TIÊU CHUẨN NGÀNH
\r\n\r\n10 TCN 360:2004
\r\n\r\nPHÂN BÓN
\r\n\r\nPHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI HỮU HIỆU
\r\n\r\nFertilizers -Method for\r\ndetermination of soluble potassium
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các loại\r\nphân bón có chứa kali, bao gồm phân kali khoáng (khoáng đơn, khoáng phức hợp,\r\nkhoáng hỗn hợp) và phân có chứa chất hữu cơ (phân hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh\r\nhọc, hữu cơ khoáng, than bùn).
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn trích dẫn, định nghĩa
\r\n\r\n2.1. "TCVN 5815-2001 Phương\r\npháp xác định kali trong phân NPK"
\r\n\r\n2.2. "TCN 301-97 Phương pháp\r\nlấy mẫu và chuẩn bị mẫu"
\r\n\r\n2.3. "TCN 308-97 Phương pháp\r\nxác định kali hoà tan"
\r\n\r\n2.4. "Kali hữu hiệu" trong\r\nphân bón là phần kali dễ hoà tan trong môi trường axit HCl 0,05N , có khả năng\r\ncung cấp ngay cho cây trồng (Immediately available). Với phân kali khoáng (kali\r\nclorua, kali sunphat, MOP, phân hỗn hợp NPK, NK) kali hữu hiệu là kali tổng số.\r\n
\r\n\r\n3. Quy định chung
\r\n\r\n3.1. Hoá chất: Hoá chất sử dụng để pha\r\ncác chất chuẩn đạt loại tinh khiết hoá học (TKHH), hoá chất sử dụng để phân\r\ntích đạt loại tinh khiết phân tích (TKPT).
\r\n\r\n3.2. Nước: Nước dùng để phân tích phải\r\nphù hợp với TCVN 4852-98 (có độ dẫn điện nhỏ hơn 2 mS/cm, pH 5,6 đến 6,8).
\r\n\r\n3.3. Lấy mẫu trung bình, xử lý mẫu phân\r\ntích
\r\n\r\n3.3.1. Lấy mẫu trung bình (theo 10 TCN\r\n301-97).
\r\n\r\n- Lấy mẫu trung bình theo phương\r\npháp đường chéo góc, trộn đều và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng 500g.
\r\n\r\n- Chia mẫu trung bình thành hai phần\r\nbằng nhau, cho vào hai túi PE buộc kín, ghi mã số phân tích ngày tháng tên mẫu\r\n(và các thông tin cần thiết), một phần làm mẫu lưu, một phần làm mẫu phân tích.
\r\n\r\n3.3.2. Xử lý mẫu phân tích
\r\n\r\n3.3.2.1. Nghiền mịn mẫu rồi qua rây 2mm, trộn\r\nđều làm mẫu phân tích
\r\n\r\n3.3.2.2. Các mẫu có ẩm độ cao có thể cân một\r\nlượng mẫu xác định, sấy khô ở nhiệt độ 70oC, xác định độ ẩm (theo 10\r\nTCN 302-97), nghiền mịn mẫu khô qua rây 2mm làm mẫu phân tích. Lưu ý khi tính\r\nkết quả phải nhân với hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô sang khối lượng\r\nmẫu thực tế ban đầu.
\r\n\r\n3.3.2.3. Các mẫu không thể xử lý theo mục\r\n3.3.2.1, 3.3.2.2 có thể lấy một lượng mẫu khoảng 20gam, nghiền thật mịn làm mẫu\r\nphân tích.
\r\n\r\n4. Phương pháp xác định
\r\n\r\n4.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nHoà tan (chiết) kali hữu hiệu trong\r\nmẫu bằng dung dịch HCl 0,05N, rồi xác định kali trong dung dịch mẫu bằng quang\r\nkế ngọn lửa (Flamphotometer).
\r\n\r\n4.2. Phương tiện thử
\r\n\r\n4.2.1. Máy móc thiết bị
\r\n\r\n- Máy quang kế ngọn lửa đo kali\r\n(Flamphotometer)
\r\n\r\n- Tủ sấy 200oC±1oC
\r\n\r\n- Cân phân tích độ chính xác 0,0002g
\r\n\r\n- Rây 2mm
\r\n\r\n- Bình định mức dung tích 50ml,\r\n100ml, 1000ml
\r\n\r\n- Phễu lọc f 8mm, giấy lọc
\r\n\r\n- Các dụng cụ khác trong phòng thí\r\nnghiệm
\r\n\r\n4.2.2. Thuốc thử
\r\n\r\n- Dung dịch axit HCl 0,05N (Pha từ\r\ndung dịch tiêu chuẩn HCl 1N)
\r\n\r\n- Dung dịch tiêu chuẩn kali\r\n1000mgK/lít (1000ppmK)
\r\n\r\nCân 1,9067g kaliclorua TKHH (KCl) đã\r\nsấy khô ở 105oC để nguội trong bình hút ẩm vào cốc, thêm 100ml dung\r\ndịch axit HCl 0,1N, khuấy tan, chuyển vào bình định mức 1 lít, thêm nước đến\r\nvạch định mức, lắc đều, dung dịch này có nồng độ 1000mgK/lít (1000ppm K). Bảo\r\nquản kín ở 20 oC.
\r\n\r\n- Nước cất, độ dẫn điện nhỏ hơn 2mS/cm, pH 5,6 -6,8
\r\n\r\n4.3. Chuẩn bị thử
\r\n\r\nKiểm tra máy quang kế ngọn lửa theo\r\nhướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị, khởi động máy trước khi đo 15 phút cho máy\r\nổn định.
\r\n\r\n4.4. Tiến hành thử
\r\n\r\n4.4.1. Chiết rút mẫu bằng dung dịch HCl\r\n0,05N
\r\n\r\n- Cân 2g ± 0,001g mẫu đã được chuẩn bị theo điều 3.3 cho vào\r\nbình tam giác 250ml
\r\n\r\n- Thêm 100ml dung dịch HCl 0,05N lắc\r\n30 phút
\r\n\r\n- Chuyển vào bình định mức 200ml,\r\nthêm dung dịch HCl 0,05N đến vạch định mức, lắc đều, để lắng trong hoặc lọc qua\r\nphễu lọc khô, được dung dịch A để xác định kali.
\r\n\r\n4.4.2. Phương pháp đo kali
\r\n\r\n4.4.2.1. Lập thang chuẩn và đồ thị đường\r\nchuẩn kali
\r\n\r\n- Pha loãng dung dịch tiêu chuẩn\r\nkali 1000ppmK thành dung dịch kali 100ppmK
\r\n\r\n- Sử dụng 7 bình định mức dung tích\r\n100ml
\r\n\r\n- Cho vào mỗi bình thứ tự số ml dung\r\ndịch kali 100ppmK theo bảng 1
\r\n\r\nBảng 1
\r\n\r\n\r\n Dẫy tiêu chuẩn kali (Từ 0ppmK đến\r\n 80ppmK) \r\n | \r\n \r\n Số ml dung dịch tiêu chuẩn 100ppm\r\n K Cho vào mỗi bình định mức 100ml \r\n | \r\n
\r\n 0,0 \r\n | \r\n \r\n 0,0 \r\n | \r\n
\r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 10,0 \r\n | \r\n \r\n 10,0 \r\n | \r\n
\r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 40,0 \r\n | \r\n \r\n 40,0 \r\n | \r\n
\r\n 60,0 \r\n | \r\n \r\n 60,0 \r\n | \r\n
\r\n 80,0 \r\n | \r\n \r\n 80,0 \r\n | \r\n
- Thêm dung dịch HCl 1% đến vạch\r\nđịnh mức 100ml
\r\n\r\n- Đo thang chuẩn trên máy quang kế\r\nngọn lửa với kính lọc kali, hiệu chỉnh máy sao cho đường chuẩn có dạng hàm bậc\r\nmột (y=ax), hoặc hàm bậc hai (Y=aX2+bX với X2 lớn hơn 0,95),\r\nlập đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương đương) biểu diễn tương quan\r\ngiữa số đo trên máy và nồng độ dung dịch tiêu chuẩn kali.
\r\n\r\n4.4.2.2. Đo dung dịch mẫu
\r\n\r\n- Tiến hành đo dung dịch mẫu đồng\r\nnhất với điều kiện đo dung dịch tiêu chuẩn. Đo khoảng 10 mẫu phải kiểm tra lại\r\nthang chuẩn, nếu sai lệch phải hiệu chỉnh máy, lập lại đường chuẩn và đo lại\r\nmẫu.
\r\n\r\n- Các mẫu có nồng độ kali trong dung\r\ndịch A lớn hơn 80ppmK phải pha loãng thành dung dịch B có nồng độ trong khoảng\r\ntừ 40 ppm đến 60ppmK. Cách pha loãng theo bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2
\r\n\r\n\r\n Hệ số pha loãng \r\n | \r\n \r\n Lượng hút dung dịch cần pha loãng \r\n | \r\n \r\n Lên định mức \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 10 lần \r\n | \r\n \r\n 10 ml \r\n | \r\n \r\n 100 ml \r\n | \r\n \r\n Lượng hút dung dịch cần pha loãng\r\n không nên nhỏ hơn 5ml \r\n | \r\n
\r\n 5 lần \r\n | \r\n \r\n 10 ml \r\n | \r\n \r\n 50 ml \r\n | \r\n |
\r\n 2 lần \r\n | \r\n \r\n 10 ml \r\n | \r\n \r\n 20 ml \r\n | \r\n |
\r\n 100 lần \r\n | \r\n \r\n Pha loãng 10 lần, tiếp theo pha\r\n loãng 10 lần nữa \r\n | \r\n
* Để khắc phục ảnh hưởng của nồng độ\r\ncanxi, cần cho thêm dung dịch 0,2% Cs vào dung dịch mẫu đo theo tỷ lệ thể tích 1:1
\r\n\r\n- Căn cứ vào số\r\nđo trên máy, hệ số pha loãng và đồ thị đường chuẩn (hoặc phương trình tương\r\nđương) tính ra nồng độ kali trong dung dịch A, suy ra hàm lượng kali trong mẫu.
\r\n\r\nChú ý
\r\n\r\n* Nồng độ H2SO4\r\ntrong dung dịch mẫu đo quá cao có ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\na- Nồng độ kali trong dung dịch A (mg/lít)
\r\n\r\nV- Toàn bộ thể tích dung dịch A (ml)
\r\n\r\nm- Khối lượng mẫu phân huỷ gam (gam)\r\n
\r\n\r\n1,205- Hệ số quy đổi từ K sang K2O
\r\n\r\n4.5.2. Phân tích kiểm định chất lượng phân\r\nbón phải tiến hành lặp lại ít nhất hai mẫu song song, nếu kết quả sai lệch lớn\r\nhơn 5% so với trị số trung bình của phép đo thì phải kiểm tra lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 360:2004 về phân bón – Phương pháp xác định kali hữu hiệu đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 360:2004 về phân bón – Phương pháp xác định kali hữu hiệu
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN360:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |