫu nhiên theo mục 3.1.
\r\n\r\nSo sánh giá\r\ntrị cân được với quy định về khối lượng tương ứng với cỡ quả, quy định trong\r\nBảng 2.
\r\n\r\n4. Bao gói,\r\nghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
\r\n\r\n4.1. Bao gói
\r\n\r\n4.1.1. Thùng\r\ncarton
\r\n\r\nThùng carton\r\nphải khô, sạch, không bị mốc mọt, không có mùi lạ gây ảnh hưởng đến phẩm chất\r\nquả. Thùng carton phải có tính chịu lực tốt, có tính ổn định cao khi xếp chồng\r\nđể có khả năng bảo vệ quả bên trong, trong quá trình đóng gói, vận chuyển đường\r\ndài. Thành thùng phải được đục lỗ để thông gió tốt.
\r\n\r\n4.1.2. Cách\r\nxếp dứa
\r\n\r\nDứa quả tươi\r\nđược xếp nằm ngang thành 2 hàng trong thùng carton. Phần cuống quả quay ra\r\nthành thùng, phần chồi ngọn quay vào trong. Mỗi chồi ngọn được xếp xen giữa 2\r\nthân quả của hàng dứa đối diện. Dứa quả tươi được đóng gói 6 quả hoặc 8 quả\r\ntrong một thùng carton. Cho phép kiểu đóng gói khác theo thỏa thuận trong hợp\r\nđồng thương mại.
\r\n\r\n4.1.3. Dứa\r\nquả tươi đóng gói trong một kiện hàng phải tương đối đồng đều về độ chín, \r\nkhối lượng, cỡ quả. Chỉ được đóng gói một cỡ quả trong 1 kiện hàng. Khối lượng\r\ntịnh mỗi kiện hàng tùy thuộc vào cỡ quả, giống dứa.
\r\n\r\nCho phép sử\r\ndụng loại bao bì khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
\r\n\r\n4.2. Ghi nhãn\r\n
\r\n\r\n4.2.1. Quả\r\ndứa tươi xuất khẩu được dán nhãn trước khi được đóng gói vào thùng carton. Ghi\r\nnhãn hàng hóa theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá\r\nxuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày\r\n30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nĐối với các\r\nhạng chất lượng khác nhau nhãn phải được thiết kế khác nhau.
\r\n\r\n4.2.2. Thùng\r\ncarton phải được in ký mã hiệu ở mặt ngoài bao bì rõ ràng, bằng mực không phai\r\ntheo các nội dung quy định tại Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước\r\nvà hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số\r\n178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với nội dung về chỉ\r\ntiêu chất lượng phải ghi rõ hạng chất lượng và cỡ quả.
\r\n\r\nCho phép ký mã hiệu in trên thùng\r\ncarton thể hiện tên người nhập khẩu và/hoặc các yêu cầu khác theo thỏa thuận\r\ntrong hợp đồng thương mại.
\r\n\r\n4.2.3 Trong\r\nmỗi kiện hàng có phiếu đóng gói với các nội dung sau:
\r\n\r\n- \r\nTên\r\nsản phẩm
\r\n\r\n- \r\nTên\r\nđơn vị đóng gói hoặc/ và tên người đóng gói
\r\n\r\n- \r\nKhối\r\nlượng tịnh
\r\n\r\n- \r\nNgày\r\nđóng gói.
\r\n\r\n4.3. Bảo quản
\r\n\r\n4.3.1. Kho\r\nbảo quản dứa quả tươi xuất khẩu phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, không có mùi\r\nlạ ảnh hưởng đến chất lượng quả. Kho không được chứa hóa chất độc hại hay hàng\r\nhóa có mùi vị lạ chung với dứa quả tươi xuất khẩu.
\r\n\r\n4.3.2. Nếu\r\nkhoảng cách vận chuyển đến nơi tiêu thụ xa thì dứa quả tươi xuất khẩu được đưa\r\nvào kho mát, có làm lạnh nhân tạo, sau khi thu hái càng sớm càng tốt.\r\nThời gian lưu dứa tại kho không được quá 48 giờ kể từ khi thu hái đến khi vận\r\nchuyển hàng ra cảng.
\r\n\r\n4.3.3. Nhiệt\r\nđộ bảo quản tối ưu của dứa quả tươi tùy thuộc vào giống dứa, độ chín,\r\nđiều kiện vệ sinh, thời gian vận chuyển đến nơi tiêu thụ, nhưng không được thấp\r\nhơn +8oC
\r\n\r\n4.3.4. Các\r\nkiện dứa phải được xếp cách tường ít nhất 0,6 m, được xếp lên các bục gỗ cách\r\nnền ít nhất 0,3m và phải đảm bảo độ thông gió cho các kiện hàng. Các kiện dứa\r\nđược xếp cao khoảng từ 5 – 8 kiện, tùy theo chất lượng bao bì carton và khối\r\nlượng tịnh của kiện dứa tươi.
\r\n\r\n4.4. Vận\r\nchuyển
\r\n\r\n4.4.1. Các\r\nphương tiện vận chuyển dứa quả tươi từ nơi thu hái về nhà đóng gói và kho bảo\r\nquản phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, có mái che, không có mùi lạ và các chất\r\nđộc hại gây ảnh hưởng đến phẩm chất quả.
\r\n\r\n4.4.2. Dứa\r\nquả tươi xuất khẩu bằng đường biển có thể vận chuyển bằng tàu lạnh hoặc bằng\r\ncontainer có làm lạnh nhân tạo.
\r\n\r\n4.4.3. Cách\r\nxếp các kiện hàng lên các phương tiện vận chuyển (xe hoặc container)
\r\n\r\nCác kiện hàng\r\nphải được xếp chắc chắn, tránh rủi ro cho sản phẩm tươi bên trong trong\r\nquá trình vận chuyển.
\r\n\r\nCác kiện hàng\r\nnên được xếp sát nhau thành một khối chắc chắn, các lỗ thông gió trên\r\nthành kiện hàng phải được xếp thẳng hàng để đảm bảo độ thông gió cho sản phẩm\r\ntươi bên trong.
\r\n\r\nCho\r\nphép tạo khe hở để đảm bảo độ thông gió trong một khối hàng bằng cách: cứ mỗi\r\nhai hàng ngang kiện hàng tính từ cuối xe hoặc container được chèn nẹp gỗ dày\r\nkhoảng 1cm theo phương thẳng đứng. Các nẹp gỗ được chèn sao cho không \r\nđược che lỗ thông gió trên thành kiện hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN567:2003, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN567:2003, Tiêu chuẩn ngành 10TCN567:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN567:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN567:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN567:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 567:2003 về Dứa quả tươi xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 567:2003 về Dứa quả tươi xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN567:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-07-23 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |