MÁY NÔNG LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ LỢI -
\r\n\r\nBƠM\r\nCÁNH DẪN - PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\nAgricultural,\r\nforestry and irrigation machines - Rotodynamic pumps -
\r\n\r\nHydraulic performance\r\nacceptance tests
\r\n\r\n(Phần 1)
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp thử đặc tính thuỷ lực của máy bơm cánh dẫn (bơm ly tâm, bơm\r\nhỗn lưu và bơm hướng trục, sau đây gọi là máy bơm) mọi kích cỡ công suất, dùng\r\nđể bơm nước và các loại chất lỏng tương tự nước sạch quy định tại điều 5.5.9\r\ntrong nông lâm nghiệp, thuỷ lợi và các lĩnh vực liên quan.
\r\n\r\n1.2. Tiêu chuẩn này không\r\nđề cập tới phương pháp thử các chi tiết kết cấu cũng như tính chất cơ khí của\r\ncác bộ phận bơm.
\r\n\r\n1.3. Trong tiêu chuẩn này\r\nđề cập đến hai cấp chính xác đo lường: cấp 1 - áp dụng cho các phép thử đòi hỏi\r\ncấp chính xác cao và cấp 2 - cho các phép thử thông thường. Đối với bơm công\r\nsuất dưới 10kW sản xuất theo loạt (lựa chọn theo đường đặc tuyến điển hình), có\r\nhệ số sai lệch cho phép lớn hơn (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n1.4. Tiêu chuẩn này áp\r\ndụng cho bơm độc lập và tổ hợp bơm, liên kết toàn bộ hoặc một phần với các cấu\r\nkiện, đường ống.
\r\n\r\n\r\n\r\nISO 9906:1999 Bơm\r\nđộng lực - Thử nghiệm nghiệm thu đặc tính kỹ thuật - Cấp chính xác 1 và 2.
\r\n\r\nTCVN\r\n6815:2001 Máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Xác định công suất và điện năng\r\ntiêu thụ của máy, thiết bị sử dụng điện dùng trong nông lâm nghiệp và thuỷ lợi.
\r\n\r\nTCVN 6816:2001 Đo lưu\r\nlượng chất lỏng và chất khí trong ống dẫn kín - Phương pháp ứng dụng máy đo lưu\r\nlượng siêu âm thời gian đi qua.
\r\n\r\n10TCN490-2001 Máy\r\nnông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Xác định mức công suất âm của nguồn phát ồn -\r\nPhương pháp đo so sánh tại hiện trường.
\r\n\r\n10TCN491-2001 Máy\r\nnông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Đánh giá rung động của máy - phương pháp đo trên\r\ncác bộ phận không quay tại hiện trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Vận tốc góc w
\r\n\r\n
3.19. Năng lượng\r\nriêng y
\r\n\r\nNăng lượng đơn vị\r\nkhối lượng của chất lỏng, tính theo biểu thức
\r\n\r\ny = gH (17)
\r\n\r\ntrong đó: y - năng\r\nlượng riêng, J/kg.
\r\n\r\n3.20. Tổn thất cột áp\r\ncửa vào
\r\n\r\nHiệu của cột áp chất\r\nlỏng toàn phần tại điểm đo và cột áp chất lỏng toàn phần tại mặt cắt cửa vào\r\ncủa bơm.
\r\n\r\n3.21. Tổn thất cột áp\r\ncửa ra
\r\n\r\nHiệu của cột áp chất\r\nlỏng toàn phần tại mặt cắt cửa ra và cột áp chất lỏng toàn phần tại điểm đo.
\r\n\r\n3.22. Hệ số tổn thất\r\ndo ma sát trong đường ống
\r\n\r\nHệ số tổn thất cột áp\r\ndo ma sát trong ống dẫn.
\r\n\r\n3.23. Cột áp hút\r\ndương tối thiểu NPSH
\r\n\r\nCột áp toàn phần\r\ntuyệt đối ở cửa vào cao hơn cột áp tương đương của áp suất hơi bão hòa ph,\r\nphụ thuộc vào mặt phẳng cơ sở NPSH, tính theo công thức
\r\n\r\n (18)
trong đó: zD\r\n- khoảng cách từ mặt phẳng nền đến mặt phẳng cơ sở NPSH (Hình 2, 3).
\r\n\r\nChú thích: Cột áp hút dương tối\r\nthiểu phụ thuộc vào mặt phẳng cơ sở NPSH, trong khi cột áp toàn phần lại phụ\r\nthuộc vào mặt phẳng nền.
\r\n\r\n3.24. Mặt phẳng cơ sở\r\ncột áp hút dương tối thiểu DPNPSH
\r\n\r\nMặt phẳng cơ sở, tại\r\nđó xác định cột áp hút dương tối thiểu DPNPSH (xem Hình1): a) Đối với bơm nhiều\r\ncấp (nhiều tầng).
\r\n\r\nMặt phẳng nằm ngang\r\nqua tâm đường tròn, đi qua các điểm ngoài của cạnh tới phía trước của bánh công\r\ntác (các cánh bơm);
\r\n\r\nb) Đối với bơm trục\r\nđứng hoặc xiên hai cửa hút.
\r\n\r\nMặt phẳng qua tâm\r\nđường tròn nằm phía trên (ở vị trí cao hơn).
\r\n\r\n3.25. Cột áp hút\r\ndương tối thiểu có thể đạt được NPSHA
\r\n\r\nCột áp dương tối\r\nthiểu được xác định theo điều kiện lắp đặt để đảm bảo mức lưu tốc đã công bố.
\r\n\r\n
Hình 1 - Mặt phẳng cơ sở DPNPSH
\r\n\r\nChú thích: Nhà chế tạo phải chỉ\r\ndẫn vị trí của mặt phẳng cơ sở NPSH để có thể xác định nhanh và đúng các điểm\r\nchuẩn trên bơm (Hình 1).
\r\n\r\n3.26. Cột áp hút\r\ndương tối thiểu cần thiết NPSHR
\r\n\r\nTrị số NPSH nhỏ nhất,\r\ncần thiết để đạt được các đặc tính kỹ thuật tại mức lưu tốc, vận tốc và chất\r\nlỏng bơm xác định (có độ xâm thực/xục khí, ồn, rung và mức độ suy giảm cột\r\náp/hiệu suất bơm...không đáng kể) do nhà chế tạo/cung cấp bơm công bố.
\r\n\r\n3.27. Cột áp hút\r\ndương tối thiểu 3% NPSH3
\r\n\r\nNPSH cần thiết để cột\r\náp toàn phần trong tầng đầu suy giảm 3%, làm căn cứ chuẩn để sử dụng đường cong\r\nđặc tính của bơm.
\r\n\r\n3.28. Mã số kiểu K
\r\n\r\nĐại lượng không thứ\r\nnguyên được xác định tại điểm có hiệu suất cao nhất, tính theo biểu thức
\r\n\r\n (19)
trong đó:
\r\n\r\nQ’ - lưu tốc thể tích\r\ncủa dòng chất lỏng chảy qua mỗi tầng, m3/s;
\r\n\r\nH’ - cột áp của tầng\r\nđầu tiên, m.
\r\n\r\nChú thích: Phải xác định mã số\r\nkiểu K tại đường kính lớn nhất trên bánh công tác của tầng đầu tiên.
\r\n\r\n3.29. Công suất đầu\r\nvào của bơm\r\nPi
\r\n\r\nCông suất truyền vào\r\ntrục bơm từ động cơ dẫn động.
\r\n\r\n3.30. Công suất đầu\r\nra của bơm Po
\r\n\r\nCông suất cơ học truyền\r\ntừ bơm vào dòng chất lỏng qua bơm (công suất thủy lực), tính theo công thức:
\r\n\r\n (20)
3.31. Công suất máy\r\nđộng lực Pgr
\r\n\r\nCông suất tiêu thụ\r\ncủa động cơ dẫn động máy bơm.
\r\n\r\n3.32. Hiệu suất toàn\r\nphần của bơm h
\r\n\r\nTỷ số giữa công suất\r\nđầu ra và công suất đầu vào của bơm.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nhgr - Hiệu suất toàn phần\r\ncủa tổ hợp bơm, %;
\r\n\r\nPgr - Công\r\nsuất tiêu thụ toàn phần của liên hợp bơm, kW.
\r\n\r\n3.34. Độ không đảm\r\nbảo đo
\r\n\r\nThông số gắn với kết\r\nquả của phép đo, đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể quy cho đại\r\nlượng đo một cách hợp lý, viết tắt là “độ KĐBĐ”.
\r\n\r\n3.35. Dao động
\r\n\r\nSự biến động giá trị\r\nđo của đại lượng vật lý xung quanh giá trị trung bình trong khoảng thời gian\r\nđọc giá trị đo đối với một đại lượng độc lập.
\r\n\r\n3.36. Sai lệch
\r\n\r\nLượng sai khác giá\r\ntrị đo của đại lượng xác định giữa hai lần đọc kế tiếp nhau.
\r\n\r\n4.\r\nCam kết đặc tính kỹ thuật của bơm
\r\n\r\n4.1. Đối tượng cam\r\nkết chính
\r\n\r\n4.1.1. Mỗi điểm cam kết chính phải được xác định bởi lưu\r\ntốc cam kết QG và cột áp cam kết HG.
\r\n\r\n4.1.2. Bên chế\r\ntạo/cung cấp phải đảm bảo đặc tuyến H(Q) đo được ở điều kiện vận hành và vận\r\ntốc hoặc điện áp và tần số lưới điện cung cấp qui định, không sai lệch quá trị\r\nsố cho phép xung quanh điểm cam kết (xem Bảng 9 và Hình 13).
\r\n\r\nChú thích: Các khoảng sai lệch\r\nkhác cho phép (nếu sử dụng) phải được thoả thuận trong khi làm hợp đồng.
\r\n\r\n4.1.3. Cho phép cam kết bổ sung cho điều 4.1.1 riêng rẽ\r\nhoặc tổ hợp các đại lượng sau đây (tại vận tốc quay trục bơm xác định ứng với\r\nmức lưu tốc cho trước theo Hình13, điều 8.4.1):
\r\n\r\n1- Hiệu suất toàn\r\nphần của bơm hG, hay hiệu suất toàn\r\nphần của tổ hợp “bơm - máy dẫn động” hgr;
\r\n\r\n2- Cột áp hút dương\r\ntối thiểu cần thiết tại điểm lưu tốc cam kết NPSHR.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Phải thoả thuận\r\nriêng đối với một số "điểm cam kết", hoặc trị số hiệu suất, cột áp hút\r\ndương tối thiểu thích hợp tại "điểm" mà giá trị lưu tốc tăng hoặc\r\ngiảm;
\r\n\r\n- Phải cam kết công\r\nsuất đầu vào cực đại để đảm bảo dòng chảy cam kết trong vùng vận hành bơm và\r\nthoả thuận trước khoảng sai lệch cho phép lớn hơn, nếu áp dụng.
\r\n\r\n4.2. Điều kiện cam\r\nkết phụ trợ
\r\n\r\nSử dụng các điều kiện\r\ncam kết sau, nếu không có cam kết riêng biệt:
\r\n\r\n1) Các “điểm cam kết”\r\nđựơc thử nghiệm và xem xét ở điều kiện nước sạch (điều 5.5.9), nếu không có qui\r\nđịnh cụ thể về tính chất lý hoá của chất lỏng bơm.
\r\n\r\n2) Thoả thuận trong\r\nhợp đồng về mối quan hệ giữa các giá trị cam kết ở điều kiện nước sạch với điều\r\nkiện chất lỏng khác, nếu có.
\r\n\r\n3) Các điều “cam kết”\r\nchỉ áp dụng đối với bơm được thử nghiệm theo phương pháp và sơ đồ bố trí thử\r\nnghiệm qui định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Đối tượng thử
\r\n\r\n5.1.1. Áp dụng thử\r\nnghiệm cấp 2 đối với điểm cam kết: QG và HG,\r\nvà bổ sung hG khi có yêu cầu.\r\nKhông thử NPSH, nếu không có yêu cầu/thoả thuận giữa bên mua và bên cung cấp.
\r\n\r\n5.1.2. Cho phép thử\r\nđặc tính kĩ thuật của bơm tại bệ thử của bên chế tạo hoặc thử tại nơi lắp đặt\r\nvận hành do bên chế tạo/cung cấp và bên mua thoả thuận.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Khi tiến hành thử\r\nbơm tại hiện trường, các bên liên quan phải thoả thuận cụ thể để chấp nhận các\r\ngiới hạn sai lệch cho phép về kết quả thử nghiệm so với các đặc tính kĩ thuật\r\nđã công bố khi xuất xưởng theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Cho phép nhà chế\r\ntạo và người lắp đặt bơm thực hiện các chỉnh định ban đầu trước khi tiến hành\r\ncác phép thử nghiệm, nếu không tiến hành thử tại nơi chế tạo.
\r\n\r\n5.1.3. Người mua phải\r\nthoả thuận trước với nhà chế tạo/cung cấp về số lượng máy bơm đem thử nghiệm,\r\nnếu mua nhiều máy bơm từ cùng loạt chế tạo.
\r\n\r\n5.1.4. Phải thoả\r\nthuận bằng văn bản, nếu có yêu cầu bổ sung giữa bên mua và bên chế tạo/cung cấp\r\nđối với một hoặc tổ hợp từ các hạng mục sau (xem chi tiết Phụ lục L):
\r\n\r\n- Thử nghiệm cấp 1;
\r\n\r\n- Hệ số sai lệch cho\r\nphép không âm (điều 4.1);
\r\n\r\n- Hệ số sai lệch cho\r\nphép (xem Phụ lục A);
\r\n\r\n- Đánh giá thống kê\r\nkết quả đo (xem Phụ lục J);
\r\n\r\n- Thử tại phòng thí\r\nnghiệm trung gian hoặc thử tại hiện trường;
\r\n\r\n- Không có khả năng\r\nđáp ứng các yêu cầu lắp đặt bơm và thiết bị đo;
\r\n\r\n- Mô phỏng kết cấu\r\nbơm (ví dụ, trên hai rôto sử dụng trong cùng một vỏ);
\r\n\r\n- Yêu cầu thử NPSH.
\r\n\r\n5.1.5. Đại lượng cam\r\nkết được xem là thoả mãn nếu kết quả đo lường thử nghiệm các đặc tính kĩ thuật\r\ntương ứng nằm trong khoảng sai lệch cho phép, quy định trong điều 8.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Phải chỉ rõ kiểu thử nghiệm này, nếu NPSHR là đối tượng\r\ncam kết (xem điều 7.2);
\r\n\r\n5.1.6. Các chỉ tiêu\r\nphụ trợ
\r\n\r\nTrong quá trình thử\r\nnghiệm phải kiểm tra giám sát, ghi nhận các biểu hiện của bơm về mức độ thoả\r\nmãn các điều kiện nhiệt độ của vỏ và ổ lăn, độ rò rỉ nước hoặc khí, tiếng ồn\r\nphát ra và độ rung động...
\r\n\r\nChú thích: Sử dụng các dữ liệu\r\nđo lường bổ trợ cho mục đích tham khảo và chỉ được phép công bố nếu chúng nằm\r\ntrong chương trình thử.
\r\n\r\n5.2. Tổ chức thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nCác bên mua và chế\r\ntạo/cung cấp bơm phải có đại diện giám sát, làm chứng tại nơi thử nghiệm bơm và\r\nphải thỏa thuận hỗ trợ, tạo điều kiện để công việc thử nghiệm được thực hiện\r\nmột cách thuận lợi.
\r\n\r\n5.2.1. Chọn đơn vị\r\n(Phòng thí nghiệm) có đủ năng lực về trang thiết bị và cán bộ vận hành, trình\r\nđộ tổ chức, chuyên môn và kinh nghiệm phù hợp với công việc thử nghiệm bơm và\r\nphải được các bên chế tạo/cung cấp và bên mua chấp thuận.
\r\n\r\n5.2.2. Thời gian tiến\r\nhành thử nghiệm phải được các bên liên quan (các bên mua, chế tạo/cung cấp và\r\nbên thứ ba, nếu áp dụng) thoả thuận trước.
\r\n\r\n5.2.3. Đơn vị thử\r\nnghiệm bơm (thường là bên thứ ba) có trách nhiệm tổ chức thực hiện công việc đo\r\nlường thử nghiệm, ghi chép điều kiện thử, thu thập dữ liệu, xử lý kết quả đo và\r\ncung cấp báo cáo thử nghiệm bơm. Chương trình thử nghiệm phải được các bên liên\r\nquan xem xét chấp thuận.
\r\n\r\nChú thích: Nội dung thử nghiệm\r\nphải phù hợp với điều kiện vận hành và các đối tượng cam kết theo điều 4.1.
\r\n\r\n5.2.4. Biên bản giám\r\nsát thử nghiệm (bản ghi dữ liệu dưới dạng số/đồ thị...) phải được đại diện giám\r\nsát của các bên liên quan kí xác nhận.
\r\n\r\nChú thích: Phải đánh giá sơ bộ\r\nkết quả đo trong quá trình và khi kết thúc thử nghiệm. Chỉ quyết định tháo dỡ\r\nbơm/trang thiết bị đo lường ra khỏi vị trí thử nghiệm nếu các kết quả thử\r\nnghiệm có độ chính xác và tin cậy cần thiết.
\r\n\r\n5.3. Sơ đồ bố trí thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nPhải chọn sơ đồ bố\r\ntrí thử nghiệm phù hợp với các phép thử nghiệm đặc tính vận hành của bơm cấp 1\r\nvà cấp 2 tương ứng (tham khảo Phụ lục M).
\r\n\r\n5.3.1. Sơ đồ thử\r\nnghiệm chuẩn
\r\n\r\n5.3.1.1. Phải đảm bảo các\r\nđiều kiện sau về dòng chảy trong các phân đoạn đo lường trong quá trình đo\r\nlường thử nghiệm:
\r\n\r\n- Phân bố vận tốc đối\r\nxứng dọc trục đường ống dẫn;
\r\n\r\n- Áp suất tĩnh phân\r\nbố đồng nhất;
\r\n\r\n- Dòng chảy không\r\nxoáy.
\r\n\r\nChú thích: Cho phép bố trí “phân đoạn đo\r\nlường” cách xa vị trí cút cong, ống loe và ống côn hay chỗ có biên dạng\r\ndòng chảy không liên tục ít nhất bốn lần đường kính ống dẫn (4D), nếu các yêu\r\ncầu nêu trên không được thoả mãn.
\r\n\r\n5.3.1.2. Trong sơ đồ bố trí thử nghiệm chuẩn, chiều dài L\r\ncủa đoạn ống thẳng, dẫn nước từ bể chứa (có mặt thoáng hoặc từ thùng lắng theo\r\nmạch kín) vào bơm (Phụ lục M) được xác định:
\r\n\r\nTrong đó: L - chiều\r\ndài đoạn ống thẳng, m;
\r\n\r\nD - đường kính ống\r\ndẫn chất lỏng, m;
\r\n\r\nK - hệ số kiểu của\r\nbơm (do nhà chế tạo cung cấp hoặc tính theo điều 3.28).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Phải bố trí cơ cấu\r\nnắn thẳng dòng để đảm bảo điều kiện dòng chảy vào bơm không xoáy và phân bố vận\r\ntốc đối xứng trong hệ thống khép kín không có bể chứa (hoặc thùng lắng) gần\r\ntrước cửa vào của bơm;
\r\n\r\n-\r\nBố trí cơ cấu và đầu đo áp suất ở nơi thích hợp để giảm thiểu sai số kết quả\r\nđo, nếu cần thiết.
\r\n\r\n5.3.1.3. Không lắp đặt van\r\ntiết lưu trước ống hút cửa vào bơm thử nghiệm (điều 5.5.8).
\r\n\r\nChú thích: Trong thử nghiệm xục\r\nkhí, nếu sử dụng van tiết lưu thì chiều dài đoạn ống thẳng giữa van và cửa vào\r\ncủa bơm phải phù hợp với các yêu cầu tại điều 7.3.
\r\n\r\n5.3.2. Thử nghiệm mô\r\nphỏng
\r\n\r\n5.3.2.1. Khi thoả thuận thử\r\nnghiệm bơm mô phỏng ở điều kiện hiện trường, phải đảm bảo dòng chảy có phân bố\r\nvận tốc đối xứng và không xoáy trong đường ống dẫn cửa vào.
\r\n\r\n5.3.2.2. Sử dụng ống đo Pitot\r\nđể xác định phân bố vận tốc, thiết lập đặc tính dòng chảy thực trong sơ đồ mô\r\nphỏng một cách cẩn trọng khi tiến hành thử nghiệm cấp 1, hoặc bố trí cơ cấu nắn\r\nthẳng dòng có các đặc tính thích hợp để chỉnh sửa lỗi dòng chảy, dòng xoáy hoặc\r\ndòng không đối xứng.
\r\n\r\nChú thích: Có thể sử dụng một\r\ntrong các cơ cấu nắn thẳng dòng chảy, khuyến cáo trong ISO 7194 hoặc các tiêu\r\nchuẩn thích hợp. Tuy nhiên, phải đảm bảo để tổn thất cột áp do cơ cấu nắn dòng\r\nkhông gây ảnh hưởng đáng kể lên điều kiện thử nghiệm.
\r\n\r\n5.3.3. Thử nghiệm máy\r\nbơm liên kết với các cấu kiện
\r\n\r\nNếu\r\ntrong hợp đồng qui định, phải tiến hành các thử nghiệm chuẩn khi lắp đặt bơm\r\nvới:
\r\n\r\n1) Các cấu kiện hợp bộ\r\ntại hiện trường, hoặc
\r\n\r\n2) Phiên bản được tái\r\nchế chính xác, hoặc
\r\n\r\n3) Các cấu kiện được\r\nđưa vào để thử nghiệm (như các bộ phận cấu thành của bơm).
\r\n\r\nChú thích: Dòng chảy ở cửa vào\r\nvà cửa ra của liên hợp bơm phải phù hợp với điều 5.3.1 và tiến hành đo theo sơ\r\nđồ bố trí thí nghiệm quy định tại điều 5.4.2.
\r\n\r\n5.3.4. Lắp đặt máy\r\nbơm trong điều kiện ngập nước
\r\n\r\nPhải thực hiện các\r\nphép đo theo sơ đồ bố trí thí nghiệm tại điều 5.4.3 khi bơm hoặc liên hợp bơm\r\ncùng các cấu kiện được lắp đặt và thử nghiệm ở điều kiện khác với điều kiện thử\r\nnghiệm chuẩn tại điều 5.3.1 (vì không tiếp cận được đường ống dẫn chìm trong\r\nnước...).
\r\n\r\n5.3.5. Máy bơm giếng\r\nsâu
\r\n\r\n5.3.5.1. Thông\r\nthường, không thử nghiệm máy bơm giếng sâu với toàn bộ đường ống, nếu không có\r\nthoả thuận để thực hiện thử nghiệm ngoài hiện trường (Hình 6a). Tổn thất trên\r\ncác bộ phận không thử nghiệm phải được nhà chế tạo/cung cấp ước lượng và công\r\nbố.
\r\n\r\n5.3.5.2. Nếu không thoả mãn\r\ncác điều kiện thử theo điều 5.3.5.1 phải tiến hành thử nghiệm theo điều 5.3.3.
\r\n\r\n5.3.6. Máy bơm tự mồi
\r\n\r\nVề nguyên tắc, khả\r\nnăng tự mồi của máy bơm phải luôn luôn được kiểm tra tại cột áp hút tĩnh đã\r\nthỏa thuận (lắp vào ống hút), tương đương với khi lắp đặt hoàn chỉnh.
\r\n\r\nChú thích: Phải chỉ rõ sơ đồ bố\r\ntrí thử nghiệm áp dụng thực tế trong hợp đồng, nếu không thể tiến hành thử\r\nnghiệm theo cách đã miêu tả ở trên.
\r\n\r\n5.4. Xác định phân\r\nđoạn đo lường
\r\n\r\n5.4.1. Bơm thử nghiệm\r\ntại điều kiện lắp đặt chuẩn
\r\n\r\n5.4.1.1. Khi thử bơm theo sơ\r\nđồ thử nghiệm chuẩn (điều 5.3.1), phân đoạn đo lường cửa vào/cửa ra phải được\r\nbố trí ở khoảng cách không nhỏ hơn hai lần đường kính (2D) phía trên/phía dưới\r\ndòng chảy tương ứng, tính từ mặt bích cửa vào/ra của bơm (nếu có thể).
\r\n\r\nChú thích: Cho phép bố trí phân\r\nđoạn đo lường tại vị trí 2/3 chiều dài trên đoạn ống thẳng, cách xa cút\r\ncong/ống loe hoặc côn bên trên dòng chảy, nếu không có thoả thuận trước giữa\r\ncác bên liên quan đối với đoạn ống thẳng trước cửa vào ngắn.
\r\n\r\n
Chú thích: Vị trí nghiêng của\r\nmáy bơm cho thấy z1 và z1’ hoặc z2 và z2’\r\ntương ứng có thể khác nhau, tạo nên sự khác biệt các áp suất liên quan.
\r\n\r\n5.4.1.2. Phân đoạn đo lường\r\ncửa vào/cửa ra phải được bố trí tại đoạn ống thẳng có cùng đường kính và đồng\r\ntrục với mặt bích cửa vào của bơm, sao cho điều kiện dòng chảy gần với qui định\r\ntrong điều 5.3.1.
\r\n\r\n5.4.1.3. Khi xác định cột áp\r\nbằng một hoặc hai vòi đo áp suất (Hình 7) đối với thử nghiệm cấp 2, phải đặt\r\ncác vòi đo vuông góc với mặt phẳng xoắn ốc hay với bất kỳ mặt phẳng của đoạn\r\nđường ống uốn cong nào hoặc trong vỏ bơm (Hình 2, Hình3 và Hình 4), tính\r\ntheo các biểu thức tương ứng.
\r\n\r\n5.4.1.4. Cho phép bố trí vòi\r\nđo áp suất tại mặt bích cửa vào/cửa ra mà không cần giữ khoảng cách 2D phía\r\ntrên/phía dưới dòng chảy tương ứng đối với thử nghiệm cấp 2, nếu tỷ số giữa cột\r\náp động tại cửa vào và cột áp toàn phần củaؠbơm nhỏ hơn 0,5%\r\n(không áp dụng cho trườngؠhợp thử cột ápؠNPSH).
\r\n\r\n5.4.1.5. Cột áp toànؠphần cửa vàoؠđược xác định từؠcác cột áp thành phần, đọc̠trên\r\náp kế ở độ cao xác định so với̠mặt phẳng nền và cột\r\náp động (khi vận tốc̠phân bố đồng đều\r\ntrong ống hút).
\r\n\r\n5.4.1.6. Cho phép xác định và\r\nhiệu chỉnh sai số đo cột áp cửa vào của bơm đối với ảnh hưởng của dòng xoáy,\r\nphân bố vận tốc hoặc áp suất bất thường...như sau:
\r\n\r\n1) Nếu bơm hút chất\r\nlỏng từ bể chứa mặt tự do, có mức nước và áp suất tác động không đổi, tổn thất\r\ncột áp giữa bể chứa và phân đoạn đo lường cửa vào (khi không có dòng xoáy) và\r\ncột áp toàn phần cửa vào tuân theo quy luật bình phương lưu tốc. Khi dòng xoáy\r\nphá vỡ qui luật bình phương lưu tốc nói trên tại lưu tốc dòng chảy thấp, có thể\r\nhiệu chỉnh kết quả đo cột áp toàn phần cửa vào theo biểu đồ Hình 5;
\r\n\r\n2) Nếu bề mặt tự do\r\ncủa bể chứa chất lỏng cấp cho bơm có mức nước và áp suất không ổn định, phải\r\nchọn bố trí phân đoạn đo lường đủ xa nơi có dòng chảy bất thường phía trên dòng\r\nchảy để tránh dòng xoáy, khi đó chỉ có thể dự đoán tổn thất cột áp giữa hai mặt\r\ncắt để bù mà không xác định trực tiếp cột áp toàn phần tại cửa vào (xem Hình 2\r\nvà Hình 3).
\r\n\r\n5.4.1.7. Cho phép đặt vòi đo\r\náp suất cửa ra ở khoảng cách xa hơn 2D, phía sau dòng chảy nhưng phải tính đến\r\ntổn thất cột áp từ mặt bích cửa ra đến phân đoạn đo lường (điều 8.2.3).
\r\n\r\n5.4.2. Thử nghiệm bơm\r\nliên kết với các cấu kiện
\r\n\r\n5.4.2.1. Máy bơm liên kết với\r\ntoàn bộ hoặc một phần các cấu kiện phía trên và phía dưới dòng chảy thì các cấu\r\nkiện được xem như là các bộ phận cấu thành của bơm, làm tăng tổn thất cột áp\r\ncủa bơm (điều 5.4.1).
\r\n\r\n
5.4.2.2. Tổn thất cột áp do\r\nma sát, các tổn thất cột áp cục bộ (nếu có) giữa phân đoạn đo lường cột áp toàn\r\nphần cửa vào với mặt bích cửa vào HJ1, và giữa mặt bích cửa ra với\r\nphân đoạn đo lường cột áp toàn phần cửa ra HJ2 phải được xác định\r\ntheo phương pháp mô tả trong điều 5.4.4 và phải được tính đến trong thành phần\r\ncủa cột áp toàn phần của bơm, nếu chỉ cam kết đặc tính kĩ thuật của bơm.
\r\n\r\nChú thích: Tương tự, đối với\r\ncấu kiện là bộ phận của thiết bị đi kèm theo mà không phải là bộ phận của bơm.
\r\n\r\n5.4.3. Máy bơm chìm\r\nvà máy bơm giếng sâu
\r\n\r\nThử nghiệm máy bơm\r\nloại này theo điều kiện và sơ đồ lắp đặt cho trên Hình 6.
\r\n\r\n
a) Hút chất lỏng từ\r\nbể kín; b) Hút chất lỏng từ bể hở mặt nước tự do
\r\n\r\n1 - Mặt phẳng nền; 2-\r\nDPNPSH
\r\n\r\n5.4.3.1. Cột áp toàn phần cửa\r\nvào được tính bằng chiều cao bề mặt tự do của chất lỏng hút vào bơm so với mặt\r\nphẳng nền, cộng với cột áp tương đương đo bên trên mặt phẳng này.
\r\n\r\n5.4.3.2. Tuỳ trường hợp cụ\r\nthể, có thể xác định cột áp toàn phần cửa ra bằng cách đo áp suất trong ống xả\r\n(điều 5.4.1.1) hoặc bằng cách đo chiều cao mức chất lỏng trong bể xả cộng với\r\ncột áp tương đương với áp suất đọc trên áp kế bên trên bề mặt này (giả sử bơm\r\nxả chất lỏng vào bể chứa có bề mặt tự do thực sự tĩnh lặng xung quanh điểm đo\r\nmức, cột áp cửa ra bằng độ cao của mặt phẳng này bên trên mặt phẳng nền).
\r\n\r\nChú thích: Qui trình này không\r\nđánh giá được các tổn thất cột áp của bơm giữa các phân đoạn đo lường.
\r\n\r\n5.4.3.3. Tổn thất cột áp do ma\r\nsát đường ống giữa các phân đoạn đo lường và do kết cấu của bơm có thể xác định\r\ntheo phương pháp miêu tả trong điều 5.4.4.
\r\n\r\n5.4.3.4. Khách hàng và nhà\r\nchế tạo/cung cấp phải xem xét thoả thuận khi soạn thảo hợp đồng về giới hạn cho\r\nphép đối với “tổn thất cột áp cục bộ” do sự bất thường trong mạch ống dẫn và\r\ncác cấu kiện khác nhau (bộ lọc, van một chiều, cút cong, van, ống loe/côn...)\r\ntrước khi tiến hành thử nghiệm, nếu có.
\r\n\r\n5.4.3.5. Tuân thủ quy định về\r\nsơ đồ bố trí thí nghiệm tại điều 5.3.5.1. Nếu cần thử kiểm chứng đặc tính kĩ\r\nthuật tại nơi lắp đặt, bên chế tạo/cung cấp phải đánh giá và công bố cho khách\r\nhàng về tổn thất cột áp do ma sát trong các bộ phận không tham gia thử và chỉ\r\nrõ trong hợp đồng (Hình 6a).
\r\n\r\n5.4.4. Tổn thất ma\r\nsát ở cửa vào và cửa ra
\r\n\r\nCác điều cam kết\r\ntrong điều 4.1, liên quan tới các mặt bích cửa vào, mặt bích cửa ra của bơm và\r\ncác điểm đo áp suất, thường bố trí xa các mặt bích này (5.4.1- 5.4.3). Do vậy\r\nphải cộng thêm vào giá trị đo cột áp toàn phần các tổn thất cột áp thành phần\r\ndo ma sát (HJ1 và HJ2) giữa các điểm đo và các mặt bích\r\ntương ứng, nếu:
\r\n\r\na) Đối với thử nghiệm\r\ncấp 2 : HJ1+ HJ2 ³\r\n0,005 H;
\r\n\r\nb) Đối với thử nghiệm\r\ncấp 1: HJ1+ HJ2 ³\r\n0,002 H.
\r\n\r\nc) Nếu đoạn đường ống\r\ntừ các điểm đo tới các mặt bích tương ứng đảm bảo thẳng, tiết diện tròn không\r\nđổi và không có vật cản bên trong, khi đó.
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n- Sự cần thiết và\r\nlượng hiệu chỉnh tổn thất, xác định theo hướng dẫn trong Phụ lục C;
\r\n\r\n- Phải thoả thuận\r\nđiều kiện “hiệu chỉnh” trong hợp đồng, nếu bên trong ống dẫn có vật cản hoặc\r\nống dẫn không thẳng và tiết diện ngang không tròn đều.
\r\n\r\n5.5. Điều kiện thử\r\nnghiệm
\r\n\r\n5.5.1. Phải đảm bảo điều\r\nkiện vận hành bơm ổn định (biến thiên trong phạm vi cho phép), quy định trong\r\nBảng 1 trong thời gian thử nghiệm và thu thập dữ liệu để kết quả đo lường thử\r\nnghiệm có thể đạt được cấp chính xác cần thiết. Nếu không, chỉ tiến hành thử\r\nnghiệm khi có thoả thuận của các bên liên quan.
\r\n\r\n5.5.2. Điểm cam kết phải\r\nđược kiểm chứng tại ít nhất 3 điểm quan sát đối với thử nghiệm cấp 2 hoặc 5\r\nđiểm - đối với thử nghiệm cấp 1, nằm lân cận quanh điểm cam kết trong khoảng\r\ngiữa 0,9QG và 1,1QG.
\r\n\r\nBảng 1 - Giới hạn sai lệch\r\ncho phép của các đại lượng đo (với độ tin cậy 95%)
\r\n\r\n\r\n Điều kiện thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Số giá trị đọc của\r\n bộ dữ liệu \r\n | \r\n \r\n Sai lệch cho phép\r\n giữa số đọc lớn nhất và nhỏ nhất của đại lượng, so với giá trị trung bình, % \r\n | \r\n |||
\r\n Lưu tốc, cột áp toàn\r\n phần, mômen xoắn và công suất đầu vào \r\n | \r\n \r\n Vận tốc quay \r\n | \r\n ||||
\r\n Cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp 2 \r\n | \r\n \r\n Cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Ổn định \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n0,8 \r\n1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n1,8 \r\n3,5 \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n0,3 \r\n0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n0,6 \r\n1,0 \r\n | \r\n
\r\n Không ổn định \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n9 \r\n13 \r\n>20 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n2,8 \r\n2,9 \r\n3,0 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n5,8 \r\n5,9 \r\n6,0 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n0,8 \r\n0,9 \r\n1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n1,6 \r\n1,8 \r\n2,0 \r\n | \r\n
Chú thích: Giới hạn sai lệch\r\ncho phép của các số đọc tăng, khi tăng số lần đọc lặp lại (số quan sát) của bộ\r\ndữ liệu trong Bảng 1.
\r\n\r\n5.5.3. Số lượng điểm đo\r\ntrên toàn dải vận hành phải đủ nhiều để độ KĐBĐ của đường đặc tính quan tâm\r\nthiết lập bằng thực nghiệm nằm trong giới hạn quy định tại điều 8.2. Ít nhất,\r\nđo tại 5 điểm lưu tốc khác nhau:
\r\n\r\n1) Đối với bơm ly\r\ntâm: Từ điểm có lưu tốc lân cận điểm“đóng kín” đến lưu tốc lớnؠnhất có thể, và đo lưu tốc ít nhất tạiؠmột điểm có cột áp thấp hơn giá trị công bố;
\r\n\r\n2) Đối với bơm hỗn\r\nlưu: Bên trên và bên dướiؠcột ápؠcôngؠbố, trongؠdảiؠlưu tốc từؠgiá trị lớnؠnhất đến giá trị nhỏ\r\nnhất có thể;
\r\n\r\n3) Đối với bơm hướng\r\ntrục: Từ điểm “mở cực đại” có lưu tốc lớn nhất đến lưu tốc nhỏ nhất có thể, và\r\nít nhất đo một điểm tại cột áp cao hơn giá trị công bố.
\r\n\r\n5.5.4. Nếu công suất máy\r\ndẫn động bơm trong quá trình thử nghiệm và vận tốc quay của trục bơm thấp hơn\r\ngiá trị định mức, phải qui đổi kết quả thử nghiệm về vận tốc quay qui định, phù\r\nhợp với điều 8.1.1.
\r\n\r\n5.5.5. Dao động cho\r\nphép của giá trị đọc và biện pháp khắc phục dao động
\r\n\r\n5.5.5.1. Quan sát tín hiệu đo\r\ntrong hệ thống đo lường trực tiếp
\r\n\r\nSử dụng thiết bị đo\r\ncó kết cấu và dây nối thích hợp để giảm thiểu biên độ dao động của tín hiệu đo\r\ntrong giới hạn dao động cho phép quy định tại Bảng 2, nếu bản thân máy bơm phát\r\nra biên độ dao động lớn.
\r\n\r\n5.5.5.2. Ghi dữ liệu hoặc tích\r\nphân tín hiệu trong hệ thống đo lường tự động
\r\n\r\nNếu\r\nhệ thống đo lường có chức năng ghi tự động hoặc tích phân tín hiệu, biên độ dao\r\nđộng lớn nhất cho phép của tín hiệu đo có thể cao hơn giá trị quy định trong\r\nBảng 2, nếu:
\r\n\r\n1)\r\nHệ thống đo có thiết bị tích phân với cấp chính xác cần thiết, tự động tính giá\r\ntrị trung bình trong khoảng thời gian tích phân lớn hơn thời gian đáp ứng của\r\nhệ tương ứng;
\r\n\r\n2) Cho phép thực hiện\r\nphép tích phân trước các tín hiệu đo tương tự x(t), liên tục hoặc rời rạc. Sau\r\nđó tính giá trị trung bình từ các dữ liệu thu nhận được. Điều kiện và tốc độ\r\nlấy mẫu tín hiệu đo phải được chon phù hợp và chỉ rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\nBảng 2 - Biên độ dao động cho\r\nphép của số đọc đại lượng đo
\r\n\r\n\r\n Đại lượng đo \r\n | \r\n \r\n Biên độ dao động\r\n cho phép, % \r\n | \r\n |
\r\n Cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp 2 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu tốc \r\nCột áp toàn phần \r\nMômen xoắn (quay) \r\nCông suất đầu vào \r\n | \r\n \r\n ±3 \r\n | \r\n \r\n ±6 \r\n | \r\n
\r\n Vận tốc quay \r\n | \r\n \r\n ±1 \r\n | \r\n \r\n ±2 \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n- Sử dụng cơ cấu giảm\r\ndao động kiểu đối xứng và tuyến tính (ví dụ: ống mao dẫn hoặc thực hiện tích\r\nphân ít nhất trong một chu kỳ dao động tín hiệu đo) để giảm biên độ dao động,\r\ncải thiện độ chính xác của kết quả đo;
\r\n\r\n- Nếu sử dụng thiết\r\nbị chênh áp đo lưu tốc, cho phép biên độ dao động của độ chênh áp quan sát tới ±6% đối với cấp 1 và ±12% đối với cấp 2.
\r\n\r\n5.5.6. Số lượng “bộ\r\ndữ liệu quan sát” phụ thuộc vào điều kiện thử nghiệm ổn định
\r\n\r\nĐiều\r\nkiện thử được xem là ổn định nếu, ít nhất trong khoảng 10s biên độ dao động đại\r\nlượng quan sát tại điểm thử nghiệm không lớn hơn “giới hạn trên” quy định trong\r\nBảng 1.
\r\n\r\n5.5.6.1. Nếu giá trị trung\r\nbình của tất cả các đại lượng liên quan (như: lưu tốc, cột áp toàn phần, công\r\nsuất đầu vào, mômen xoắn và vận tốc trục quay của bơm) không phụ thuộc vào thời\r\ngian và biên độ dao động của tín hiệu đo nhỏ hơn giá trị cho phép trong Bảng 2,\r\nchỉ cần một bộ giá trị đọc các đại lượng đo riêng rẽ đối với điểm thử nghiệm\r\nquan tâm.
\r\n\r\n5.5.6.2. Nếu điều kiện thử\r\nnghiệm không ổn định (ảnh hưởng của máy bơm trong quá trình thử nghiệm, cách bố\r\ntrí và lắp đặt... làm giảm cấp chính xác của kết quả đo), phải đánh giá độ sai\r\nlệch của giá trị đại lượng đo bằng cách đọc lặp lại các giá trị đo như sau:
\r\n\r\n1) Duy trì không đổi\r\nvị trí, các giá trị chỉnh định của van tiết lưu, mức nước, nắp đệm, nước cân\r\nbằng v.v. Chỉ được phép điều chỉnh vận tốc quay và nhiệt độ tại mỗi điểm thử\r\nnghiệm, nếu cố thể;
\r\n\r\n2) Đọc ngẫu nhiên đại\r\nlượng đo sau mỗi khoảng thời gian không ít hơn 10s, lấy ít nhất ba bộ dữ liệu\r\n(toàn bộ các giá trị đọc và hiệu suất tính toán từ mỗi bộ dữ liệu) tại mỗi điểm\r\nthử nghiệm. Số lần đo lặp lại, phần trăm sai lệch giữa giá trị nhỏ nhất và lớn\r\nnhất của từng đại lượng đo không được vượt quá giá trị cho phép trong Bảng 1;
\r\n\r\n3) Độ sai lệch lớn\r\nnhất cho phép theo thiết kế (độ KĐBĐ liên hợp gồm các độ KĐBĐ thành phần do tán\r\nxạ và của hệ thống), không được lớn hơn giá trị quy định trong trong Bảng 6 và\r\nBảng 7 tương ứng;
\r\n\r\n4) Giá trị trung bình\r\nsố học của các số đọc của đại lượng đo (quan sát) được xem là giá trị thực cần\r\nxác định cho mục đích thử nghiệm;
\r\n\r\n5) Nếu kết quả thử\r\nnghiệm không thỏa mãn điều kiện cho trong Bảng 1, phải loại bỏ toàn bộ loạt dữ\r\nliệu đọc ban đầu, xác định nguyên nhân, điều chỉnh lại điều kiện thử nghiệm rồi\r\nmới tiến hành đo để tạo ra bộ dữ liệu với số đọc hoàn toàn mới;
\r\n\r\nChú thích: Không được phép tuỳ\r\ntiện loại bỏ các giá trị đọc trong bộ dữ liệu (quan sát), nếu đơn giản chỉ vì\r\nchúng nằm ngoài giới hạn cho phép.
\r\n\r\n6) Tính sai số bằng\r\nphương pháp phân tích thống kê, nếu các sai lệch lớn và không có nguồn gốc từ\r\nsai số phương pháp hoặc từ thiết bị đo.
\r\n\r\n5.5.7. Vận tốc quay\r\ncủa trục bơm thử nghiệm
\r\n\r\n5.5.7.1. Phải tiến hành thử\r\nnghiệm bơm tại vận tốc trục quay trong dải từ 50% đến 120% vận tốc định mức\r\n(nếu không có thoả thuận khác) để thiết lập đặc tính lưu tốc, cột áp toàn phần\r\nvà công suất tiêu thụ. Khi vận tốc quay thay đổi hơn 20% giá trị định mức, hiệu\r\nsuất bơm thay đổi đáng kể.
\r\n\r\n5.5.7.2. Phải duy trì vận tốc\r\nquay thử nghiệm NPSH trong khoảng từ 80% đến 120% vận tốc định mức, để đảm bảo\r\nlưu tốc thay đổi trong vùng từ 50% đến 120% giá trị lưu tốc có hiệu suất cao\r\nnhất tại vận tốc thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Thông thường,\r\nđối với phép thử phù hợp với yêu cầu trong điều 7.2.1 và điều 7.2.2 khoảng thay\r\nđổi nói trên luôn được thỏa mãn;
\r\n\r\n- Đối với máy bơm\r\ncó mã số K nhỏ hơn hoặc bằng 2, phải tiến hành thử nghiệm theo yêu cầu tại điều\r\n7.2.3. Nếu K>2, cần có thoả thuận\r\ngiữa các bên liên quan.
\r\n\r\n5.5.8. Tạo cột áp\r\ntoàn phần trong thử nghiệm
\r\n\r\nCó\r\nthể tạo cột áp thử nghiệm bằng cách điều tiết dòng chảy ở cả hai phía đường ống\r\ncửa vào và đường ống cửa ra của bơm, hoặc chỉ cần điều tiết ở một trong hai cửa\r\nnói trên.
\r\n\r\nChú thích: Phải có biện pháp\r\ngiảm thiểu tác động xấu của hiện tượng phát sinh khí trong chất lỏng do điều\r\ntiết dòng chảy trên đường ống cửa vào gây ảnh hưởng bất lợi cho hoạt động của\r\nbơm và thiết bị đo lưu tốc (xem điều 7.3.1).
\r\n\r\n5.5.9. Thử nghiệm máy\r\nbơm đối với chất lỏng khác với nước sạch
\r\n\r\n5.5.9.1. Thông thường, các\r\nbên liên quan thoả thuận, chấp nhận nguyên tắc thực nghiệm để thử nghiệm bơm\r\nbằng nước sạch, áp dụng cho trường hợp cụ thể (Phụ lục G và H), vì:
\r\n\r\n1) Đặc tính của bơm\r\nthay đổi về căn bản khi thay đổi chất lỏng bơm. Mặt khác, khó có thể đưa ra\r\nnguyên tắc chung để dự đoán đặc tính của bơm với các chất lỏng khác trên cơ sở\r\nđặc tính của bơm làm việc bằng nước sạch.
\r\n\r\n2) Tổng lượng khí tự\r\ndo và khí hoà tan trong nước sạch (các chất lỏng chấp nhận nước sạch thử nghiệm\r\nthay thế) không lớn hơn thể tích bão hoà phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ\r\ntrong bình bơm (đối với sơ đồ mạch hở) và phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất\r\nthực trong thùng chứa (đối với sơ đồ mạch kín).
\r\n\r\n5.5.9.2. Đặc tính của nước sạch
\r\n\r\nĐặc tính của nước\r\nđược gọi là “nước sạch” trong tiêu chuẩn này, quy định tại Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Đặc tính của “nước\r\nsạch”
\r\n\r\n\r\n Đại lượng/đặc tính \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Trị số lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\nĐộ nhớt động học \r\nKhối lượng riêng \r\nLượng chất rắn\r\n không hoà tan \r\nLượng chất rắn tự do\r\n không hút nước \r\n | \r\n \r\n OC \r\nm2/s \r\nkg/m3 \r\nkg/m3 \r\nkg/m3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n1,75x10-6 \r\n1050 \r\n50 \r\n2,5 \r\n | \r\n
5.5.9.3. Đặc tính các chất\r\nlỏng, chấp nhận nước sạch thay thế để thử nghiệm
\r\n\r\n1) Cho phép thử\r\nnghiệm cột áp, lưu tốc và hiệu suất bằng nước sạch đối với máy bơm chất lỏng\r\nkhác, nếu chất lỏng đó có đặc tính nằm trong giới hạn sau (Bảng 4)
\r\n\r\nBảng 4 - Đặc tính các chất\r\nlỏng có thể dùng nước sạch thử nghiệm thay thế
\r\n\r\n\r\n Đặc tính chất lỏng \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Trị số nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Trị số lớn nhất \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt động học \r\nKhối lượng riêng \r\nLượng chất rắn tự\r\n do không hút nước \r\n | \r\n \r\n m2/s \r\nkg/m3 \r\nkg/m3 \r\n | \r\n \r\n không giới hạn \r\n450 \r\n-- \r\n | \r\n \r\n 10x10-6 \r\n2000 \r\n5,0 \r\n | \r\n
2) Các bên liên quan\r\nphải xem xét và thoả thuận cụ thể điều kiện thử nghiệm bơm đối với các chất\r\nlỏng có đặc tính khác với các chất lỏng nêu trong Bảng 4.
\r\n\r\n3) Cho phép tiến hành\r\nthử nghiệm sục khí bằng nước sạch, nếu không có thoả thuận nào khác. Tuy nhiên,\r\nkết quả thử nghiệm có thể bị sai lệch so với chất lỏng thực.
\r\n\r\nChú thích: Thông thường, đường\r\ncong NPSH định mức được nhà chế tạo bơm thiết lập trên cơ sở bơm nước sạch, giá\r\ntrị NPSH công bố là đối với nước sạch.
\r\n\r\n6.\r\nThiết bị và phương pháp đo
\r\n\r\nThiết bị đo phải có\r\nđặc tính kỹ thuật phù hợp đối với các chỉ tiêu đo thử về chức năng, đại lượng,\r\nchế độ, dải đo, khả năng đáp ứng tần số, cấp chính xác... (xem điều 8.2) và có\r\nchứng chỉ hiệu chuẩn trong thời hạn hiệu lực (tham khảo Phụ lục E).
\r\n\r\nChú thích: Phải kiểm tra để đảm\r\nbảo thiết bị đo được lắp đặt hợp cách và hoạt động đúng chức năng, ổn định và\r\ntin cậy trước khi tiến hành đo thử và thu thập dữ liệu.
\r\n\r\n6.1. Đo lưu tốc
\r\n\r\nÁp dụng phương pháp,\r\nthiết bị và quy trình đo lưu tốc chất lỏng theo tiêu chuẩn TCVN 6816:2001 hoặc\r\ntiêu chuẩn thích hợp khác, nếu có thoả thuận riêng (Phụ lục I).
\r\n\r\n6.2. Đo cột áp toàn\r\nphần của bơm
\r\n\r\n6.2.1. Về nguyên tắc, có thể tính cột áp toàn\r\nphần của bơm H (điều 3.18) và năng lượng riêng (điều 3.19). Tuy\r\nnhiên, các phép đo thường được thực hiện tại các mặt cắt ngang S’1\r\nvà S’2, ở khoảng cách thích hợp phía trên và phía dưới dòng chảy so\r\nvới các mặt cắt cửa vào S1/cửa ra S2 tương ứng của bơm, thay vì tại S1 và S2\r\n(xem Hình 2). Do vậy, phải tính đến các tổn thất thành phần do ma sát trong\r\nđường ống cửa vào HJ1/cửa ra HJ2, tổn thất từ S1\r\nđến S’1 và tổn thất từ S2 đến S’2 hoặc của\r\nmáy bơm với các cấu kiện là đối tượng thử.
\r\n\r\n trong đó: H’1 và H’2\r\n- cột áp toàn phần tại S’1 và S’2.
Chú thích: Tại điều 5.4, hướng\r\ndẫn xác định phân đoạn đo lường và phương pháp ước lượng tổn thất cột áp đối\r\nvới một số sơ đồ lắp đặt bơm khác nhau.
\r\n\r\n6.2.2. Chọn thiết bị\r\nđo áp suất có kết cấu, dải đo, cấp chính xác thích hợp phù hợp vơi điều kiện\r\nlắp đặt và vận hành bơm thử nghiệm. Lắp đặt, vận hành và đo áp suất theo điều\r\n6.4, các tiêu chuẩn thích hợp hoặc hướng dẫn của nhà chế tạo.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Cho phép xác\r\nđịnh cột áp toàn phần của bơm từ áp suất chênh giữa cửa vào và cửa ra của bơm\r\n(bằng cách đo riêng rẽ cột áp cửa vào và cột áp cửa ra hoặc đo trực tiếp bằng\r\nthiết bị đo vi sai), cộng với cột áp động;
\r\n\r\n- Cho phép xác\r\nđịnh cột áp toàn phần từ kết quả đo áp suất trong ống dẫn kín hay thông qua mức\r\nnước trong bể chứa (bố trí phân đoạn đo lường, thiết bị đo và xác định cột áp\r\nvận tốc theo hướng dẫn trong điều 6.4).
\r\n\r\n6.2.3. Độ KĐBĐ cột áp\r\ntoàn phần của bơm bao gồm các độ KĐBĐ thành phần từ kết quả:
\r\n\r\n1) Đo độ cao (thông\r\nthường, không đáng kể so với các nguồn sai số khác).
\r\n\r\n2)\r\nXác định cột áp động (phụ thuộc vào các sai số đo lưu tốc, đo diện tích mặt cắt\r\nngang và chấp nhận giá trị tính toán U2/2g để đánh giá gần đúng cột\r\náp vận tốc trung bình).
\r\n\r\nChú thích: Sai số đo độ cao và\r\ntính cột áp động phụ thuộc vào phương pháp đo và tăng nhanh khi cột áp toàn\r\nphần của bơm giảm thấp.
\r\n\r\n3) Đo mức hoặc áp\r\nsuất chất lỏng (phụ thuộc vào thiết bị đo mà còn phụ thuộc vào điều kiện thử\r\nnghiệm, chất lượng của vòi đo áp suất, độ kín khít của ống nối...và theo đặc\r\ntính phân bố áp suất, độ ổn định của dòng chảy).
\r\n\r\n6.3. Đo mức nước
\r\n\r\n6.3.1. Chọn thiết bị\r\nđo có kết cấu, dải đo, cấp chính xác phù hợp với cột áp toàn phần của bơm và\r\nđiều kiện thử nghiệm cụ thể (như bề mặt thoáng dễ thao tác, ổn định hoặc không\r\nổn định...). Lắp đặt, vận hành và đọc kết quả đo theo hướng dẫn của nhà chế tạo\r\nhoặc các tiêu chuẩn thích hợp:
\r\n\r\n1) Thiết bị đo lắp\r\nđặt đứng hoặc nghiêng, gắn vào tường;
\r\n\r\n2) Thiết bị đo điểm\r\nhoặc hình móc, lắp đặt trong giếng hoặc hộp lắng sóng bằng khung đỡ gắn sát gần\r\nvới mặt thoáng;
\r\n\r\n3) Thiết bị đo kiểu\r\nđĩa kim loại nằm ngang treo vào dải băng vạch chia độ bằng thép;
\r\n\r\n4) Thiết bị đo dạng\r\nphao (chỉ sử dụng trong giếng/hộp lắng sóng);
\r\n\r\n5) Thiết bị đo áp\r\nsuất chất lỏng tuyệt đối hoặc vi sai (điều 6.4);
\r\n\r\n6) Thiết bị kiểu bọt\r\nkhí (sử dụng cơ cấu xả khí nén);
\r\n\r\n7) Đầu đo áp suất\r\ndưới nước;
\r\n\r\nChú thích: Thiết bị đo số 5, 6\r\nvà 7 rất phù hợp cho nơi có bề mặt tự do khó tiếp cận.
\r\n\r\n6.3.2. Bố trí thiết\r\nbị đo mức nước tại nơi dòng chảy ổn định, không có sóng nhiễu cục bộ. Phải sử\r\ndụng cơ cấu hoặc hộp lắng để giảm sóng bằng các tấm chắn đục lỗ, nếu bề mặt\r\nnước tự do bị nhiễu bởi các sóng nhỏ hoặc xoáy.
\r\n\r\nChú thích: Lỗ trên tấm chắn\r\nphẳng phải đủ nhỏ (đường kính khoảng 3 đến 5mm) để giảm dao động áp suất.
\r\n\r\n6.4. Đo áp suất
\r\n\r\n6.4.1. Vòi đo áp suất
\r\n\r\n6.4.1.1. Đối với thử nghiệm\r\ncấp 1 phải sử dụng bốn vòi đo áp suất tĩnh, bố trí đối xứng trên đường tròn mặt\r\ncắt của phân đoạn đo lường (Hình 7a).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Vị trí vòi đo áp\r\nsuất được xác định theo sơ đồ bố trí thử nghiệm theo điều 5.4.1, nếu không có\r\nquy định riêng biệt;
\r\n\r\n- Tránh không đặt vòi\r\nđo áp suất ở gần điểm cao nhất hoặc thấp nhất trong mặt cắt phân đoạn đo lường.
\r\n\r\n6.4.1.2. Đối với thử nghiệm\r\ncấp 2, chỉ cần dùng một vòi đo áp suất tĩnh trên mỗi phân đoạn đo lường. Tuy\r\nnhiên, phải sử dụng hai hoặc nhiều vòi đo áp suất khi dòng chảy chịu tác động\r\ncủa dòng xoáy hoặc không đối xứng (Hình 7b).
\r\n\r\n6.4.1.3. Vòi đo áp suất tĩnh\r\nphải vuông góc với thành ống, không phát ra âm thanh/dao động bất thường. Đường\r\nkính của vòi đo áp suất phải bằng hoặc nhỏ hơn 1/10 đường kính ống (từ 3 đến\r\n6mm) và chiều dài của lỗ vòi phải không nhỏ hơn 2,5 lần đường kính lỗ (Hình 8).
\r\n\r\n6.4.1.4. Lỗ khoan vòi đo áp\r\nsuất trên ống phải sạch, nhẵn và bằng vật liệu có khả năng chống chịu các phản\r\nứng hoá học của chất lỏng bơm. Tránh không bố trí lỗ vòi đo áp suất gần vị trí\r\nvết hàn dọc đường ống.
\r\n\r\n6.4.1.5. Nối vòi đo áp suất\r\nbằng khoá đóng/mở có diện tích mặt cắt ngang, không nhỏ hơn tổng mặt cắt ngang\r\ncủa các vòi đo áp suất, sao cho có thể đo áp suất từ các vòi riêng rẽ, nếu có\r\nyêu cầu khi sử dụng nhiều vòi đo áp suất.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Nếu một trong bốn\r\ngiá trị đọc, sai khác giá trị trung bình hơn 0,5% (hoặc lớn hơn một lần cột áp\r\nđộng trong phân đoạn đo lường), phải xác định và loại bỏ nguyên nhân trước khi\r\nthử nghiệm chính thức bắt đầu;
\r\n\r\n- Nếu sử dụng nhiều\r\nvòi đo áp suất giống nhau để đo NPSH thì độ lệch giũa chúng không được lớn hơn\r\n1% giá trị NPSH (hoặc một lần cột áp động cửa vào).
\r\n\r\n6.4.1.6. Các\r\nống nối vòi đo áp suất về thiết bị san áp (điều 5.5.5) và về các thiết bị đo,\r\nít nhất phải có đường kính trong bằng đường kính lỗ khoan của vòi đo áp suất và\r\nkhông bị rò rỉ.
\r\n\r\n6.4.1.7. Sử dụng ống nối trong\r\nsuốt để dễ xác định sự xuất hiện của bọt khí và bố trí van xả khí tại điểm cao\r\nnhất trong đường ống nối để tránh tạo bọt khí trong quá trình đo thử.
\r\n\r\n6.4.2. Hiệu chỉnh sai\r\nlệch về độ cao
\r\n\r\nHiệu chỉnh giá trị\r\nđọc áp suất pM khi có chênh lệch độ cao (zM - z) giữa vị\r\ntrí đo và mặt nền của thiết bị đo áp suất (Hình 9) theo hàm số sau
\r\n\r\ntrong đó: rf - khối lượng riêng\r\ncủa chất lưu trong ống nối.
\r\n\r\nChú thích: Kiểm tra để chắc\r\nchắn trên toàn bộ chiều dài ống nối chứa cùng một chất lưu. Có thể giảm thiểu\r\nsai số, nếu sử dụng các ống nối ngang đủ ngắn (zM - z = 0).
\r\n\r\n6.4.3. Thiết bị đo áp\r\nsuất
\r\n\r\nSử dụng áp kế phù hợp\r\nvề chủng loại (áp kế tuyệt đối hoặc áp kế vi sai), dải đo, cấp chính xác, độ\r\nlặp lại và độ tin cậy... đối với sơ đồ bố trí và điều kiện thử nghiệm cụ thể.
\r\n\r\nChú thích: Thiết bị đo áp suất\r\nphải được hiệu chuẩn bằng thiết bị chuẩn có cấp chính xác cao hơn ít nhất 3\r\nlần, nếu không có yêu cầu đặc biệt.
\r\n\r\n6.4.3.1. Áp kế cột chất lỏng
\r\n\r\n1) Cho phép sử dụng\r\náp kế cột chất lỏng (bằng nước hoặc thuỷ ngân hay chất lỏng khác có khối lượng\r\nriêng thích hợp), không cần phải hiệu chuẩn. Tránh không sử dụng cột chất lỏng\r\ncó độ cao dưới 50mm vì sai số đo lớn.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Cho phép tăng\r\nvạch chia thang đo cột chất lỏng (không được nhỏ hơn 1mm) bằng cách sử dụng áp\r\nkế nghiêng hoặc chất lỏng khác thích hợp hơn để giảm sai số đo;
\r\n\r\n- Lỗ khoan của vòi\r\nđo áp suất ở cả hai nhánh phải như nhau, bằng hoặc lớn hơn 6mm đối với thuỷ\r\nngân, 10mm đối với nước và các chất lỏng khác tương ứng;
\r\n\r\n- Làm sạch chất\r\nlỏng trong thiết bị đo áp suất và làm sạch bề mặt bên trong ống đo để tránh sai\r\nsố do biến đổi sức căng bề mặt.
\r\n\r\n
Chú thích: Khi ống nối được nạp\r\nđầy không khí, cột áp dư của chất lỏng bơm (chiều cao h) giữ nguyên tại mức của\r\nthuỷ ngân, khi đó:
\r\n\r\n2) Sử dụng áp kế cột\r\nchất lỏng có kết cấu đầu cuối hở để đo áp suất so với mặt phẳng nền và so với\r\náp suất khí quyển phía trên không đổi, hay bịt kín (nén không khí, tạo áp suất\r\ncần thiết trong mạch nối hai nhánh cho phép đo cột áp chênh trên thang vạch độ)\r\nvà áp kế có kết cấu hình chữ U (chứa chất lỏng chuyên dùng) để đo cột áp toàn\r\nphần bằng một áp kế vi sai, minh hoạ trong Hình 9. Cột áp được xác định bằng áp\r\nkế kiểu nước-không khí hoặc kiểu thuỷ ngân, tính theo công thức tương ứng.
\r\n\r\n
6.4.3.2. Áp kế khối lượng tĩnh
\r\n\r\n1) Sử dụng áp kế khối\r\nlượng tĩnh hay áp kế piston (đo trực tiếp hoặc vi sai) khi áp suất cần đo vượt\r\nquá khả năng của áp kế cột chất lỏng. Tuy nhiên, áp kế khối lượng tĩnh chỉ có\r\nthể đo được áp suất lớn hơn áp suất tối thiểu, tương ứng với khối lượng cơ cấu\r\nquay.
\r\n\r\n2) Đường kính hiệu\r\ndụng De của áp kế đo trực tiếp có giá trị tương đương với giá trị số\r\nhọc của đường kính piston DP và của đường kính xilanh DC.\r\nCho phép tính toán áp suất (không cần phải hiệu chuẩn) nếu thoả mãn điều kiện\r\nsau:
\r\n\r\n
Chú thích:
\r\n\r\n-\r\nCó thể loại trừ ma sát giữa piston và xilanh bằng cách quay piston với vận\r\ntốc không thấp hơn 30min-1;
\r\n\r\n- Cho phép kiểm\r\ntra áp kế kiểu khối lượng bằng cách so sánh với áp kế cột chất lỏng để xác định\r\nđường kính piston hiệu dụng trong toàn bộ dải đo.
\r\n\r\n6.4.3.3. Áp kế lò xo
\r\n\r\nÁp kế lò xo hoạt động\r\ntrên nguyên tắc dịch chuyển cơ khí của vòng ống phẳng hoặc xoắn ốc (áp kế\r\nBourdon), tỷ lệ với áp suất bên trong ống (Hình 10). Phải hiệu chuẩn, kiểm tra\r\náp kế định kỳ và đảm bảo các điều kiện sau để đạt độ chính xác và tin cậy cần\r\nthiết:
\r\n\r\n
1) Thiết bị chỉ làm việc trong dải đo trên\r\n40% thang đo;
\r\n\r\n2) Khoảng chia độ\r\n(khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp) bằng 1,5mm đến 3mm, có giá trị không\r\nlớn hơn 5% cột áp toàn phần của bơm.
\r\n\r\n6.5. Đo vận tốc quay\r\ntrục máy bơm
\r\n\r\n6.5.1. Sử dụng bộ đếm\r\nquang, điện từ, hay thiết bị đo hoạt nghiệm đếm và tính số vòng quay trong\r\nkhoảng thời gian xác định (s-1 hay min-1) hoặc đo vận tốc\r\nquay bằng thiết bị đo chỉ thị trực tiếp, theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc\r\ntiêu chuẩn thích hợp.
\r\n\r\nChú thích: Nếu sử dụng thiết bị\r\nđo kiểu hoạt nghiệm, tính số vòng quay theo công thức:
\r\n\r\n
Trong đó: i, f và j - số cặp cực động cơ (i =\r\n1, 2, 3...), tần số điện lưới đo được, Hz và số hình đếm được trong thời gian Dt, đọc từ thiết bị đo\r\nhoạt nghiệm đồng bộ với lưới điện.
\r\n\r\n6.5.2. Khi máy dẫn\r\nđộng của bơm là động cơ điện xoay chiều, có thể xác định vận tốc quay từ tần số\r\nlưới điện và hệ số trượt của động cơ (theo số liệu của nhà chế tạo/cung cấp).
\r\n\r\nChú\r\nthích: - Cho phép xác định vận tốc quay thông qua tần số và\r\nđiện áp lưới nếu không đo được trực tiếp vận tốc quay (như đối với bơm chìm),\r\nnhưng phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n6.6. Đo công suất đầu\r\nvào và xác định hiệu suất của bơm
\r\n\r\nCông\r\nsuất đầu vào của bơm có thể được xác định trực tiếp từ vận tốc và mômen quay\r\ntrục cơ hoặc từ công suất tiêu thụ của động cơ điện liên hợp với bơm (nếu biết\r\nhiệu suất).
\r\n\r\nChú thích: Phải chỉ rõ phương\r\npháp xác định tổn thất của hộp giảm tốc trong hợp đồng, khi đo vận tốc quay và\r\nmômen trục truyền động, công suất đầu vào của bơm bằng thiết bị đo chuyên dùng,\r\nbố trí giữa động cơ điện và hộp giảm tốc.
\r\n\r\n6.6.1. Đo mômen xoắn\r\ntrục quay
\r\n\r\nĐo mômen xoắn trục\r\nquay theo TCVN 6812: 2001 và vận tốc quay phải được tiến hành đồng thời hoặc ở\r\nđiều kiện ổn định, trong khoảng giới hạn vận hành do nhà chế tạo qui định bằng\r\nmômen kế hoặc lực kế, có tính năng phù hợp với yêu cầu cho trong Bảng 7.
\r\n\r\n6.6.2. Đo công suất\r\nđiện
\r\n\r\nSử dụng phương pháp\r\noát mét 1 pha, oát mét hai/ba pha hay công tơ điện thích hợp đo xác định công\r\nsuất điện đầu vào, cung cấp cho động cơ xoay chiều. Đối với động cơ điện một\r\nchiều, đo xác định công suất bằng phương pháp oát mét hoặc vôn mét - ampe mét\r\n(TCVN 6815: 2001).
\r\n\r\n6.6.2.1. Cho phép đo xác định\r\ncông suất đầu vào của bơm thông qua công suất của động cơ điện kết nối trực\r\ntiếp với máy bơm, nếu biết chính xác hiệu suất của động cơ (kiểu kết cấu, điều\r\nkiện làm việc và cả hiệu suất thường do nhà chế tạo qui định/công bố).
\r\n\r\nChú thích: Trong thành phần của\r\n“hiệu\r\nsuất” không tính đến tổn thất trên cáp cung cấp điện;
\r\n\r\n6.6.2.2. Cho phép đo công suất\r\ncủa tổ hợp bơm tại hộp cực nối điện của động cơ (nếu tiếp cận được), đặc biệt\r\nkhi tổ hợp máy bơm và động cơ điện tạo thành một khối thống nhất, kín hai đầu\r\n(như bơm chìm, bơm đơn khối, hoặc máy bơm truyền động bằng động cơ tách biệt có\r\ncông bố hiệu suất toàn phần), nếu áp dụng.
\r\n\r\nChú thích: Đối với máy bơm\r\nchìm, ảnh hưởng tổn thất trên cáp cung cấp điện phải được tính đến và chỉ rõ\r\ntrong hợp đồng. Hiệu suất toàn phần sẽ bao gồm cả tổn thất trên cáp điện và tổn\r\nthất trong bộ khởi động.
\r\n\r\n6.6.3. Xác định hiệu\r\nsuất của bơm
\r\n\r\nCho phép xác định\r\nhiệu suất toàn phần của tổ hợp bơm, qua giá trị đo công suất đầu vào và công\r\nsuất đầu ra, khi động cơ dẫn động làm việc ở điều kiện ghi trong hợp đồng.
\r\n\r\nChú thích: Phép thử này không\r\nđưa ra tỷ lệ tổn thất giữa phần truyền động và máy bơm, cũng như các tổn thất\r\nliên quan tới máy hộp số hoặc thiết bị điều chỉnh vận tốc...
\r\n\r\n6.6.4. Nếu xác định\r\nriêng rẽ công suất và hiệu suất của động cơ và bơm trong tổ hợp bơm-động cơ có\r\nổ lăn đỡ dọc trục công dụng chung (khác với máy bơm kiểu nối kín), phải tính\r\nđến ảnh hưởng của lực hướng trục và tổn thất nếu có do khối lượng của rôto bơm\r\ntrong ổ lăn đỡ chặn.
\r\n\r\n6.6.5 Đo xác định độ\r\nrung động, độ ồn theo 10TCN 490-2001, 10TCN 491-2001 tương ứng, nếu không có\r\nyêu cầu riêng biệt. Giám sát nhiệt độ ổ lăn theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc\r\nchỉ dẫn trong Phụ lục N.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đối tượng thử\r\nnghiệm sục khí
\r\n\r\n7.1.1. Trong tiêu\r\nchuẩn này chỉ đề cập đến các phép đo đặc tính thuỷ lực của bơm (biến thiên cột\r\náp, lưu tốc, hiêu suất...) mà không xem xét đến ảnh hưởng của các yếu tố như\r\nồn, rung, phá huỷ vật liệu... gây nên do quá trình xâm thực, cũng như không\r\nkiểm tra xác định sự ăn mòn máy bơm do xâm thực trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\n7.1.2. Sục khí/xâm\r\nthực, được phát hiện như là hiện tượng giảm cột áp hay hiệu suất tại giá trị\r\nlưu tốc xác định, hoặc giảm lưu tốc hay hiệu suất tại cột áp xác định. Thử\r\nnghiệm sục khí được thực hiện với nước sạch, khó dự đoán chính xác tình trạng\r\nbơm làm việc với chất lỏng khác.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Chuẩn cứ giảm cột\r\náp tại giá trị lưu tốc xác định được sử dụng rộng rãi. Đối với bơm nhiều tầng,\r\nmức độ sụt áp được đánh giá thông qua sụt áp đo được trong tầng đầu tiên, nếu\r\ncó thể;
\r\n\r\n- Khó hoặc không thể\r\nđo NPSH với cấp chính xác theo yêu cầu (điều 7.4.3), nếu thử nghiệm với chất\r\nlỏng ở nhiệt độ cao hoặc gần điểm tới hạn (áp suất hơi bão hòa).
\r\n\r\n7.2. Kiểu thử nghiệm\r\nsục khí
\r\n\r\n7.2.1. Kiểm chứng đặc\r\ntính cam kết tại giá trị NPSHA cho trước
\r\n\r\nChỉ xác định đặc tính\r\nthuỷ lực của máy bơm tại giá trị NPSHA đã công bố mà không xem xét các hiệu ứng\r\nsục khí. Bơm được xem là thoả mãn các yêu cầu về cột áp toàn phần và hiệu suất\r\ncông bố theo điều 8.4.1, tại giá trị lưu tốc và NPSHA xác định.
\r\n\r\n7.2.2. Kiểm chứng ảnh\r\nhưởng của sục khí lên đặc tính thuỷ lực tại NPSHA cho trước
\r\n\r\nKiểm tra để chắc\r\nchắn, sự sục khí không ảnh hưởng đến đặc tính của bơm tại giá trị NPSHA công\r\nbố. Bơm được xem là thoả mãn yêu cầu nếu kết quả thử nghiệm ở giá trị NPSH cao\r\nhơn giá trị NPSHA đã công bố cho cùng giá trị cột áp và hiệu suất toàn phần tại\r\ncùng giá trị lưu tốc.
\r\n\r\n7.2.3. Xác định NPSH3
\r\n\r\nTrong thử nghiệm này,\r\nNPSH giảm nhanh cho đến khi cột áp toàn phần ở tầng đầu tiên giảm 3% tại mức\r\nlưu tốc xác định (Bảng 5). Đối với máy bơm có cột áp rất thấp, phải thoả thuận\r\nmức sụt cột áp lớn hơn.
\r\n\r\n7.2.4. Cho phép sử\r\ndụng các chuẩn cứ sục khí khác như tăng độ ồn...,nếu áp dụng. Khi đó, phải thoả\r\nthuận cụ thể trong hợp đồng.
\r\n\r\n7.3. Lắp đặt thử\r\nnghiệm sục khí
\r\n\r\nThử nghiệm được mô tả\r\ntại điều 7.1 phải được tiến hành theo một trong các phương pháp qui định trong\r\nBảng 5 và theo một trong các cách lắp đặt dưới đây
\r\n\r\nChú thích: Cho phép điều khiển\r\nbiến đổi hai thông số đầu vào để duy trì lưu tốc dòng chảy không đổi trong quá\r\ntrình thử (điều kiện này thường khó thực hiện).
\r\n\r\n7.3.1. Phải bố trí\r\nmạch đường ống dẫn chất lỏng sao cho khi xuất hiện sự sục khí, không làm ảnh\r\nhưởng đến độ ổn định và tin cậy trong vận hành và đo xác định đặc tính của bơm:
\r\n\r\n1) Đảm bảo để sự sục\r\nkhí (tạo bọt và thoát khí do sục khí) trong bơm không tác động sấu đến chức\r\nnăng hoạt động và cấp chính xác của các thiết bị đo, hoạt động ổn định và tin\r\ncậy (nhất là đối với thiết bị đo lưu tốc);
\r\n\r\n2) Điều kiện đo lường\r\nthử nghiệm trên bệ thử sục khí phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu trong\r\nđiều 5.3 và điều 5.5, để đảm bảo chắc chắn sự đồng nhất với điều kiện thử đặc\r\ntính hiệu suất của bơm;
\r\n\r\n3) Phải có van điều chỉnh chuyên dùng ở cửa vào và\r\ncửa ra để tránh sục khí có thể trong các bộ phận, gây ảnh hưởng xấu lên kết quả\r\nđo tuỳ theo kiểu lắp đặt được sử dụng;
\r\n\r\n4) Có thể giảm sục\r\nkhí trong dòng chảy qua van tiết lưu bằng cách sử dụng hai hoặc nhiều thiết bị\r\ntiết lưu nối tiếp nhau, hoặc bố trí van tiết lưu xả trực tiếp vào thùng chứa\r\nkín hay vào thùng chứa có đường kính lớn, nằm giữa van tiết lưu và cửa vào của\r\nbơm. Đặc biệt, phải bố trí vách ngăn và biện pháp thoát khí từ thùng chứa khi\r\ncó cột áp hút dương tối thiểu (NPSH) thấp;
\r\n\r\n5) Khi van tiết lưu\r\nđóng ở vị trí trung gian, phải sử dụng thiết bị nắn dòng hoặc đoạn ống dẫn\r\nthẳng dài ít nhất 12D ở cửa hút máy bơm để đảm bảo ống dẫn đầy chất lỏng, áp\r\nsuất và phân bố vận tốc trong phân đoạn đo lường cửa vào là đồng nhất.
\r\n\r\n7.3.2. Đặc tính chất\r\nlỏng thử nghiệm
\r\n\r\nChất lỏng thử nghiệm\r\nphải thoả mãn các điều kiện sau đây:
\r\n\r\n1) Sạch, không chứa\r\ntạp chất cứng và đã loại bỏ khí tự do trước khi tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\n2) Chỉ khử khí ra\r\nkhỏi nước trước khi tiến hành thử nghiệm sục khí, nếu dự tính máy bơm sẽ làm\r\nviệc trong thực tế với nước đã loại bỏ khí. Tuy nhiên, nước trong mạch ống dẫn\r\nkhông được quá bão hoà để tránh tạo khí trong bơm.
\r\n\r\n3) Dòng chảy theo các\r\nqui định trong điều 5.3 và 5.5, và đặc biệt là dòng chảy ở cửa vào của máy bơm\r\nphải đầy.
\r\n\r\n7.3.3. Kiểu lắp đặt
\r\n\r\nSử dụng một trong\r\ncác kiểu lắp đặt mô tả trong điều 7.3.3.1 đến 7.3.3.3. Các kiểu lắp đặt này\r\nkhông thích hợp đối với chất lỏng khác nước sạch và có thể làm tăng độ KĐBĐ của\r\nphép đo nhiệt độ khi xác định áp suất hơi.
\r\n\r\nChú thích: Các thử nghiệm sử\r\ndụng kiểu lắp đặt mô tả trong điều 7.3.3.1 và 7.3.3.2 sẽ cho kết quả chính xác\r\nhơn và tin cậy hơn so với kiểu lắp đặt mô tả trong điều 7.3.3.3.
\r\n\r\n7.3.3.1. Bố trí mạch khép kín
\r\n\r\nKhi thay đổi áp suất,\r\nmức hoặc nhiệt độ chất lỏng có thể làm thay đổi giá trị NPSH mà không làm ảnh\r\nhưởng đến cột áp hoặc lưu tốc cho đến khi xuất hiện sục khí trong bơm, nếu máy\r\nbơm được lắp đặt trong mạch ống khép kín (Hình 11).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Phải bố trí mạch\r\nđối lưu khép kín chất lỏng để tránh sai lệch nhiệt độ quá giới hạn cho phép\r\ntrong thùng thử và làm mát hoặc gia nhiệt chất lỏng trong vòng ống khép kín để\r\nduy trì nhiệt độ thử nghiệm, đặc biệt là trong thùng lọc khí, khi có yêu cầu;
\r\n\r\n- Thùng chứa phải\r\ncó kích thước đủ lớn và được thiết kế sao cho giảm thiểu sự xâm nhập của khí\r\nvào dòng chảy tại cửa vào của bơm. Ngoài ra, có thể bố trí màng lắng nếu vận\r\ntốc trung bình trong thùng lớn hơn 0,25m/s.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Bảng 5. Phương pháp xác định\r\nNPSH3
\r\n\r\n\r\n Kiểu lắp đặt \r\n | \r\n \r\n Bình hở \r\n | \r\n \r\n Bình hở \r\n | \r\n \r\n Bình hở \r\n | \r\n \r\n Bình hở \r\n | \r\n \r\n Bình hở \r\n | \r\n \r\n Mạch kín \r\n | \r\n \r\n Mạch kín \r\n | \r\n \r\n Mạch kín \r\n | \r\n \r\n Bình kín/ mạch kín \r\n | \r\n
\r\n Biến độc lập \r\n | \r\n \r\n Van tiết lưu cửa\r\n vào \r\n | \r\n \r\n Van tiết lưu cửa ra \r\n | \r\n \r\n Mức nước \r\n | \r\n \r\n Van tiết lưu cửa\r\n hút \r\n | \r\n \r\n Mức nước \r\n | \r\n \r\n Áp suất trong thùng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ (áp suất hơi) \r\n | \r\n \r\n Áp suất trong thùng \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ (áp suất\r\n hơi ) \r\n | \r\n
\r\n Cố định \r\n | \r\n \r\n Van tiết lưu cửa ra \r\n | \r\n \r\n Van tiết lưu cửa\r\n vào \r\n | \r\n \r\n Van tiết lưu cửa\r\n vào/ra \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n Van tiết lưu cửa\r\n vào/ra \r\n | \r\n |
\r\n Đại lượng biến\r\n thiên theo sự điều khiển \r\n | \r\n \r\n Cột áp toàn phần,\r\n lưu tốc, NPSHA, mức nước \r\n | \r\n \r\n Cột áp toàn phần,\r\n lưu tốc, NPSHA, mức nước \r\n | \r\n \r\n Cột áp toàn phần,\r\n lưu tốc, NPSHA \r\n | \r\n \r\n NPSHA, cột áp toàn\r\n phần, van tiết lưu cửa ra (duy trì lưu tốc không đổi) \r\n | \r\n \r\n NPSHA, cột áp toàn\r\n phần, van tiết lưu cửa ra \r\n | \r\n \r\n Cột áp toàn phần,\r\n NPSHA, van tiết lưu cửa ra (lưu tốc không đổi khi cột áp toàn phần bắt đầu\r\n sụt giảm) \r\n | \r\n \r\n NPSHA, cột áp, van\r\n tiết lưu cửa ra (lưu tốc không đổi khi cột áp toàn phần bắt đầu sụt giảm) \r\n | \r\n \r\n NPSHA, cột áp toàn\r\n phần và lưu tốc khi đạt mức độ sục khí nhất định \r\n | \r\n |
\r\n Đường cong đặc tính\r\n phụ thuộc lưu tốc và cột áp NPSH \r\nĐường cong đặc tính\r\n NPSH phụ thuộc lưu tốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n
Hình 11 - Nguyên lý thử\r\nnghiệm sục khí thay đổi NPSH
\r\n\r\n(điều khiển mạch áp\r\nsuất kín/nhiệt độ chất lỏng)
\r\n\r\n1- Cuộn dây làm mát hoặc gia nhiệt; 2- Màn\r\nlắng; 3- Điều khiển áp suất và chân không;
\r\n\r\n4- Vòi phun chất lỏng khử khí; 5- Máy đo lưu\r\ntốc; 6- Van điều khiển dòng chảy; 7- Van cách li ; 8- Điểm đo thành phần khí; 9-\r\nBơm thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích: Có thể thay thế cuộn\r\ndây làm mát bằng cơ cấu phun nước lạnh trên bề mặt thoáng của chất lỏng và\r\nchiết tách nước nóng.
\r\n\r\n7.3.3.2. Bể hở có điều khiển\r\nmức
\r\n\r\nMáy bơm hút chất lỏng\r\nqua đoạn ống không có vật cản từ bể chứa, mức bề mặt tự do của chất lỏng có thể\r\nđiều chỉnh được (sơ đồ bố trí thử nghiệm cho ở Hình 12a).
\r\n\r\n
a) \r\n b)
\r\n\r\nHình 12 - Nguyên lý thử nghiệm\r\nsục khí thay đổi NPSH
\r\n\r\na) Điều khiển\r\nmức chất lỏng tại bể cửa vào bơm; b) Điều khiển áp suất cửa vào bơm.
\r\n\r\n1- Máy bơm thử nghiệm ;\r\n3-Mức nước có thể điều chỉnh;
\r\n\r\n2-Máy đo và van điều\r\nkhiển lưu tốc; 4-Van điều khiển áp suất cửa vào.
\r\n\r\n7.3.3.3. Bể hở có van tiết lưu
\r\n\r\nÁp suất chất lỏng vào\r\nbơm được điều chỉnh bằng van tiết lưu, bố trí trên đường ống cửa vào ở mức thực\r\ntế thấp nhất theo sơ đồ bố trí thử nghiệm cho ở Hình 12b.
\r\n\r\n7.4. Xác định NPSH\r\nyêu cầu của bơm
\r\n\r\n7.4.1. Xác định các\r\nchỉ tiêu cột áp, lưu tốc và công suất đầu vào
\r\n\r\n7.4.1.1. Tuân thủ các qui\r\nđịnh trong điều 6, nếu không có thoả thuận riêng về phương pháp đo cột áp, lưu\r\ntốc, tốc độ quay và công suất đầu vào trong thử nghiệm sục khí .
\r\n\r\n7.4.1.2. Tránh sự xâm nhập\r\ncủa khí vào dòng chất lỏng qua các chỗ nối, vòng đệm và đệm chất lỏng ngăn\r\ncách, để đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu lên cấp chính xác của thiết bị và kết\r\nquả đo trong quá trình đo lưu tốc khi thử nghiệm sục khí.
\r\n\r\n7.4.1.3. Phải tiến hành đo\r\nlặp lại nếu điều kiện thử nghiệm không ổn định. Sai lệch NPSH lớn nhất cho phép\r\nbằng 1,5 lần giá trị cho phép trong Bảng 4 (nhưng không nhỏ hơn 0,2m).
\r\n\r\n7.4.2. Xác định áp\r\nsuất
\r\n\r\n7.4.2.1. Áp suất hơi của chất\r\nlỏng thử nghiệm đi vào bơm phải được xác định với cấp chính xác đủ cao, phù hợp\r\nvới điều 7.4.3.
\r\n\r\n7.4.2.2. Phải\r\nđảm bảo cấp chính xác đo nhiệt độ thích hợp (theo quy định tại điều 7.4.3) khi\r\nxác định áp suất hơi từ dữ liệu chuẩn và kết quả đo nhiệt độ chất lỏng ở cửa\r\nvào của bơm.
\r\n\r\nChú\r\nthích: Phải thoả thuận giữa bên chế tạo/cung cấp và bên mua về\r\nnguồn dữ liệu chuẩn được sử dụng.
\r\n\r\n7.4.2.3. Bố trí phần tử cảm\r\nbiến của đầu đo nhiệt độ ở độ sâu không ít hơn 1/8 đường kính ống cửa vào, tính\r\ntừ mặt trong của thành ống. Nếu độ ngập sâu của phần tử đo nhiệt độ trong dòng\r\nchất lỏng chảy ở cửa vào nhỏ hơn giá trị do nhà chế tạo qui định, phải hiệu\r\nchuẩn đầu đo nhiệt ở độ sâu thử nghiệm thực tế.
\r\n\r\nChú thích: Đầu đo nhiệt độ gắn\r\ntrên ống cửa vào của bơm phải không gây ảnh hưởng xấu lên kết quả đo áp suất\r\ntại cửa vào.
\r\n\r\n7.4.3. Hệ số sai lệch\r\nđối với NPSHR
\r\n\r\nHệ số sai lệch cực\r\nđại cho phép dNPSHR giữa giá trị đo\r\n(NPSHR)G và giá trị cam kết (NPSHR)Đ như sau:
\r\n\r\na) Đối với thử nghiệm\r\ncấp 1: dNPSHR = +3% hoặc dNPSHR ³ +0,15m.
\r\n\r\nb) Đối với thử nghiệm\r\ncấp 2: dNPSHR = +6% hoặc dNPSHR ³ +0,30m.
\r\n\r\nĐiều kiện cam kết\r\nđược xem là thoả mãn, nếu
\r\n\r\n(NPSHR)G +\r\ndNPSHR.(NPSHR)G ³ (NPSHR)Đ, hoặc
\r\n\r\n(NPSHR)G +\r\n(0,15m, tương ứng 0,3m) ³ (NPSHR)Đ
\r\n\r\n8.\r\nPhân tích đánh giá kết quả thử nghiệm
\r\n\r\n8.1. Quy đổi kết quả\r\nthử nghiệm về điều kiện cam kết
\r\n\r\nChỉ xem xét đánh giá\r\nmức độ thoả mãn các cam kết quy định trong điều 4.1 trực tiếp từ kết quả thử\r\nkhi thử nghiệm được tiến hành ở điều kiện cam kết. Nếu thử nghiệm được tiến\r\nhành ở điều kiện, khác với điều kiện cam kết của nhà chế tạo/cung cấp quy định\r\n- phải quy đổi kết quả thử về điều kiện cam kết:
\r\n\r\n8.1.1. Điều kiện vận\r\ntốc quay/tần số điện lưới và khối lượng riêng danh định
\r\n\r\n1) Tất cả các dữ liệu\r\nthử nghiệm thực hiện ở vận tốc quay n sai lệch, phải được quy đổi về giá trị\r\nđịnh mức chuẩn nsp.
\r\n\r\n2) Nếu vận tốc quay n\r\nsai lệch so với nsp và chất lỏng thử nghiệm sai khác so với chất\r\nlỏng qui định, nhưng nằm trong giới hạn cho phép (theo quy định trong điều 5.5.4,\r\n5.5.7 và điều 5.5.9 tương ứng). Kết quả đo lưu tốc Q, cột áp toàn phần của bơm\r\nH, công suất đầu vào P, và hiệu suất h\r\ncó thể được quy đổi theo các công thức tương ứng sau:
\r\n\r\n
Trước tiên, chọn giá\r\ntrị chỉ số hàm mũ x = 2 trong công thức (35) để xấp xỉ hoá NPSH, nếu các điều\r\nkiện quy định trong điều 5.5.7 về vận tốc trục quay và lưu tốc không gây nên\r\nbọt khí tại cửa vào bánh công tác. Các bên liên quan có thể xem xét chấp thuận\r\nđể thiết lập công thức quy đổi (trong thời hạn thoả thuận) nếu x = 1,3 ữ 2.
\r\n\r\nChú thích: Nếu bơm vận hành gần\r\ngiới hạn sục khí hoặc vận tốc quay, sai lệch quá giá trị cho phép trong điều\r\n5.5.7, hiện tượng này có thể do bị ảnh hưởng xấu của hiệu ứng nhiệt động, sự\r\nthay đổi sức căng bề mặt, hoặc độ chênh lượng khí hoà tan hay do túi khí...
\r\n\r\n4) Nếu đối tượng cam\r\nkết của liên hợp bơm tại điều 4.1 dựa trên tần số và điện áp lưới điện cung cấp\r\n(thay vì vận tốc quay), phải thay thế nsp bằng fSP và n -\r\nbằng f tương ứng khi quy đổi lưu tốc, cột áp toàn phần, công suất đầu vào và\r\nhiệu suất của bơm. Sự quy đổi này chỉ thực hiện được khi tần số sai khác không\r\nquá 1% và điện áp - không quá 5% so với điều kiện cam kết (trong khi các điều\r\nkiện vận hành khác phải được duy trì không đổi).
\r\n\r\nChú thích: Nếu điều kiện ổn\r\nđịnh của tần số và điện áp không được thoả mãn, các bên liên quan phải thoả\r\nthuận lại, nếu có yêu cầu.
\r\n\r\n8.1.2. Thử nghiệm tại\r\nNPSHA khác với điều kiện cam kết
\r\n\r\nĐặc tính máy bơm tại\r\nNPSHA thấp có thể được chấp nhận, nếu sau khi đã hiệu chỉnh vận tốc quay về\r\nvùng cho phép theo điều 5.5.7, đạt được đặc tính NPSHA cao hơn mà vẫn đảm bảo\r\nkhông bị sục khí (kiểm tra theo điều 7.2.2 hoặc điều 7.2.3) .
\r\n\r\n8.2. Độ KĐBĐ
\r\n\r\nMọi phép đo hiển\r\nnhiên đều gắn liền với độ KĐBĐ, dù rằng thủ tục đo và thiết bị đo cũng như các\r\nphương pháp phân tích hoàn toàn phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n8.2.1. Xác định độ\r\nKĐBĐ ngẫu nhiên
\r\n\r\nĐộ KĐBĐ ngẫu nhiên\r\ncủa kết quả đo có trị số bằng hai lần độ lệch chuẩn đước xác định theo phương\r\npháp xác suất thống kê chuẩn, qui định trong trong ISO 5198 hoặc các tiêu chuẩn\r\nthích hợp.
\r\n\r\nChú thích: Có thể giảm độ\r\nKĐBĐ ngẫu nhiên khi tăng số lần đo lặp lại ở cùng điều kiện thử.
\r\n\r\n8.2.2. Độ KĐBĐ hệ\r\nthống lớn nhất cho phép
\r\n\r\nĐộ KĐBĐ hệ thống của\r\nthiết bị hoặc phương pháp đo được xác định nhờ hiệu chuẩn hoặc so sánh với\r\nchuẩn, phải không lớn hơn giá trị lớn nhất cho phép trong Bảng 6 và phương phải\r\nđược các bên liên quan xem xét chấp nhận (điều 6 đến điều 8).
\r\n\r\nBảng 6 - Độ KĐBĐ hệ thống\r\ncho phép
\r\n\r\n\r\n Đại lượng đo \r\n | \r\n \r\n ĐộKĐBĐ cho phép, % \r\n | \r\n |
\r\n Cấp 1 \r\n | \r\n \r\n Cấp 2 \r\n | \r\n |
\r\n Lưu tốc \r\nVận tốc quay \r\nMômen xoắn \r\nCột áp toàn phần\r\n của bơm \r\nCông suất động lực\r\n đầu vào \r\n | \r\n \r\n ±1,5 \r\n±0,35 \r\n±0,9 \r\n±1,0 \r\n±1,0 \r\n | \r\n \r\n ±2,5 \r\n±1,4 \r\n±2,0 \r\n±2,5 \r\n±2,0 \r\n | \r\n
8.2.3. Độ KĐBĐ toàn\r\nphần
\r\n\r\n8.2.3.1. Độ KĐBĐ toàn phần\r\n(liên hợp) được tính bằng căn bậc hai của tổng các bình phương độ KĐBĐ hệ thống\r\nvà độ KĐBĐ ngẫu nhiên.
\r\n\r\n8.2.3.2. Tuân thủ các qui định\r\nvề độ KĐBĐ hệ thống trong điều 8.2.2 và các yêu cầu về qui trình thử qui định\r\ntrong tiêu chuẩn này, độ KĐBĐ toàn phần phải không lớn hơn giá trị trong Bảng 7\r\nvới độ tin cậy 95%.
\r\n\r\nBảng 7 - Độ KĐBĐ toàn phần\r\ncho phép
\r\n\r\n\r\n Đại lượng đo \r\n | \r\n \r\n Độ KĐBĐ cho phép \r\n | \r\n ||
\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Cấp 1, % \r\n | \r\n \r\n Cấp 2, % \r\n | \r\n |
\r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n eQ \r\n | \r\n \r\n ±2,0 \r\n | \r\n \r\n ±3,5 \r\n | \r\n
\r\n Vận tốc quay \r\n | \r\n \r\n en \r\n | \r\n \r\n ±0,5 \r\n | \r\n \r\n ±2,0 \r\n | \r\n
\r\n Mômen xoắn trục\r\n quay \r\n | \r\n \r\n eT \r\n | \r\n \r\n ±1,4 \r\n | \r\n \r\n ±3,0 \r\n | \r\n
\r\n Cột áp toàn phần\r\n của bơm \r\n | \r\n \r\n eH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất truyền\r\n động \r\n | \r\n \r\n ePgr \r\n | \r\n \r\n ±1,5 \r\n | \r\n \r\n ±5,5 \r\n | \r\n
\r\n Công suất bơm (tính\r\n từ mômen và vận tốc quay) \r\n | \r\n \r\n eP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Công suất bơm (tính\r\n từ công suất dẫn động và hiệu suất động cơ hmot) \r\n | \r\n \r\n \r\n eP \r\n | \r\n \r\n ±2,0 \r\n | \r\n \r\n ±4,0 \r\n | \r\n
8.2.4. Độ KĐBĐ xác\r\nđịnh hiệu suất
\r\n\r\nĐộ KĐBĐ liên hợp của\r\nhiệu suất toàn phần và hiệu suất của bơm tính theo công thức sau:
\r\n\r\n
Độ KĐBĐ cho trong\r\nBảng 8 và 9 biểu thị độ sai lệch cho phép của giá trị đại lượng đo so với giá\r\ntrị thực.
\r\n\r\nBảng 8 - Giới hạn độ KĐBĐ\r\nliên hợp xác định hiệu suất
\r\n\r\n\r\n Đại lượng đo \r\n | \r\n \r\n Độ KĐBĐ liên hợp \r\n | \r\n ||
\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Cấp 1, % \r\n | \r\n \r\n Cấp 2, % \r\n | \r\n |
\r\n Hiệu suất toàn phần (tính từ Q, H và Pgr) \r\nHiệu suất bơm (tính từ Q, H, Pgr\r\n và n) \r\nHiệu suất bơm (tính từ Q, H, Pgr\r\n và hmot) \r\n | \r\n \r\n ehgr \r\neh \r\neh \r\n | \r\n \r\n ±2,9 \r\n±2,9 \r\n±3,2 \r\n | \r\n \r\n ±6,1 \r\n±6,1 \r\n±6,4 \r\n | \r\n
Chú thích : - Đối với độ KĐBĐ\r\nthành phần gây nên do các tổn thất (xem điều 5.4). Với hmot- hiệu suất của\r\nđộng cơ dẫn động.
\r\n\r\n8.3. Hệ số sai lệch\r\ncho phép
\r\n\r\n8.3.1. Độ KĐBĐ do chế\r\ntạo trong quá trình hoàn thiện, sai lệch kích thước hình học so với bản vẽ\r\nthiết kế là điều không tránh khỏi đối với mọi máy bơm. Để đơn giản hoá việc\r\nkiểm tra các giá trị cam kết, cần thiết phải đưa vào xem xét hệ số sai lệch. Sử\r\ndụng các giá trị cho trong Bảng 9, nếu không có thoả thuận riêng biệt.
\r\n\r\nBảng 9 - Hệ số sai lệch cho\r\nphép
\r\n\r\n\r\n Đại lượng đo \r\n | \r\n \r\n Hệ số sai lệch cho\r\n phép \r\n | \r\n ||
\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Cấp 1, % \r\n | \r\n \r\n Cấp 2, % \r\n | \r\n |
\r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n dQ \r\n | \r\n \r\n ± 4,5 \r\n | \r\n \r\n ±8 \r\n | \r\n
\r\n Cột áp toàn phần\r\n của bơm \r\n | \r\n \r\n dH \r\n | \r\n \r\n ±3 \r\n | \r\n \r\n ±5 \r\n | \r\n
\r\n Hiệu suất của bơm \r\n | \r\n \r\n dh \r\n | \r\n \r\n -3 \r\n | \r\n \r\n -5 \r\n | \r\n
Chú thích:
\r\n\r\n- Các hệ số sai\r\nlệch ±dQ , ±dH , và ±dh của lưu tốc, cột áp\r\nvà hiệu suất bơm tương ứng có thể áp dụng cho các điểm cam kết QG, HG;
\r\n\r\n- Cho phép thoả\r\nthuận miền sai lệch khác (ví dụ chỉ đưa ra các hệ số sai lệch dương) và ghi\r\ntrong hợp đồng.
\r\n\r\n8.3.2. Độ sai lệch đặc tính kĩ thuật của máy bơm có công\r\nsuất đầu vào nhỏ hơn 10kW, sản xuất hàng loạt so với đường cong đặc tính trong\r\nlý lịch bơm thường khá lớn (Phụ lục A).
\r\n\r\n8.4. Kiểm chứng các\r\nđiều cam kết
\r\n\r\nMỗi điều cam kết phải\r\nđược kiểm chứng, bằng cách so sánh đánh giá kết quả thử nghiệm với các điểm cam\r\nkết trong hợp đồng, bao gồm các hệ số sai lệch lưu tốc dQ, cột áp dH, hiệu suất dh và hệ số sai lệch\r\ncam kết dG như sau:
\r\n\r\n8.4.1. Kiểm chứng lưu\r\ntốc, cột áp và hiệu suất
\r\n\r\n1)\r\nKết quả đo phải được qui đổi về vận tốc (hoặc tần số) qui định theo điều 6.1.2.\r\nĐường cong ứng với lưu tốc phải thích hợp với các điểm đo và thể hiện đặc tính\r\ncủa bơm;
\r\n\r\n2) Miền sai lệch cho\r\nphép giới hạn bởi các đoạn thẳng nằm ngang ±dQ.QG và\r\nđoạn thẳng đứng ±dH.HG đi qua\r\nđiểm cam kết QG,HG;
\r\n\r\n3) Cột áp và lưu tốc\r\ncam kết được xem là thoả mãn nếu đường cong H(Q) cắt hoặc ít nhất chạm các đoạn\r\nthẳng đứng hoặc nằm ngang nói trên (Hình 13);
\r\n\r\n4) Hiệu suất được xác\r\nđịnh từ giao điểm của đường cong thực nghiệm H(Q) với đường thẳng đi qua điểm\r\ncông bố QG, HG và điểm gốc Hệ toạ độ QH, từ điểm này kẻ\r\nđường thẳng đứng tới điểm cắt đường cong h(Q);
\r\n\r\n5) Điều kiệnؠcam kết đối với hiệu suất bơm nằm trong khoảng sai lệchؠchoؠphép (Hình 13), nếu\r\ngiá trị hiệu suất tại điểm giao nhau cao hơn hoặc ít nhất bằng hG (1-dh).
\r\n\r\nChú thích: Công suất đầu vào\r\nthực tế có thể cao hơn giá trị công bố nếu giá trị đo lưu tốc Q và cột áp H lớn\r\nhơn các giá trị cam kết QG và HG, nhưng phải nằm\r\ntrong khoảng sai lệch cho phép : QG + (dG.QG); HG\r\n+ (dG.HG).\r\nTương tự đối với hiệu suất.
\r\n\r\n8.4.2. Kiểm chứng cột\r\náp hút dương tối thiểu NPSH công bố
\r\n\r\nHiệu\r\nứng sục khí và giá trị NPSH công bố phải thoả mãn các yêu cầu cho trong điều\r\n7.1.
\r\n\r\n8.5. Điều chỉnh về\r\nđặc tính kĩ thuật công bố
\r\n\r\n8.5.1. Giảm đường\r\nkính bánh công tác
\r\n\r\nThông thường, phải\r\ngiảmؠđườngؠkínhؠcÑnh bƑm nếu đặc tínhؠkĩ thuật của bơm cao hn đặc tính đã công bố. Trong Phụ\r\nlục B đưa ra một số hướng dẫn giảm đường kính ngoài của cánh bơm, không vượt\r\nquá 5% đối với bơm có mã số kiểu K £1,5.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Nếu sai lệch\r\ngiữa giá trị công bố và giá trị đo là đủ nhỏ (nằm trong vùng cho phép), có thể\r\nkhông tiến hành loạt thử nghiệm mới bằng cách áp dụng luật tỷ lệ để đánh giá\r\ncác đặc tính mới;
\r\n\r\n- Áp dụng phương\r\npháp này và các điều kiện thực tế để giảm đường kính cánh bơm phải là đối tượng\r\nthoả thuận của các của các bên liên quan.
\r\n\r\n8.5.2. Điều chỉnh vận\r\ntốc
\r\n\r\nNếu bơm không đạt\r\nhoặc vượt quá các giá trị cam kết, nhưng có bộ điều chỉnh vận tốc quay, các\r\nđiểm thử nghiệm có thể được tính toán lại với các vận tốc quay khác, đảm bảo không\r\nvượt quá vận tốc quay dài hạn lớn nhất cho phép. Chấp nhận giá trị vận tốc quay\r\nlớn nhất bằng 1,02nSP, nếu không có thoả thuận riêng biệt. Khi đó,\r\nkhông yêu cầu thực hiện các thử nghiệm mới.
\r\n\r\n9.\r\nBáo cáo kết quả thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo kết quả thử\r\nnghiệm phải bao gồm các thông tin sau (tham khảo Phụ lục K):
\r\n\r\n1) Địa điểm và thời\r\ngian thực hiện thử nghiệm;
\r\n\r\n2) Tên nhà chế tạo,\r\nkiểu bơm, số xuất xưởng và năm chế tạo;
\r\n\r\n3) Đường kính bánh công tác, góc nghiêng cánh bơm\r\nhoặc các đặc điểm nhận dạng khác;
\r\n\r\n4) Đặc tính cam kết,\r\nđiều kiện vận hành trong quá trình thử nghiệm thu;
\r\n\r\n5) Đặc tính kỹ thuật\r\nmáy động lực của bơm;
\r\n\r\n6) Sơ đồ bố trí thử\r\nnghiệm, đường kính các phân đoạn đo lường, mô tả qui trình thử và thiết bị đo\r\nkèm dữ liệu hiệu chuẩn;
\r\n\r\n7) Dữ liệu đo thử\r\nnghiệm, kết quả phân tích đánh giá và các kết luận
\r\n\r\n- So sánh kết quả thử\r\nnghiệm với các giá trị đại lượng công bố;
\r\n\r\n- Xác định quyết sách\r\nđối với từng điều khoản đã được thoả thuận;
\r\n\r\n- Khuyến cáo chấp\r\nnhận bơm hay không chấp nhận (chỉ rõ điều kiện nếu các cam kết không được thoả\r\nmãn và quyết định cuối cùng của người mua);
\r\n\r\n- Bản kê khai, đề\r\nxuất hành động liên quan tới các điều khoản thoả thuận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nHỆ\r\nSỐ SAI LỆCH CỦA MÁY BƠM CÓ CÔNG SUẤT TRUYỀN ĐỘNG
\r\n\r\nNHỎ HƠN 10KW, CHẾ TẠO HÀNG LOẠT SO VỚI ĐẶC TUYẾN ĐIỂN\r\nHÌNH
\r\n\r\n(Áp dụng chủ yếu cho\r\nloạt bơm cấp 2 trong dải làm việc cho phép)
\r\n\r\nA.1. Bơm chế tạo hàng\r\nloạt, lựa chọn theo đặc tuyến điển hình
\r\n\r\nĐặc\r\ntính trong catalog thể hiện đường cong trung bình (không nhỏ nhất) của loạt bơm\r\nxác định. Điều này cũng áp dụng đối với hiệu suất và công suất đầu vào. Bởi\r\nvậy, cần thiết phải nới rộng vùng giới hạn sai lệch cho phép trong Bảng 7(điều\r\n8.2) và Bảng 8 (điều 8.3).
\r\n\r\nNhà chế tạo/cung cấp\r\nphải đưa ra chuẩn tham chiếu trong lý lịch máy (catalog) của họ, đáp ứng các\r\nquy định về hệ số sai lệch lớn nhất cho phép đối với các thông số dưới đây:
\r\n\r\n- Lưu tốc: dQ = ±9%
\r\n\r\n- Cột áp toàn phần\r\ncủa bơm: dH = ±7%
\r\n\r\n- Công suất đầu vào\r\ncủa bơm: dP = + 9%
\r\n\r\n- Công suất dẫn động\r\n(đầu vào): dPgr = + 9%
\r\n\r\n- Hiệu suất: dh = -7%.
\r\n\r\nA.2. Máy bơm có công\r\nsuất dẫn động nhỏ hơn 10kW
\r\n\r\nTổn thất do ma sát\r\ntrong các bộ phận cơ khí của bơm có công suất dẫn động từ 0,1 I10kW là đáng kể\r\nvà không dễ dự đoán. Giới hạn hệ số sai lệch đã cho trong Bảng 10 không phù\r\nhợp, được mở rộng tương ứng như sau:
\r\n\r\n- Hệ số sai lệch lưu\r\ntốc: dQ = ±10%
\r\n\r\n- Hệ số sai lệch cột\r\náp toàn phần của bơm: dH = ±8%.
\r\n\r\nNếu không có thoả\r\nthuận khác, hệ số sai lệch hiệu suất dh\r\nđược tính theo biểu thức sau:
\r\n\r\n
Chú thích: Đối với bơm công\r\nsuất đầu vào nhỏ hơn 1kW, cần có sự thoả thuận riêng giữa các bên liên quan về\r\ngiới hạn sai lệch cho phép đối với các đặc tính kỹ thuật liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nXÁC\r\nĐỊNH ĐƯỜNG KÍNH BÁNH CÔNG TÁC THU NHỎ
\r\n\r\nNếu đặc tính bơm cao\r\nhơn đặc tính đã công bố, cần phải tiến hành giảm (thu nhỏ) đường kính bánh công\r\ntác (cánh bơm).
\r\n\r\nĐối tượng thoả thuận\r\nđược đề cập trong điều 8.5.1, tỷ số giảm đường kính ngoài trung bình của bánh\r\ncông tác không vượt quá 5%, nếu duy trì hình dạng của cánh bơm không đổi sau\r\nkhi cắt giảm (góc ra, độ côn .v.v.) đối với bơm có mã số kiểu K <1,5.
\r\n\r\nĐặc tính mới được\r\nđánh giá theo biểu thức:
\r\n\r\nCó thể xem hiệu suất thực\r\ntế không thay đổi giữa điểm làm việc của máy bơm có mã số kiểu K<1,0 khi\r\ngiảm bớt đường kính bánh công tác không vượt quá 3%.
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nC.1. Công thức tính tổn\r\nthất cột áp do ma sát có tính đến chiều dài đường ống (điều 5.4.3), trong nhiều\r\ntrường hợp có thể dẫn đến kết luận là “không cần hiệu chỉnh”.
\r\n\r\nC.2. Phải kiểm tra sơ bộ\r\nđể nhận biết sự cần thiết tính tổn thất do ma sát cho trong Hình C.1 đối với\r\nthử nghiệm cấp 1 và Hình C.2 đối với thử nghiệm cấp 2 (sử dụng ống thép thẳng\r\ncó diện tích mặt cắt tròn đều, dẫn nước lạnh). Giả sử ống dẫn cửa vào và cửa ra\r\ncó cùng đường kính, điểm đo có khoảng cách 2D phía trên và phía dưới dòng chảy\r\nso với mặt bích cửa vào và cửa ra tương ứng (điều 5.4.1).
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Nếu ống dẫn có\r\nđường kính khác nhau, sử dụng đường kính ống nhỏ hơn. Và nếu chỉ dẫn trên đồ\r\nthị là “không\r\ncần hiệu chỉnh”- không cần tính hiệu chỉnh tổn thất;
\r\n\r\n- Nếu chỉ dẫn trên\r\nđồ thị là “cần hiệu chỉnh” (đối với ống thép dẫn nước lạnh), sử\r\ndụng Hình C.3 để xác định giá trị của l. Trong trường hợp không phải làm ống thép\r\nhoặc không phải là nước lạnh, có thể sử dụng biểu đồ Moody trong Hình C.4, hoặc\r\ncông thức tính l trong điều 5.4.3. Độ\r\nnhám của ống k, cho trong Bảng C.1
\r\n\r\nBảng C.1 - Độ nhám đồng nhất\r\nk tương đương đối với bề mặt ống dẫn
\r\n\r\n\r\n Vật liệu ống dẫn\r\n (mới) \r\n | \r\n \r\n Độ nhám đồng nhất\r\n tương đương k, mm \r\n | \r\n
\r\n Kính, đồng thau,\r\n đồng hoặc chì \r\n | \r\n \r\n nhẵn (mịn) \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Gang đúc \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n Sắt mạ kẽm \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n Bêtông \r\n | \r\n \r\n 0,30 đến 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Thép đinh tán \r\n | \r\n \r\n 1,0 đến 10,0 \r\n | \r\n
\r\n Hình C.1 - Đồ thị thử nghiệm\r\n cấp 1 minh hoạ vùng trên của vận tốc giới hạn cần hiệu chỉnh tổn thất (phân\r\n đoạn đo lường bố trí 2D phía trên và phía dưới cách các mặt bích cửa vào và\r\n cửa ra của bơm) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Hình C.2 - Đồ thị thử nghiệm\r\n cấp 2 minh hoạ vùng trên của vận tốc giới hạn cần hiệu chỉnh tổn thất (phân\r\n đoạn đo lường bố trí 2D phía trên và phía dưới cách các mặt bích cửa vào và\r\n cửa ra của bơm) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình C.3 - Hệ số tổng hợp về tổn\r\nthất cột áp
\r\n\r\nĐộ nhám bề mặt k =\r\n5x10-5 m ;
\r\n\r\nĐộ nhớt động n = 1x10-6 m2/s.
\r\n\r\n
Hình C.4 - Hệ số tổng hợp về tổn\r\nthất cột áp (Đồ thị Moody)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCHUYỂN\r\nĐỔI VỀ ĐƠN VỊ ĐO QUỐC TẾ SI
\r\n\r\nTrong Bảng D.1, hướng\r\ndẫn chuyển đổi đơn vị đo của một số đại lượng thông dụng về Hệ SI:
\r\n\r\nBảng D.1- Bảng hệ số chuyển\r\nđổi đơn vị đo của một số đại lượng thông dụng
\r\n\r\n\r\n Hệ đơn vị đo SI \r\n | \r\n \r\n Đơn vị đo khác SI \r\n | \r\n |||
\r\n Đại lượng \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Hệ số nhân, chuyển\r\n đổi về hệ SI \r\n | \r\n
\r\n Lưu tốc thể tích \r\n | \r\n \r\n m3/s \r\n | \r\n \r\n lít/giây \r\nmét khối/giờ \r\nlít/giờ \r\nlít/phút \r\ngalon/phút \r\nfút khối /giây \r\ngalon(Mỹ)/phút \r\nthùng(Mỹ)/giờ (dầu\r\n lửa) \r\n | \r\n \r\n l/s \r\nm3/h \r\nl/h \r\nl/min \r\ngal(UK)/min \r\nft3/s \r\ngal(US)/min \r\nbarrel(US)/h \r\n | \r\n \r\n 10-3 \r\n1/3600 \r\n1/3600000 \r\n1/60000 \r\n75,77x10-6 \r\n28,3168x10-3 \r\n63,09x10-6 \r\n44,16x10-6 \r\n | \r\n
\r\n Lưu tốc khối \r\n | \r\n \r\n kg/s \r\n | \r\n \r\n tấn / giây \r\ntấn / giờ \r\nkilôgam / giờ \r\npoud / giờ \r\n | \r\n \r\n t/s \r\nt/h \r\nkg/h \r\nlb/h \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n1/3,6 \r\n1/3600 \r\n0,45359237 \r\n | \r\n
\r\n Áp suất \r\n | \r\n \r\n Pa \r\n | \r\n \r\n kilôpound / cm2 \r\nkilôgam lực/ cm2 \r\nbar \r\nhectopieze \r\ntorr \r\nmm thuỷ ngân \r\nmm nước \r\npoud/fút bình\r\n phương \r\nátmốtphe chuẩn \r\npoud lực/ inh bình phương \r\n | \r\n \r\n kp/cm2 \r\nkgf/cm2 \r\nbar \r\nhpz \r\ntorr \r\nmmHg \r\nmmH2O \r\npdl/ft2 \r\natm \r\nlbf/in2(psi) \r\n | \r\n \r\n 98066,5 \r\n98066,5 \r\n105 \r\n105 \r\n133,322 \r\n133,322 \r\n9,80665 \r\n1,48816 \r\n101325 \r\n6894,76 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng \r\n | \r\n \r\n kg/m3 \r\n | \r\n \r\n kilôgam / decimét\r\n khối \r\ngam / centimét khối \r\npoud / fút khối \r\n | \r\n \r\n kg/dm3 \r\ng/cm3 \r\nlb/ft3 \r\n | \r\n \r\n 103 \r\n103 \r\n16,0185 \r\n | \r\n
\r\n Công suất \r\n | \r\n \r\n W \r\n | \r\n \r\n kilô poud mét/giây \r\nkilô calo I.T/giờ \r\ncheval vapeur \r\nsức ngựa \r\nđơn vị nhiệt Anh /\r\n giờ \r\nkilô gam lực mét /\r\n giây \r\n | \r\n \r\n kp.m/s \r\nkcalIT/h \r\nch \r\nhp \r\nBtu/h \r\nkgf.m/s \r\n | \r\n \r\n 9,80665 \r\n1,163 \r\n735,5 \r\n745,7 \r\n0,293071 \r\n9,80665 \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt (độ nhớt động) \r\n | \r\n \r\n Pa.s \r\n | \r\n \r\n poise \r\ndyn giây/centimét bìnhphương \r\ngam / giây centimét \r\nkilôpound giây/mét\r\n bình phương \r\npound giây/fút bình\r\n phương \r\n | \r\n \r\n P \r\ndyn.s/cm2 \r\ng/s.cm \r\nkp.s/m2 \r\npdl.s/ft2 \r\n | \r\n \r\n 10-1 \r\n10-1 \r\n10-1 \r\n9,80665 \r\n1,48816 \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt động học \r\n | \r\n \r\n m2/s \r\n | \r\n \r\n stốc \r\nfút bình phương/\r\n giây \r\n | \r\n \r\n St = cm2/sft2/s \r\n | \r\n \r\n 10-4 \r\n92,903x10-3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Qui định)
\r\n\r\nCHU\r\nKÌ HIỆU CHUẨN CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nThiết bị đo lường thử\r\nnghiệm phải luôn được duy trì hợp chuẩn. Trong Bảng E.1 đưa ra khuyến cáo về\r\nthời hạn hiệu lực thực tế giữa hai lần hiệu chuẩn theo quy định của nhà chế\r\ntạo, điều kiện sử dụng và kinh nghiệm của cơ sở thử nghiệm đối với thiết bị\r\nđo/thử liên quan phải công bố các thủ tục đảm bảo chất lượng đối với các bệ thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nBảng E.1 - Chu kì hiệu chuẩn thích\r\nhợp đối với một số thiết bị đo lường thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thiết bị đo \r\n | \r\n \r\n Chu kì (năm) \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo \r\n | \r\n \r\n Chu kì (năm) \r\n | \r\n
\r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Công suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thùng khối lượng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Lực kế \r\n | \r\n \r\n 06 tháng \r\n | \r\n
\r\n Thùng thể tích \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đầu đo mômen xoắn \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n Venturi \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n Động cơ điện đã\r\n được hiệu chuẩn \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n
\r\n Vòi đo áp suất \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n Oát mét - vônmét và\r\n ampemét cầm tay \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n Đĩa chênh áp \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n Oát mét - vônmét và\r\n ampemét cố định \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n
\r\n Tuabin \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Mômen kế kiểu điện\r\n trở ứng suất \r\n | \r\n \r\n 0 6 tháng \r\n | \r\n
\r\n Điện từ \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Hộp số trung gian đến\r\n 375kW \r\n | \r\n \r\n 10 tháng \r\n | \r\n
\r\n Đập tràn \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n Hộp số trung gin trên\r\n 375kW \r\n | \r\n \r\n 20 tháng \r\n | \r\n
\r\n Thiết bị đo dòng\r\n chảy \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Siêu âm \r\n | \r\n \r\n 06 tháng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Áp suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Vận tốc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Áp kế lò xo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Máy phát tốc \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng tĩnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị điện tử \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n Áp kế cột chất lỏng \r\n | \r\n \r\n 04 tháng \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo đáp ứng\r\n kiểu tần số: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đầu đo áp suất \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n Điện từ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n a \r\n | \r\n \r\n Quang học \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 04 tháng \r\n | \r\n \r\n Thiết bị hoạt\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị đo mômen\r\n xoắn trục quay (vận tốc) \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n a - không yêu cầu,\r\n trừ khi bị nghi ngờ/thay đổi dải đo tới hạn \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nCHI\r\nPHÍ THỬ NGHIỆM VÀ THỬ NGHIỆM LẶP LẠI
\r\n\r\nF.1. Chi phí thử\r\nnghiệm nghiệm thu và thử nghiệm đặc biệt
\r\n\r\nKinh phí thử nghiệm\r\nnghiệm thu (thử chấp nhận) và thử nghiệm đặc biệt phải được thể hiện rõ ràng\r\ntrong hợp đồng.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Các vấn đề có bản\r\nchất thương mại như giá cả thử nghiệm, không nằm trong phạm vi tiêu chuẩn này\r\nvà là đối tượng thoả thuận giữa các bên liên quan;
\r\n\r\n- Giá cả, phụ thuộc\r\nvào nội dung thử, tăng nếu bao hàm cả phép thử NPSH.
\r\n\r\nF.2. Thử nghiệm lặp\r\nlại
\r\n\r\nTrong trường hợp có\r\nnghi ngờ về sự chính xác hoặc cấp chính xác tương thích của dữ liệu đo lường\r\nthử nghiệm, các bên chế tạo/cung cấp và bên mua phải thoả thuận tiến hành thử\r\nlặp lại. Nếu kết quả đo “mới” của thử nghiệm lặp lại không chỉ ra sai sót của\r\nkết quả đo trước đó, bên đưa ra yêu cầu phải chịu mọi phí tổn cho thử nghiệm\r\nlặp lại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nBIỂU\r\nĐỒ HIỆU CHỈNH ĐẶC TÍNH ĐỐI VỚI CHẤT LỎNG SỆT DÍNH
\r\n\r\nG.1. Biểu đồ thực\r\nnghiệm
\r\n\r\n1) Hình G1 là biểu đồ\r\nhiệu chỉnh để xác định đặc tính bơm ly tâm truyền thống dẫn chất lỏng sệt dính,\r\nkhi biết đặc tính của bơm đối với nước (đường cong hiệu chỉnh không hoàn toàn\r\nđúng cho máy bơm cụ thể nào);
\r\n\r\n2) Khi cần thông tin\r\nchính xác, phải tiến hành thử bơm bằng chất lỏng sệt dính thực mà bơm sẽ làm\r\nviệc;
\r\n\r\n3) Hình G.1 được xây\r\ndựng trên cơ sở thực nghiệm, do vậy không khuyến cáo ngoại suy vượt ra ngoài\r\ngiới hạn miền thực nghiệm của biểu đồ;
\r\n\r\n4) Biểu đồ này chỉ áp\r\ndụng đối với máy bơm có thiết kế thuỷ lực thông thường, trong dải làm việc định\r\nmức, có bánh công tác “mở” hoặc “đóng”. Không sử dụng cho bơm hỗn lưu hay bơm\r\ntrục đứng, bơm có thiết kế thuỷ lực đặc biệt đối với chất lỏng sệt dính hoặc\r\nchất lỏng không đồng nhất.
\r\n\r\nG.2. Áp dụng cho NPSH\r\ntương thích để tránh sục khí
\r\n\r\nBiểu đồ này (Hình\r\nG.1) chỉ sử dụng cho chất lỏng đồng nhất (Newtonian). Chất đặc quánh, chất sệt,\r\nnguyên liệu giấy và các chất lỏng không đồng nhất khác có thể cho các kết quả\r\nkhác nhau, tuỳ thuộc vào đặc tính riêng của chất lỏng.
\r\n\r\nG.3. Ký hiệu và định\r\nnghĩa
\r\n\r\nTrong Bảng G.1 giới\r\nthiệu các ký hiệu và định nghĩa sử dụng trong phụ lục này.
\r\n\r\nBảng G.1 - Ký hiệu và định\r\nnghĩa
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Đại lượng \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n
\r\n Qvis \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc sệt dính \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc khi bơm\r\n chất lỏng sệt dính \r\n | \r\n
\r\n Hvis \r\n | \r\n \r\n Cột áp sệt dính \r\n | \r\n \r\n Cột áp khi bơm chất\r\n lỏng sệt dính \r\n | \r\n
\r\n hvis \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất sệt dính \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất khi bơm\r\n chất lỏng sệt dính \r\n | \r\n
\r\n Pvis \r\n | \r\n \r\n Công suất sệt dính \r\n | \r\n \r\n Công suất máy bơm\r\n với điều kiện chất sệt dính \r\n | \r\n
\r\n QW \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc nước \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc khi bơm\r\n nước \r\n | \r\n
\r\n HW \r\n | \r\n \r\n Cột áp nước \r\n | \r\n \r\n Cột áp khi bơm nước \r\n | \r\n
\r\n hW \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất nước \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất khi bơm\r\n nước \r\n | \r\n
\r\n r \r\n | \r\n \r\n Khối lượng riêng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CQ, CH,\r\n Ch \r\n | \r\n \r\n Hệ số hiệu chỉnh\r\n lưu tốc, cột áp, hiệu suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n QNW \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc nước ở hiệu suất lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
G.4. Xác định đặc\r\ntính sệt dính
\r\n\r\n1) Sử dụng các công\r\nthức sau để xác định đặc tính sệt dính khi đã biết đặc tính nước của bơm
\r\n\r\ntrong đó: CQ , CH và Ch được xác định từ Hình G.1 trên cơ sở\r\nđặc tính của nước.
\r\n\r\n2) Từ đường cong hiệu suất, xác định vị trí lưu tốc\r\nnước (1,0.QNW) có hiệu suất cao nhất;
\r\n\r\n3)\r\nTừ lưu tốc này, xác định các điểm giá trị lưu tốc : (0,6.QNW),\r\n(0,8.QNW) và (1,2.QNW);
\r\n\r\n4) Từ giá trị lưu tốc\r\ncó hiệu suất cao nhất (1,0.QNW) trên biểu đồ, trước tiên di chuyển\r\nvề phía cột áp HW tại lưu tốc này, sau đó gióng ngang (trái hoặc\r\nphải) theo độ nhớt mong muốn, và cuối cùng tiến đến các đường cong hiệu chỉnh.\r\nTừ đó, đọc giá trị Ch và CQ, và\r\nCH tại bốn giá trị lưu tốc tương ứng;
\r\n\r\n5) Hiệu chỉnh cột áp\r\nbằng cách nhân mỗi cột áp với hệ số hiệu chỉnh tương ứng. Tương tự, nhân mỗi giá\r\ntrị hiệu suất với hệ số Ch\r\nđể hiệu chỉnh hiệu suất ứng với giá trị lưu tốc đã được hiệu chỉnh;
\r\n\r\n6) Vẽ đồ thị các giá\r\ntrị đã được hiệu chỉnh của cột áp và của hiệu suất phụ thuộc lưu tốc. Vẽ đường\r\ncong “trơn” qua các điểm này. Cột áp ở điểm dừng có thể được xem gần bằng cột\r\náp của nước.
\r\n\r\nTính công suất sệt\r\ndính đầu vào (Pvis) từ công thức (G.4). Vẽ đồ thị qua các điểm này\r\nbằng đường cong trơn, các đường cong này tương tự và gần song song với đường\r\ncong công suất đầu vào đối với nước.
\r\n\r\n
Hình G.1 - Đồ thị hiệu chỉnh\r\nđặc tính đối với chất lỏng sệt dính
\r\n\r\nChú thích: - Các giá trị cho\r\ntrong hình này là các giá trị trung bình từ kết quả thử bơm ly tâm một tầng thông\r\ndụng đối với dầu lửa DN 50 đến DN 200 (dữ liệu của Viện tiêu chuẩn thuỷ lực\r\nHIS, 1985).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nGIẢM\r\nNPSHR ĐỐI VỚI MÁY BƠM CHẤT LỎNG HYĐROCACBON VÀ NƯỚC NHIỆT ĐỘ CAO
\r\n\r\nH.1. Trong Hình H.1 cho\r\nbiểu đồ hỗn hợp giảm NPSHR đối với chất lỏng hyđrocácbon và nước nhiệt độ cao\r\n(trên cơ sở dữ liệu thử nghiệm đối với chất lưu trong phòng thí nghiệm, phụ\r\nthuộc nhiệt độ chất lưu và áp suất hơi tại nhiệt độ nhất định).
\r\n\r\nH.2. Chỉ được vận hành\r\nbơm theo điều kiện áp dụng trong biểu đồ cho trong Hình H.1, giảm NPSHR nhiều\r\nnhất đến 50% giá trị cột áp dương tối thiểu cần thiết NPSHR đối với bơm nước\r\nlạnh khi có kinh nghiệm chuyên môn cần thiết.
\r\n\r\nH.3. Biểu đồ này dựa trên\r\ncơ sở bơm chất lỏng tinh khiết. Nếu có khí xâm nhập vào hoặc ngưng tụ trong\r\nchất lỏng, đặc tính máy bơm bị tác động bất lợi (thậm chí với cột áp NPSHA định\r\nmức), cản trở việc tiếp tục giảm NPSHA. Ở nơi có khí hòa tan hoặc khí không\r\nngưng tụ và áp suất tuyệt đối tại cửa vào của bơm đủ thấp (có thể giải phóng\r\nkhí không ngưng tụ từ khí hoà tan), phải tăng cột áp NPSHA trên mức yêu cầu đối\r\nvới nước lạnh để tránh giảm tính năng của máy bơm do quá trình giải phóng khí\r\nnói trên.
\r\n\r\nH.4. Đối với các hỗn hợp\r\nhyđrocácbon, áp suất hơi có thể thay đổi đáng kể theo nhiệt độ phải xác định áp\r\nsuất riêng của hơi đối với nhiệt độ bơm thực.
\r\n\r\nH.5. Khi sử dụng biểu đồ\r\nchất lỏng nhiệt độ cao (đặc biệt là đối với nước), cần quan tâm đến độ nhạy cảm\r\ncủa hệ thống hút đối với các thay đổi nhất thời của nhiệt độ và áp suất tuyệt\r\nđối. Cần thiết phải đưa ra giới hạn an toàn của NPSHR, vượt xa mức suy giảm\r\nhiện có để vận hành ổn định.
\r\n\r\nH.6. Do chưa có dữ liệu\r\nminh chứng giá trị giảm NPSHR lớn hơn 3m, không khuyến cáo ngoại suy vượt ra\r\nngoài giới hạn này khi dùng biểu đồ.
\r\n\r\nH.7. Trên biểu đồ Hình\r\nH.1 tại trục hoành ứng với nhiệt độ bơm (OC), kẻ đường thẳng đứng\r\ntới áp suất hơi. Từ điểm này, dịch chuyển theo (hoặc song song) với đường dốc,\r\nđến cạnh bên phải của biểu đồ, đọc giá trị giảm NPSHR trên thang chia vạch:
\r\n\r\n- Nếu giá trị này lớn\r\nhơn một nửa giá trị NPSHR đối với nước lạnh thì trừ đi một nửa giá trị NPSHR\r\nnước lạnh để có giá trị NPSHR được hiệu chỉnh.
\r\n\r\n- Nếu giá trị trên\r\nbiểu đồ nhỏ hơn một nửa giá trị NPSHR nước lạnh thì trừ giá trị NPSHR nước lạnh\r\nmột lượng bằng chính gía trị trên biểu đồ để nhận được giá trị NPSHR đã được\r\nhiệu chỉnh.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Dữ liệu đã cho chỉ\r\náp dụng cho chất lỏng có quan hệ áp suất hơi - nhiệt độ trên hình vẽ. Không\r\nkhuyến cáo áp dụng biểu đồ này cho chất lỏng khác hyđrocácbon và nước nếu không\r\ncó cơ sở dữ liệu thực nghiệm;
\r\n\r\n- Giá trị giảm NPSHR\r\nthực tế đúng cho giá trị NPSHR với nước lạnh, đọc trên trục tung bên phải Hình\r\n1 luôn nhỏ hơn một nửa giá trị NPSHR đối với nước lạnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình H.1 - Giảm NPSHR đối với\r\nmáy bơm chất lỏng hydrôcacbon và nước nhiệt độ cao
\r\n\r\n(Dữ liệu này dựa trên\r\ncơ sở tiêu chuẩn Viện thuỷ lực (HIS), 1985)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nHƯỚNG\r\nDẪN LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐO LƯU TỐC
\r\n\r\nI.1. Phương pháp khối\r\nlượng
\r\n\r\nI.1.1. Phương pháp\r\nkhối lượng chỉ cho phép xác định trị số lưu tốc trung bình trong khoảng thời\r\ngian đo cần thiết để làm đầy thùng cân/đo, được xem là phương pháp đo lưu tốc\r\nchính xác nhất.
\r\n\r\nI.1.2. Thùng cân đo\r\n(bể chứa) phải được hiệu chuẩn theo phương pháp khối lượng hoặc áp suất trước\r\nkhi tiến hành thử nghiệm.
\r\n\r\nChú thích: Độ chính xác của\r\nphương pháp khối lượng phụ thuộc vào sai số của cân, thời gian đo làm đầy thùng\r\nchứa, khối lượng riêng của chất lỏng theo nhiệt độ và sai số liên quan với sự\r\nchuyển dòng (đối với phương pháp đo tĩnh) hoặc với hiệu ứng động tại thời điểm\r\ncân đối với phương pháp đo động tương ứng.
\r\n\r\nI.2. Phương pháp thể\r\ntích
\r\n\r\nI.2.1. Phương pháp\r\nthể tích chỉ đưa ra trị số lưu tốc trung bình trong khoảng thời gian cần thiết\r\nlàm đầy dung lượng thùng đo, cấp chính xác gần bằng phương pháp khối lượng.
\r\n\r\nI.2.2. Bể chứa phải\r\nđược hiệu chuẩn theo phương pháp đo mực nước, tương ứng với thể tích nước cấp\r\nvào thùng chứa bằng phương pháp khối lượng hoặc bình đong chuẩn.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Cho phép sử dụng\r\nthùng chứa tự nhiên làm thể tích đo lường có thể tích, xác định được theo các\r\nphương pháp hình học hoặc trắc địa để đo dòng chảy có lưu tốc lớn hơn tại hiện\r\ntrường;
\r\n\r\n- Độ chính xác của\r\nphương pháp thể tích phụ thuộc sai số hiệu chuẩn thùng chứa, đo mức chất lỏng,\r\nđo thời gian cần thiết làm đầy và sai số liên quan với sự chuyển dòng, độ kín\r\nkhít của thùng chứa, độ ổn định và đồng đều của mực nước.
\r\n\r\nI.3. Phương pháp\r\nchênh áp
\r\n\r\nI.3.1. Phải đặt thiết\r\nbị đo kiểu chênh áp phía dưới dòng chảy của bơm, đảm bảo độ dài đoạn ống thẳng\r\ntối thiểu phía trên dòng chảy tới thiết bị đo. Khó đạt cấp chính xác cao.
\r\n\r\nI.3.2. Phải tạo ra sự\r\nkhông ổn định trong dòng chảy tương đương với đường ống cong có góc uốn 90O\r\nhoặc trong cùng mặt phẳng xoắn ốc của bơm hay tầng cuối của bơm nhiều tầng, hay\r\nở nhánh ra của bơm.
\r\n\r\nChú thích: Đường kính ống dẫn\r\nvà hằng số Reynold phải nằm trong dải giá trị qui định ứng với các loại bơm\r\ntương ứng (trong ISO 5167-1).
\r\n\r\nI.3.3. Phải đảm bảo\r\nđể các thiết bị đo lưu tốc không bị tác động xấu của quá trình xục khí hoặc tạo\r\nkhí tại van điều khiển. Có thể phát hiện không khí nhờ thao tác lỗ thông khí\r\ntrên thiết bị đo.
\r\n\r\nI.3.4. Cho phép kiểm\r\ntra thiết bị đo chênh áp suất bằng phương pháp so sánh với áp kế cột chất lỏng\r\nhoặc áp kế khối lượng tĩnh hay so sánh với các chuẩn áp suất (hiệu chuẩn).
\r\n\r\nChú thích: Có thể sử dụng các\r\nhệ số xả, cho trong tiêu chuẩn này mà không cần hiệu chuẩn thiết bị đo nếu tất\r\ncả các yêu cầu trong điều P.3 (Phụ lục P) được thoả mãn.
\r\n\r\nI.4. Phương pháp đập\r\ntràn thành mỏng
\r\n\r\nCác đặc tính kết cấu,\r\nlắp đặt và sử dụng đập tràn thành mỏng hình chữ nhật hoặc hình tam giác cho\r\ntrong ISO 1438-1.
\r\n\r\nI.4.1. Phải đặc biệt\r\nchú ý đến độ nhạy cao của các thiết bị đo lưu tốc kiểu đập tràn thành mỏng đối\r\nvới điều kiện phía trên dòng chảy, do vậy phải tuân thủ các yêu cầu đối với các\r\nđoạn kênh dẫn dòng vào/ra (ISO 1438-1 và ISO 1373).
\r\n\r\nVạch chia độ thang đo\r\nnhỏ nhất của tất cả các thiết bị sử dụng để đo cột áp bên trên đập tràn thành\r\nmỏng phải không lớn hơn 1,5% trị số lưu tốc cần đo tương ứng.
\r\n\r\nI.5. Phương pháp vận\r\ntốc vùng
\r\n\r\nĐo dòng chất lỏng xả\r\nra trong ống dẫn kín bằng máy đo tốc độ dòng chảy và ống tĩnh Pitot\r\n(TCVN6816:2001, ISO 3354 và ISO 3966), đo vận tốc vùng và tính lưu tốc bằng\r\ncách tích phân trung bình phân bố vận tốc.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Do mức độ phức tạp,\r\nphương pháp này ít phù hợp đối với các thử nghiệm cấp 2. Nhưng đôi khi, lại là\r\nphương pháp duy nhất có thể áp dụng để thử nghiệm bơm có lưu tốc lớn và các thử\r\nnghiệm cấp 1;
\r\n\r\n- Khuyến cáo bố trí\r\nphân đoạn đo lường phía trên dòng chảy của bơm để tránh dòng chảy rối và dòng\r\nxoáy.
\r\n\r\nI.6. Phương pháp vệt\r\ndấu
\r\n\r\nĐo lưu tốc dòng chất\r\nlỏng trong ống bằng phương pháp hoà tan (pha loãng) các chất hoá học hay chất\r\nphóng xạ làm vệt dấu (phun một lượng không đổi vào chất lỏng bơm) và phương\r\npháp thời gian đi qua, mỗi phương pháp sử dụng các thiết bị vệt dấu hoá học\r\nhoặc phóng xạ (ISO 2975).
\r\n\r\nChú thích: Phương pháp vận tốc\r\nvùng, phương pháp vệt dấu chỉ phù hợp cho thử nghiệm cấp 1, phải được các thử\r\nnghiệm viên chuyên nghiệp thực hiện và chỉ sử dụng chất vệt dấu phóng xạ khi\r\nrất cần thiết.
\r\n\r\nI.7. Các phương pháp\r\nkhác
\r\n\r\nI.7.1. Một số thiết\r\nbị đo lưu tốc kiểu tuabin, điện từ (ISO 9104), siêu âm hay dòng xoáy hoặc thay\r\nđổi vùng đòi hỏi phải được hiệu chuẩn trước khi sử dụng.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Phải có điều kiện\r\nkiểm tra hoặc hiệu chuẩn định kì, nếu thiết bị đo được lắp đặt cố định ở nơi\r\nlàm việc;
\r\n\r\n- Chỉ sử dụng thiết\r\nbị đo kiểu thay đổi vùng đối với thử nghiệm cấp 2;
\r\n\r\n- Thiết bị đo lưu tốc\r\nkiểu tuabin, điện từ không đòi hỏi đoạn ống dẫn thẳng phía trên dòng chảy quá\r\ndài (khoảng 5D) để đạt được độ chính xác cao.
\r\n\r\nI.7.2. Phải thực\r\nhiện hiệu chuẩn toàn diện đối với thiết bị đo lưu tốc và hệ thống đo lường liên\r\nquan ở điều kiện làm việc hoặc mô phỏng gần với điều kiện thực (áp suất, nhiệt\r\nđộ, chất lượng nước...) và đảm bảo không gây tác động xấu do sục khí lên thiết\r\nbị đo trong quá trình thử.
\r\n\r\nChú thích: Vì thiết bị đo lưu\r\ntốc kiểu siêu âm rất nhạy cảm với sự phân bố vận tốc do vậy phải được hiệu\r\nchuẩn ở điều kiện làm việc.
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nISO 1438-1 Đo lưu tốc\r\nnước trong kênh hở sử dụng đập tràn và máng Venturi.
\r\n\r\nISO 2186 Lưu tốc nước\r\ntrong ống dẫn kín - Kết nối truyền tín hiệu áp suất giữa các phần tử sơ cấp và\r\nthứ cấp.
\r\n\r\nISO 3354 Đo lưu tốc\r\nnước sạch trong ống dẫn kín - Sử dụng phương pháp vận tốc-mặt cắt, máy đo dòng\r\nchảy đầy và đều trong ống dẫn kín.
\r\n\r\nISO 3966 Đo lưu tốc\r\nchất lỏng trong ống dẫn kín - Phương pháp vận tốc-mặt cắt sử dụng ống tĩnh\r\nPitot.
\r\n\r\nISO 4373 Đo lưu tốc\r\nchất lỏng trong kênh hở - Thiết bị đo mức nước.
\r\n\r\nISO 5167-1 Đo lưu tốc\r\nchất lỏng sử dụng thiết bị đo chênh áp- Phần 1: Đĩa chênh áp, vòi phun và ống\r\nventuri đặt trong ống dẫn mặt cắt tròn, dòng chảy đầy.
\r\n\r\nISO 5198 Bơm ly tâm,\r\nhỗn lưu và hướng trục - Quy phạm thử đặc tính thuỷ lực - Cấp chính xác cao.
\r\n\r\nISO 8316 Đo lưu tốc\r\nchất lỏng trong ống dẫn kín- Phương pháp cộng dồn chất lỏng trong thùng thể\r\ntích.
\r\n\r\nISO 9104 Đo lưu tốc\r\nchất lỏng trong ống dẫn kín - Phương pháp đánh giá đặc tính máy đo lưu tốc chất\r\nlỏng kiểu điện từ.
\r\n\r\nIEC 60051 Quy định về\r\nthiết bị đo điện trực tiếp và các phụ kiện kèm theo.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nĐÁNH\r\nGIÁ THỐNG KÊ KẾT QUẢ ĐO THỬ
\r\n\r\nJ.1. Ký hiệu
\r\n\r\nTrong Phụ lục này sử dụng các ký hiệu, quy\r\nđịnh trong Bảng J.1
\r\n\r\nBảng J.1 - Giải nghĩa các ký\r\nhiệu sử dụng trong phụ lục này
\r\n\r\nJ. 2. Cách sử dụng và\r\nhiệu lực của Phụ lục
\r\n\r\nCó thể sử dụng phân\r\ntích thống kê đối với hai biến số để ước lượng giá trị trung bình của một biến\r\nkhi nhận giá trị của biến khác làm cơ sở. Có thể áp dụng phương pháp thống kê\r\nriêng biệt trong Phụ lục này nếu sự phân bố các điểm thử nghiệm về các giá trị\r\nđược công bố, thoả mãn các yêu cầu xác định.
\r\n\r\nJ.3. Số lượng và phân\r\nbố các quan sát
\r\n\r\nTối thiểu, phải có\r\nchín bộ dữ liệu quan sát (kết quả đo lường thử nghiệm). Kết quả các điểm thử\r\nnghiệm phải có phân bố sao cho khi hiệu chỉnh về vận tốc quay hoặc tần số cho\r\ntrước theo điều 8.1.1, độ sai lệch kết quả đo lưu tốc phải nằm trong khoảng ±5% giá trị lưu tốc đã công bố. Trong\r\nsố các điểm thử nghiệm, ít nhất 3 điểm nằm trong dải lưu tốc +3% đến +5% và ít\r\nnhất 3 điểm nằm trong dải lưu tốc -3% đến -5%.
\r\n\r\nĐể dễ áp dụng phương pháp\r\nthống kê, nên thu thập số điểm thí nghiệm nhiều hơn số điểm thử nghiệm trong\r\nvùng ±5% dải lưu tốc công\r\nbố. Khuyến cáo áp dụng hai mươi điểm thử nghiệm, nếu có thể.
\r\n\r\nJ.4. Ước lượng giá\r\ntrị trung bình
\r\n\r\nJ.4.1. Giá trị trung\r\nbình cột áp toàn phần
\r\n\r\n
Chú thích: Biểu thức J.3 và J.4\r\ncó chứa Sqh và Sqp tương ứng để đảm bảo sẽ thu nhận được\r\ncác giá trị dương hoặc âm tương thích với độ dốc của đường cong đặc tính thử\r\nnghiệm.
\r\n\r\nPhải lưu ý rằng phân\r\ntích thống kê cũng có thể được sử dụng để đánh giá từ các bộ dữ liệu quan sát\r\nthu nhận được theo điều J.3 với độ tin cậy 95% của cột áp toàn phần và công\r\nsuất đầu vào tại lưu tốc công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\nPHIẾU\r\nDỮ LIỆU THỬ NGHIỆM BƠM
\r\n\r\nDưới đây, hướng dẫn\r\nphiếu diễn giải dữ liệu và thể hiện kết quả thử nghiệm bơm, bao gồm các thông\r\ntin cơ bản và có thể thay đổi cho phù hợp với loại bơm, ứng dụng và cách tính\r\ntoán cụ thể.
\r\n\r\n\r\n PHIẾU THỬ NGHIỆM BƠM \r\n | \r\n \r\n Trang.... \r\n | \r\n \r\n Loại thử nghiệm.... \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n Người mua hàng... \r\n | \r\n |||||||||||||||||||
\r\n Máy bơm \r\n | \r\n \r\n Kiểu.... \r\n | \r\n \r\n Số loạt chế tạo... \r\n | \r\n \r\n Số đặt hàng \r\n.... \r\n | \r\n \r\n Đường kính cửa vào.... \r\nĐường kính cửa ra.... \r\nĐường kính bánh công tác.... \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Trị số cam kết \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc QG .... \r\n | \r\n \r\n Vận tốc quay.... \r\n | \r\n \r\n Công suất.... \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n Cột áp HG .... \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất.... \r\n | \r\n \r\n Cột áp hút dươngtối thiểu (NPSH).... \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n Chất lỏng bơm \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ T.... \r\n | \r\n \r\n Áp suất hơi.... \r\n | \r\n \r\n Độ nhớt động .... \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n Tỷ trọng .... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Độ pH.... \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n Động cơ \r\n | \r\n \r\n Nhà chế tạo.... \r\n | \r\n \r\n Chứng chỉ thử nghiệm.... \r\n | \r\n \r\n Số pha.... \r\nVận tốc quay.... \r\n | \r\n \r\n Điện áp.... \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Kiểu.... \r\n | \r\n \r\n Công suất.... \r\n | \r\n \r\n Dòng điện.... \r\n | \r\n |||||||||||||||||
\r\n Phương pháp đo.... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n Cột áp cửa vào \r\n | \r\n \r\n Cột áp cửa ra \r\n | \r\n \r\n NPSH \r\n | \r\n \r\n Mômen xoắn \r\n | \r\n \r\n Công suất \r\n | \r\n \r\n Tốc độ quay \r\n | \r\n \r\n Hộp số \r\n | \r\n ||||||||||
\r\n Tiêu chuẩn.... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n \r\n .... \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n Điều kiện thử \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ môi trường... \r\n | \r\n \r\n Áp suất khí quyển .... \r\n | \r\n \r\n Hiệu chỉnh cột áp so với mặt tham chiếu.... \r\n | \r\n \r\n Cửa vào.... \r\n | \r\n |||||||||||||||
\r\n Nhiệt độ chất lỏng thử nghiệm... \r\n | \r\n \r\n Cửa ra.... \r\n | \r\n ||||||||||||||||||
\r\n Kết quả đo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Vận tốc quay \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khoảng thời gian đo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Lưu tốc \r\n | \r\n \r\n Chỉ số đọc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Lưu tốc đo được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Cột áp \r\n | \r\n \r\n Chỉ số đọc cột áp cửa ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Cột áp cửa ra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Chỉ số đọc cột áp cửa vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Cột áp cửa vào \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n (U22- U 12)\r\n /2g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Độ chênh vị trí đo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Cột áp toàn phần của bơm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n U12/2g \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n (NPSH) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||||||
\r\n Công\r\n suất (mômen) \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu ra của bơm Po \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Điện áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dòng điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ số đọc oát mét 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ số đọc oát mét 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng các chỉ số oát mét \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công suất động cơ điện Pgr \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất động cơ điện ỗm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chỉ số đọc mômen xoắn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất hộp số \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công suất ra động cơ điện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Công suất đầu vào bơm Pi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất toàn phần ỗgr \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất máy bơm ỗg \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Giá trị xét tại \r\n | \r\n \r\n Lưu tốc thể tích Q \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n tốc độ quay \r\n | \r\n \r\n Cột áp toàn phần H \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n xác định \r\n | \r\n \r\n Công suất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n NPSH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n Ghi chú \r\n | \r\n \r\n Ngày/tháng/năm \r\n | \r\n \r\n Trưởng nhóm thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Đại diện các bên\r\n mua và chế tạo/bán hàng \r\n | \r\n ||||||||||||||||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nChỉ xem xét các hạng\r\nmục trong danh mục hướng dẫn, là đối tượng thoả thuận kiểm tra giữa các bên mua\r\nvà bên chế tạo/cung cấp trong hợp đồng, trước khi thử nghiệm :
\r\n\r\n1) Lựa chọn cấp thử\r\nnghiệm (điều 5.1);
\r\n\r\n2) Cam kết mở rộng
\r\n\r\na) Bơm riêng rẽ\r\n(không có động cơ) hoặc hợp bộ bơm - động cơ (điều 6.6.2);
\r\n\r\nb) Bơm có hoặc không\r\ncó các cấu kiện (điều 5.3.3);
\r\n\r\nc) Giá trị cam kết\r\n(ví dụ như lưu tốc, cột áp toàn phần, công suất cửa vào, hiệu suất, NPSHR, ...)\r\nđối với một hoặc một vài điểm làm việc (điều 4.1).
\r\n\r\n3) Câu hỏi giao kèo,\r\nnhư số lượng bơm được thử nghiệm theo nhóm thuộc dãy bơm đồng nhất (điều 5.1.3)\r\n.v.v. ;
\r\n\r\n4) Bất kỳ hạng mục\r\nkhác nào của bơm cần kiểm tra trong quá trình thử;
\r\n\r\n5) Địa điểm thử\r\nnghiệm (điều 5.1.2);
\r\n\r\n6) Ngày thử nghiệm\r\n(điều 5.2.2);
\r\n\r\n7) Người chịu trách\r\nnhiệm khi thử nghiệm không thực hiện tại bệ thử của nhà chế tạo (điều 5.2.1);
\r\n\r\n8) Lựa chọn phương pháp\r\nđo lường (điều 6 );
\r\n\r\n9) Thiết bị thử\r\nnghiệm (điều 6 và điều 8);
\r\n\r\n10) Sơ đồ bố trí đối\r\nvới thử nghiệm đặc tính (điều 5.3.1, 5.3.2, 5.4.1) và đối với thử nghiệm sục\r\nkhí (điều 7.3);
\r\n\r\n11) Đảm bảo điều kiện\r\nmồi nước của các bơm tự mồi (điều 5.3.6);
\r\n\r\n12) Phương pháp dự\r\nđoán đặc tính bơm từ kết quả thử nghiệm với nước sạch (điều 5.5.6);
\r\n\r\n13) Tốc độ quay sai\r\nlệch nằm ngoài dải cho phép (điều 5.5.4, 8.1.1);
\r\n\r\n14) Hàm mũ trong công\r\nthức quy đổi NPSHR (điều 8.1.1);
\r\n\r\n15) Điện áp và tần số\r\nsai lệch nằm ngoài phạm vi cho phép (điều 8.1.1);
\r\n\r\n16) Hệ số sai lệch\r\ntại điểm làm việc và các điểm vận hành khác (điều 8.3, 7.4.3);
\r\n\r\n17) Tổn thất cửa vào\r\nvà tổn thất truyền động trong bơm giếng trục đứng (điều 5.4.3, 6.6.4);
\r\n\r\n18) Tổn thất áp lực\r\ndo ma sát và tại các điểm bất thường tại cửa vào và cửa ra (điều 5.4.4 và Phụ\r\nlục C);
\r\n\r\n19) Tổn thất trên cáp\r\nđiện (điều 6.6.2.2);
\r\n\r\n20) Tổn thất trên hộp\r\nsố (điều 6.6.3);
\r\n\r\n21) Phương pháp kiểm\r\ntra các điều công bố về độ sục khí (điều 7.2);
\r\n\r\n22) Chất lỏng được sử\r\ndụng trong thử nghiệm đặc tính (điều 4.2) và trong thử nghiệm sục khí (điều\r\n7.3.2);
\r\n\r\n23) Chi phí thử\r\nnghiệm (Phụ lục F).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ lục này đưa ra một số ví dụ về cách bố\r\ntrí thử nghiệm đặc tính máy bơm.
\r\n\r\n
Hình M.3 - Sơ đồ\r\nbố trí thử nghiệm bơm ly tâm cấp nước cho nồi hơi
a) Phương pháp thử sử\r\ndụng thùng nước;
\r\n\r\nb) Phương pháp thử\r\ntrong mạch hệ kín;
\r\n\r\nc) Phương pháp thử sử\r\ndụng đập tràn
\r\n\r\nHình M.4 - Sơ đồ bố trí thử\r\nnghiệm đối với bơm ngưng đọng
\r\n\r\na) Phương pháp thử sử\r\ndụng cơ cấu tiết lưu hoặc thiết bị đo dòng xả;
\r\n\r\nb) Phương pháp thử sử dụng đập tràn
\r\n\r\nChú thích : Thử nghiệm có thể\r\nđược thực hiện tại cột áp hút dương tối thiểu phù hợp với tính năng điều chỉnh\r\nnhiệt độ, áp suất và mức nước trong thùng chân không. Đối với loại máy bơm có\r\nthể điều chỉnh mức xả theo độ sục khí trên cơ sở kế hoạch, thử nghiệm cũng phải\r\nđược thực hiện tại các giá trị khác cột áp hút dương tối thiểu qui định để\r\nkhẳng định sự biến đổi của lưu tốc liên quan đến cột áp hút dương tối thiểu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nN.1. Điều kiện vận\r\nhành
\r\n\r\nN.1.1. Độ rung và ồn
\r\n\r\n- Máy bơm phải được\r\nthử nghiệm phù hợp với điều kiện vận hành qui định, hoạt động ổn định và không\r\ntạo ra rung hoặc phát ồn khác thường ở bất kì chi tiết nào.
\r\n\r\n- Trong đồ thị Hình\r\nN.1 cho giá trị chuẩn về rung động áp dụng cho máy bơm ly tâm trục đứng hoặc\r\ntrục ngang, bơm hỗn lưu hay bơm xiên. Không áp dụng cho bơm có kết cấu đặc\r\nbiệt.
\r\n\r\n- Rung động biến đổi\r\ntheo giá trị đo tuỳ thuộc điều kiện lắp đặt và trong nhiều trường hợp có xu thế\r\ntăng (lớn hơn) khi điều kiện lắp đặt không cứng vững. Do vậy, phải lắp đặt bơm\r\nchắc chắn khi thử nghiệm bơm tại điều kiện thực. Tuy nhiên, trong trường hợp\r\ncác điều kiện trên không đạt được đối với các loại bơm đặc biệt thì sẽ gặp khó\r\nkhăn khi bố trí thử nghiệm và vì vậy có thể chấp nhận giá trị rung động thực tại\r\nvị trí lắp đặt thực tế theo thoả thuận giữa các bên liên quan.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Phải đặc biệt cẩn\r\nthận xem xét các rung động của các bộ phận ổ đỡ;
\r\n\r\n- Phải xem xét thành\r\nphần rung động của van xả, gây nên bởi hoạt động của van tiết lưu trong trường\r\nhợp dòng xả bị thót lại do van tiết lưu đặt trực tiếp sau bơm.
\r\n\r\nHình N.1 - Giá trị chuẩn về\r\nrung động
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Máy bơm trục ngang gây rung động tại tâm\r\nổ lăn;
\r\n\r\n- Máy bơm trục\r\nđứng gây rung tại tâm ổ lăn trên của động cơ.
\r\n\r\nN.1.2. Nhiệt độ ổ lăn
\r\n\r\nNhiệt\r\nđộ gia tăng và lớn nhất cho phép đối với ổ lăn và nhiệt độ dầu cho trong Bảng\r\nN.1.
\r\n\r\nBảng N.1 - Nhiệt độ ổ lăn lớn\r\nnhất cho phép và độ tăng nhiệt độ lớn nhất cho phép
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ tăng,\r\n không vượt quá giới hạn cho phép (nhiệt độ môi trường không lớn hơn 40OC) \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lớn nhất\r\n cho phép,OC \r\n | \r\n |||
\r\n Bề mặt gối đỡ ổ lăn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế kim loại\r\n đo chìm \r\n | \r\n \r\n Bề mặt gối đỡ ổ lăn \r\n | \r\n \r\n Nhiệt kế kim loại\r\n đo chìm \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ dầu thải \r\n | \r\n |
\r\n Làm mát tự nhiên\r\n bằng dầu bôi trơn thông dụng \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Làm mát tự nhiên\r\n bằng dầu bôi trơn chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Làm mát bằng nước \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Theo thoả thuận \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Bôi trơn cưỡng bức\r\n bằng dầu bôi trơn thông dụng \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n
N.2. Trở kháng áp\r\nsuất thuỷ lực
\r\n\r\nTrong thử nghiệm áp suất\r\nthuỷ lực, duy trì áp lực 1,5 lần áp suất dòng chẩy lớn nhất (*) trong khoảng\r\nthời gian ít nhất 3 phút phải không xuất hiện bất kì sự bất thường nào như rò\r\nrỉ hoặc tương tự. Tuy nhiên, áp suất thử nhỏ nhất giám sát bằng áp kế phải\r\nkhông nhỏ hơn 0,15MPa.
\r\n\r\nChú thích:
\r\n\r\n- Áp suất xả lớn\r\nnhất (*), bằng áp suất tương ứng với cột áp toàn phần lớn nhất của bơm trong\r\nphạm vi làm việc cộng với áp lực lớn nhất;
\r\n\r\n-\r\nTrong trường hợp nhiệt độ chất lỏng qui định cao, áp suất thuỷ lực thử\r\nnghiệm của nước sạch được thoả thuận phải tính đến sự suy giảm độ bền của vật\r\nliệu bơm, biến dạng do nhiệt...
\r\n\r\nN.3. Gia tăng nhiệt\r\nđộ tại dòng xả nhỏ nhất
\r\n\r\nMáy bơm có khả năng\r\nlàm việc liên tục với lưu tốc nước nhỏ như máy bơm cấp nước nồi hơi, dòng xả\r\nnhỏ nhất phải được xác định sao cho nhiệt độ gia tăng trong phạm vi cho phép và\r\nphải lắp đặt thiết bị bảo vệ quá nhiệt. Khi đó, nhiệt độ gia tăng ở dòng xả nhỏ\r\nnhất đảm bảo để bơm hoạt động liên tục, tính theo công thức:
\r\n\r\n(N.1)
trong đó: Dt, h\r\nvà H - suất gia tăng nhiệt độ, hiệu suất và cột áp toàn phần của bơm tại giá\r\ntrị lưu tốc Q xác định, biểu thị bằng OC, % và m tương ứng;
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nP.1. Vận tốc trục\r\nquay của bơm thử nghiệm
\r\n\r\nVề nguyên tắc, thử\r\nnghiệm được tiến hành tại vận tốc quay định mức. Trong trường hợp, do hạn chế\r\ncủa sơ đồ bố trí thử nghiệm không thực hiện được, cho phép duy trì vận tốc quay\r\nthử nghiệm trong phạm vi sai khác không quá ±5%.
\r\n\r\nP.2. Sơ đồ bố trí thử\r\nnghiệm
\r\n\r\nSơ đồ bố trí thử\r\nnghiệm khả năng tự mồi cho trong Hình P.1. Điều kiện hút trong trường hợp này\r\ncho ở Hình P.2.
\r\n\r\n
Hình P.1 - Sơ đồ bố trí thử\r\nnghiệm khả năng tự mồi
\r\n\r\nP.3. Phương pháp thử
\r\n\r\nĐối với thử nghiệm tự\r\nmồi, trước tiên khởi động máy bơm và đo thời gian khởi động cần thiết. Tuần tự,\r\ndẫn chất lỏng vào ống hút và ống xả, sau đó chạy bơm ở tốc độ quay thử nghiệm\r\ntrong vòng 5 phút ở trạng thái van hút đóng kín, xác định áp suất âm lớn nhất.\r\nThử nghiệm tự mồi phải lặp lại ít nhất 2 hoặc 3 lần.
\r\n\r\nChú thích : Thời gian cần thiết\r\nđể nâng áp suất là khoảng thời gian trôi qua để chỉ thị của áp kế chỉ ổn định\r\nsau khi khởi động hoặc cho đến khi nước đầy và chảy ra từ cửa xả.
\r\n\r\n
Hình P.2 - Sơ đồ minh hoạ điều\r\nkiện hút
\r\n\r\nP.4. Quy đổi thời\r\ngian bơm
\r\n\r\nKhi thử nghiệm bằng\r\nđường ống có đường kính khác với đường ống cửa vào của bơm, thời gian bơm phải\r\nđược quy đổi về giá trị ống hút có đường kính qui định theo công thức:
\r\n\r\n (P.1)
Trong đó:
\r\n\r\nTT - thời\r\ngian bơm thực, s;
\r\n\r\nTD - thời\r\ngian đo bơm thử nghiệm, s;
\r\n\r\nD1 - đường\r\nkính ống hút của bơm, m;
\r\n\r\nD1D -\r\nđường kính ống hút, sử dụng khi thử nghiệm, m.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 595:2004 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi – Bơm cánh dẫn – Phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 595:2004 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi – Bơm cánh dẫn – Phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN595:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |