Field inspection\r\nmethod
\r\n\r\n1.\r\nĐối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui\r\nđịnh những nguyên tắc chung và phương pháp đánh giá tính đúng giống, độ thuần\r\nvà các yêu cầu kỹ thuật khác của ruộng giống đã qui định trong tiêu chuẩn chất\r\nlượng ruộng giống của từng loài cây lương thực, cây thực phẩm và cây công\r\nnghiệp ngắn ngày.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp\r\ndụng trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Lô kiểm định: Là\r\nmột diện tích xác định của một hoặc nhiều ruộng giống liền khoảnh, có cùng tính\r\nchất đất, điều kiện thuỷ lợi, nguồn gốc và cấp giống, áp dụng cùng qui trình kỹ\r\nthuật và thời vụ gieo trồng, có biểu hiện về sinh trưởng, phát triển gần như\r\nnhau.
\r\n\r\n2.2. Cây khác dạng:\r\nLà cây có một hoặc nhiều tính trạng khác biệt rõ ràng với các tính trạng đặc\r\ntrưng có trong bản mô tả của giống được kiểm tra.
\r\n\r\n2.3. Cây khác loài:\r\nLà cây thuộc loài cây trồng khác không cùng loài với giống được kiểm tra.
\r\n\r\n2.4. Tính đúng giống:\r\nLà sự phù hợp về các tính trạng đặc trưng của các cây gieo trồng trong ruộng\r\ngiống so với bản mô tả giống.
\r\n\r\n2.5. Độ thuần giống:\r\nLà tỷ lệ phần trăm các cây đồng nhất về các tính trạng đặc trưng của giống so\r\nvới tổng số cây kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm định ruộng giống\r\nnhằm xác định:
\r\n\r\n- Tính đúng giống\r\ncủa ruộng giống đã đăng ký kiểm định;
\r\n\r\n- Số cây khác dạng,\r\ncây khác loài đối với từng cấp giống của từng loài cây trồng
\r\n\r\n- Các yêu cầu khác\r\nđối với ruộng giống như: Cách li, tình hình sinh trưởng, cỏ dại, sâu bệnh và\r\ncây trồng vụ trước;
\r\n\r\n- Tỷ lệ cây mẹ và cây\r\nbố khác dạng đã hoặc đang tung phấn, mức độ bất dục đực của các dòng CMS và\r\nTGMS đối với giống lai.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Người kiểm định\r\nphải được đào tạo, có kinh nghiệm, nắm vững những tính trạng đặc trưng của\r\ngiống, nhận biết được những loại sâu bệnh hại chính, có khả năng tư vấn cho\r\nngười sản xuất giống trong chăm sóc, khử lẫn, thu hoạch, xử lý và bảo quản\r\ngiống và các qui định về quản lý chất lượng giống cây trồng.
\r\n\r\nNgười kiểm định phải\r\nđánh giá lô ruộng giống một cách độc lập, khách quan và chịu trách nhiệm cá\r\nnhân về kết quả kiểm định của mình.
\r\n\r\n4.2. Người sản xuất\r\ngiống phải có trách nhiệm thông tin đầy đủ và chính xác về tình hình của lô\r\nruộng giống cho người kiểm định.
\r\n\r\n4.3. Kiểm định ruộng\r\ngiống phải căn cứ vào những tính trạng đặc trưng trong bản mô tả giống để kiểm\r\ntra và kết luận về tính đúng giống, độ thuần của lô ruộng giống.
\r\n\r\n5.\r\nThời kỳ kiểm định và số lần kiểm định
\r\n\r\n5.1. Kiểm định tại\r\nnhững thời kỳ mà các tính trạng đặc trưng của giống biểu hiện rõ nhất như đã\r\nqui định trong tiêu chuẩn ruộng giống.
\r\n\r\n5.2. Phải thực hiện\r\nđầy đủ số lần kiểm định tối thiểu được qui định trong tiêu chuẩn ruộng giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Bản mô tả giống,\r\nqui trình kỹ thuật sản xuất giống, kết quả tiền kiểm (nếu có), các tài liệu về\r\nbệnh, cỏ dại và các thông tin nông học khác.
\r\n\r\n6.2. Tiêu chuẩn ruộng\r\ngiống.
\r\n\r\n6.3. Sơ đồ và bản mô\r\ntả vị trí ruộng giống.
\r\n\r\n6.4. Biên bản kiểm\r\nđịnh.
\r\n\r\n6.5. Các tài liệu và\r\ndụng cụ cần thiết khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Thu thập thông\r\ntin về ruộng giống: Nguồn gốc giống (có các văn bản chứng minh), cây trồng vụ\r\ntrước, địa điểm, diện tích, tình hình cách li và sơ đồ ruộng giống cùng các\r\nruộng xung quanh trong phạm vi cách li, qui trình và các biện pháp kỹ thuật đã áp\r\ndụng, ảnh hưởng của các điều kiện bất thuận.
\r\n\r\n7.2. Trên cơ sở những\r\nthông tin thu được kết hợp với quan sát ban đầu khi đi xung quanh lô ruộng\r\ngiống, người kiểm định phải đánh giá chung toàn bộ lô ruộng giống về cách li,\r\ntính đúng giống, tình hình sinh trưởng, mức độ cỏ dại, sâu bệnh và đổ ngã để\r\nquyết định có tiếp tục kiểm định hay không.
\r\n\r\n7.3. Chia lô kiểm\r\nđịnh: Căn cứ vào các yêu cầu của mục 2.1 mà chia lô kiểm định, mỗi lô kiểm định\r\ncó diện tích không quá 10 ha.
\r\n\r\n7.4. Dựa trên thực tế\r\ncủa lô ruộng giống (hình dạng, diện tích, địa hình, phương thức gieo trồng) để\r\nxác định số lượng, vị trí các điểm kiểm định và hướng đi trong ruộng giống theo\r\nmột trong các sơ đồ được chỉ dẫn (Phụ lục1), đảm bảo các điểm được chọn phân bố\r\nđều và đại diện cho cả lô ruộng giống.
\r\n\r\nSố điểm kiểm định tối\r\nthiểu trong lô ruộng giống:
\r\n\r\n\r\n Diện tích ruộng\r\n giống (ha) \r\n | \r\n \r\n Số điểm kiểm định \r\n | \r\n
\r\n Nhỏ hơn hoặc bằng 2\r\n ha \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Trên 2 đến 4 ha \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n Trên 4 đến 6 ha \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Trên 6 đến 8 ha \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Trên 8 đến 10 ha \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
7.5. Điểm kiểm định\r\nthường có hình vuông hoặc chữ nhật. Việc xác định số cây trong 1 điểm được tiến\r\nhành bằng cách đếm toàn bộ cây trong điểm hoặc đếm số cây/1m2, hay\r\nsố cây/1 mét chiều dài (băng, luống) để qui ra số cây trong điểm.
\r\n\r\nĐối với sản xuất hạt\r\nlai có bố, mẹ gieo cùng nhau: Số cây tại 1 điểm kiểm định bao gồm 50% ở hàng mẹ\r\nvà 50% ở hàng bố (các hàng bố và mẹ được kiểm tra riêng và tính toán theo tiêu\r\nchuẩn ruộng giống).
\r\n\r\nĐối với sản xuất hạt\r\nlai có bố, mẹ không gieo cùng nhau thì tiến hành kiểm định riêng ruộng bố và\r\nruộng mẹ theo tiêu chuẩn.
\r\n\r\nSố cây tối thiểu cần\r\nkiểm tra trong một điểm kiểm định phụ thuộc vào tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống\r\nvà loài cây trồng được kiểm định (Phụ lục 2).
\r\n\r\n7.6. Tại mỗi điểm\r\nkiểm định, đếm số cây khác dạng, cây khác loài và cây cỏ dại nguy hại (qui định\r\ntrong tiêu chuẩn), ghi chép để tính toán và đối chiếu với tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Đánh giá tính\r\nđúng giống: Nếu đa số cây trong lô ruộng giống đúng với giống đăng ký kiểm định\r\nthì kết luận lô ruộng giống là đúng giống.
\r\n\r\n8.2. Đánh giá độ\r\nthuần của lô ruộng giống: Cộng tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả\r\ncác điểm kiểm định của lô ruộng giống và đối chiếu với bảng “Số cây khác dạng\r\nđể loại bỏ lô ruộng giống theo tiêu chuẩn độ thuần ruộng giống và tổng số cây\r\nkiểm tra (P = 0.05)” (Phụ lục 3).
\r\n\r\nĐối với ruộng sản\r\nxuất hạt lai phải xác định số cây mẹ đã hoặc đang tung phấn, số cây bố khác\r\ndạng đã hoặc đang tung phấn, mức độ bất dục đực và áp dụng theo tiêu chuẩn để\r\nxác định ruộng giống có đạt tiêu chuẩn không.
\r\n\r\n8.3. Đánh giá cây\r\nkhác loài: Cộng tổng số cây khác loài được phát hiện ở tất cả các điểm kiểm\r\nđịnh của lô ruộng giống và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định.
\r\n\r\n8.4. Đối với một số\r\nloại cây trồng có chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ (%) cây bị bệnh (các bệnh nguy hại\r\nđược xác định truyền qua hạt giống, củ giống hoặc hom giống) và đánh giá mức độ\r\nnhiễm bệnh theo tiêu chuẩn ruộng giống.
\r\n\r\n8.5. Xác định mức độ\r\ncỏ dại: Chỉ xác định các loại cỏ dại là đối tượng nguy hại có ghi trong tiêu\r\nchuẩn. Mức độ cỏ dại (số cây/100m2) được tính từ tổng số cây cỏ dại\r\ncó trong các điểm kiểm định trên tổng diện tích các điểm kiểm định.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1. Sau khi kiểm\r\nđịnh xong và tính toán các chỉ tiêu đã được qui định trong tiêu chuẩn, ghi vào\r\nbiên bản kiểm định các kết quả thu được và kết luận lô ruộng giống có đạt tiêu\r\nchuẩn hay không (Phụ lục 4).
\r\n\r\n9.2. Trường hợp lô\r\nruộng giống có chỉ tiêu không đạt tiêu chuẩn, nhưng có thể khắc phục được, thì\r\nngười sản xuất giống phải kịp thời sửa chữa theo hướng dẫn của người kiểm định\r\nvà lô ruộng giống phải kiểm định lại trong khoảng thời gian mà các thiếu sót đó\r\nchưa gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng của lô ruộng giống.
\r\n\r\nKết quả kiểm định\r\nphải được giao cho người sản xuất giống và lưu giữ tại các cơ quan có thẩm\r\nquyền để thực hiện quản lý chất lượng và cấp chứng chỉ cho lô hạt giống.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU\r\nSƠ ĐỒ ĐƯỜNG ĐI VÀ ĐIỂM KIỂM ĐỊNH TRONG RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nNgười kiểm định căn\r\ncứ vào hình dạng, kích thước, địa hình và phương thức gieo trồng của lô ruộng\r\ngiống để xác định điểm kiểm định và cách đi kiểm tra cho phù hợp, đảm bảo việc\r\nkiểm định thuận lợi và có độ chính xác cao. Có thể chọn cách đi theo một trong\r\nnhững sơ đồ dưới đây hoặc đi theo các hàng (băng) sau khi đã xác định được các\r\nđiểm kiểm định.
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
SỐ\r\nCÂY KIỂM TRA TỐI THIỂU TẠI MỖI ĐIỂM KIỂM ĐỊNH
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Loài cây trồng* \r\n | \r\n \r\n Cấp giống \r\n | \r\n \r\n Số cây kiểm tra tối\r\n thiểu trong 1 điểm kiểm định** \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lúa thuần \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Lúa lai 3 dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Dòng A, B \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Dòng R \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Sản xuất hạt\r\n giống F1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Lúa lai 2 dòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Dòng mẹ TGMS \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Dòng bố \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 1000 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Sản xuất hạt\r\n giống F1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ngô thụ phấn tự do \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ngô lai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Dòng bố, mẹ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Sản xuất hạt\r\n giống F1 \r\n | \r\n \r\n - Lai qui ước \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Lai không qui ước \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đậu tương, đậu xanh \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lạc \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cải bắp, xu hào, \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n dưa chuột thụ phấn\r\n tự do \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cải củ \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Cà chua tự thụ phấn \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dưa hấu thụ phấn tự\r\n do \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Dưa hấu lai \r\n | \r\n \r\n Hạt giống F1 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Khoai tây nhân vô\r\n tính \r\n | \r\n \r\n Siêu nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Nguyên chủng \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xác nhận \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Khoai tây lai \r\n | \r\n \r\n Hạt giống F1 \r\n | \r\n \r\n Toàn bộ lô \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Củ giống C1 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n
* Loài cây trồng sẽ\r\nđược bổ sung khi tiêu chuẩn ruộng giống của loài cây đó được ban hành.
\r\n\r\n** Số cây cần kiểm\r\ntra tại mỗi điểm kiểm định được qui định trong bảng này sẽ thay đổi nếu tiêu\r\nchuẩn độ thuần ruộng giống được sửa đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
SỐ\r\nCÂY KHÁC DẠNG ĐỂ LOẠI BỎ RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nTHEO TIÊU CHUẨN ĐỘ THUẦN RUỘNG GIỐNG VÀ TỔNG SỐ CÂY KIỂM\r\nTRA (P = 0.05)
\r\n\r\n\r\n Tổng số cây kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn độ thuần\r\n ruộng giống (%) \r\n | \r\n |||||||
\r\n 99,9 \r\n | \r\n \r\n 99,7 \r\n | \r\n \r\n 99,5 \r\n | \r\n \r\n 99,0 \r\n | \r\n \r\n 98,0 \r\n | \r\n \r\n 97,0 \r\n | \r\n \r\n 96,0 \r\n | \r\n \r\n 95,0 \r\n | \r\n |
\r\n Số cây khác dạng để\r\n loại bỏ ruộng giống \r\n | \r\n ||||||||
\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n 500 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n 700 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n
\r\n 800 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n
\r\n 900 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n
\r\n 1000 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 51 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n
\r\n 1100 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1300 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1400 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1600 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1700 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1900 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2000 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2100 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2200 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2300 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2400 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2500 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2600 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2700 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2800 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2900 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3000 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4000 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Ghi chú
\r\n\r\n- Nếu số cây khác dạng\r\nthực tế bằng hoặc vượt số cây qui định trong bảng thì lô giống bị loại bỏ.
\r\n\r\n- Ô có dấu (-) không\r\nsử dụng do số cây được kiểm tra quá ít so với tiêu chuẩn độ thuần giống.
\r\n\r\n- Phần tô sẫm chỉ số\r\ncây tối ưu để kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn độ thuần giống.
\r\n\r\n- Trường hợp tổng số\r\ncây kiểm tra là lẻ thì có thể làm tròn số theo hàng trăm để tiện tra bảng.
\r\n\r\n- Trường hợp tổng số\r\ncây kiểm tra lớn hơn 4000 cây thì tính tỷ lệ (%) cây khác dạng so sánh với tiêu\r\nchuẩn độ thuần ruộng giống, nếu vượt quá tiêu chuẩn quy định thì lô ruộng giống\r\nbị loại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
MẪU\r\nBIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH RUỘNG GIỐNG
\r\n\r\n\r\n TÊN CƠ QUAN KIỂM\r\n ĐỊNH \r\n- Địa chỉ: \r\n- Số điện thoại: \r\n- Số FAX: \r\n | \r\n \r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng \r\n năm \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH\r\nRUỘNG GIỐNG
\r\n\r\nSố:
\r\n\r\nA. Phần chung
\r\n\r\n1. Tên cơ sở sản xuất:
\r\n\r\n2. Địa chỉ:
\r\n\r\n3. Loài cây trồng:
\r\n\r\n4. Tên giống:
\r\n\r\n5. Cấp giống:
\r\n\r\n6. Địa điểm kiểm định:
\r\n\r\n7. Diện tích lô kiểm định: ha
\r\n\r\n8. Mã hiệu lô kiểm định:
\r\n\r\n9. Nguồn gốc giống:
\r\n\r\n- Nơi sản xuất & cung ứng:
\r\n\r\n- Mã số phiếu kiểm nghiệm chất lượng:
\r\n\r\n10. Cây trồng vụ trước:
\r\n\r\n11. Thời kỳ kiểm định: Lần\r\nkiểm định:
\r\n\r\nB. Kết quả kiểm định
\r\n\r\n12.Cách ly:
\r\n\r\n- Phương pháp cách ly:
\r\n\r\nKhông gian Thời gian Không gian + thời gian
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện:
\r\n\r\nĐạt Đạt có điều kiện Không đạt
\r\n\r\n13. Thực hiện qui trình sản xuất:
\r\n\r\nĐạt Không đạt
\r\n\r\n14. Tình trạng sinh trưởng, phát triển chung\r\ncủa ruộng giống:
\r\n\r\nTốt Trung bình Kém
\r\n\r\n15.\r\nTổng số điểm kiểm định:
\r\n\r\n16.\r\nTổng số cây được kiểm tra:
\r\n\r\n17.\r\nTổng số cây khác dạng: Tổng số cây khác loài:
\r\n\r\n18.\r\nTrường hợp giống lai:
\r\n\r\n- Tổng số cây mẹ đã và đang tung phấn:
\r\n\r\n- Tổng số cây bố khác dạng đã và đang tung\r\nphấn:
\r\n\r\n- Tổng số cây mẹ khác dạng:
\r\n\r\n19.\r\nCỏ dại nguy hại (cây/100 m 2):
\r\n\r\n20.\r\nMức độ nhiễm sâu bệnh hại chính:
\r\n\r\nNặng Trung bình Nhẹ Không
\r\n\r\n21.\r\nMức độ đổ ngã:
\r\n\r\nNặng Trung bình Nhẹ Không
\r\n\r\n22.\r\nNăng suất dự tính: tạ/ha. Sản lượng lô giống dự tính: \r\ntấn
\r\n\r\nC.\r\nNhận xét và kết luận
\r\n\r\n\r\n CÁN BỘ KIỂM ĐỊNH \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n TỔ CHỨC, CÁ NHÂN\r\n SẢN XUẤT GIỐNG \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n \r\n CƠ QUAN KIỂM ĐỊNH \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
(Tổ chức, cá nhân sản xuất giống phải xuất\r\ntrình biên bản này khi đăng ký mẫu giống kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng\r\ntrong phòng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN342:2003, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN342:2003, Tiêu chuẩn ngành 10TCN342:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN342:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN342:2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN342:2003
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 342:2003 về phương pháp kiểm định ruộng giống cây trồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 342:2003 về phương pháp kiểm định ruộng giống cây trồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN342:2003 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2003-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |