BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 3525 TCT/CS | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2003
|
Kính gửi: Cục thuế TP. Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 8377/CT-NV ngày 04 tháng 08 năm 2003 của Cục thuế TP. Hồ Chí Minh về việc chế độ trích lập các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo hướng dẫn tại Điểm 8, Mục III, Phần B Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 4/6/2001 và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Theo hướng dẫn tại Điểm 1 Thông tư số 107/2001/TT-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính về chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán, dự phòng nợ phải thu khó đòi thì đối tượng áp dụng của Thông tư số 107/2001/TT-BTC bao gồm các doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Do đó hộ kinh doanh cá thể hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Uỷ ban nhân dân quận, huyện cấp không thuộc đối tượng áp dụng của 107/2001/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 3525 TCT/CS ngày 02/10/2003 của Tổng cục thuế về việc trích lập các khoản dự phòng đang được cập nhật.
Công văn số 3525 TCT/CS ngày 02/10/2003 của Tổng cục thuế về việc trích lập các khoản dự phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3525TCT/CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thị Cúc |
Ngày ban hành | 2003-10-02 |
Ngày hiệu lực | 2003-10-02 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |