NGŨ\r\nCỐC VÀ ĐẬU ĐỖ - ĐẬU XANH HẠT- YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các yêu cầu\r\ntối thiểu cho đậu xanh hạt thương phẩm, sử dụng để chế biến làm thức ăn cho\r\nngười.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 4295 - 86: Đậu hạt - Phương\r\npháp thử
\r\n\r\nISO 951 - 1979: Đậu đóng túi - Lấy\r\nmẫu
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Đậu xanh hạt (Green mung bean): Hạt\r\nđược tách ra từ quả đậu xanh.
\r\n\r\n3.2. Đậu xanh mốc (Dull green mung\r\nbean): Hạt đậu xanh vỏ ngoài có màu xanh xỉn nhìn như mốc.
\r\n\r\n3.3. Đậu xanh mỡ (Gloss green mung\r\nbean): Hạt đậu xanh vỏ ngoài có màu xanh, sáng bóng.
\r\n\r\n3.4. Hạt non (Immature seed): Hạt đậu\r\nchưa chín hoặc chưa phát triển đầy đủ.
\r\n\r\n3.5. Hạt hư hỏng (Damaged seed): Hạt đậu\r\nxanh hoặc mảnh của hạt đậu xanh bị biến màu và giảm chất lượng rõ rệt do ẩm,\r\nsâu bệnh, nấm mốc, côn trùng phá hại hoặc do các nguyên nhân khác.
\r\n\r\n3.6. Hạt bị mọt (Weevil seed): Hạt đậu\r\nxanh có lỗ do bị mọt đục, nhìn được bằng mắt thường.
\r\n\r\n3.7. Hạt vỡ (Broken seed): Những mẩu vỡ\r\ntách ra từ hạt đậu xanh và không bị hư hỏng.
\r\n\r\n3.8. Hạt đậu khác (Other bean): Những\r\nhạt của cây cùng họ đậu nhưng khác loài với đậu xanh (đậu đen, đậu tương…).
\r\n\r\n3.9. Tạp chất bao gồm:
\r\n\r\n3.9.1. Toàn bộ phần lọt qua sàng lỗ tròn\r\ncó đường kính lỗ 1,0 mm.
\r\n\r\n3.9.2. Tạp chất hữu cơ: Gồm vỏ hạt, cọng\r\ncây, vỏ quả, lá, rác… hạt bị teo cứng (đậu dọn), hạt cây trồng khác và cỏ dại.
\r\n\r\n3.9.3. Tạp chất vô cơ: Gồm đất, cát, đá,\r\nsỏi, mảnh kim loại…
\r\n\r\n3.10. Độ ẩm (Moiture Content): Lượng nước\r\nvà các chất bay hơi khác của đậu hạt, tính bằng phần trăm theo khối lượng, bị\r\nmất đi trong quá trình sấy mẫu ở 103 ± 2oC\r\nđến khối lượng không đổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Phân loại theo màu sắc
\r\n\r\nĐậu xanh hạt được chia làm 2 loại:
\r\n\r\n- Đậu xanh mỡ (Gloss green mung\r\nbean)
\r\n\r\n- Đậu xanh mốc (Dull green mung\r\nbean)
\r\n\r\n4.2. Phân loại theo khối lượng 1000 hạt
\r\n\r\nTuỳ theo thoả thuận giữa người mua\r\nvà người bán mà đậu xanh còn có thể phân loại theo khối lượng 1000 hạt, tính\r\nbằng gam và được quy định theo bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1: Phân loại đậu xanh theo khối lượng\r\n1000 hạt
\r\n\r\n\r\n Loại đậu xanh \r\n | \r\n \r\n Khối lượng 1000 hạt (g) \r\n | \r\n
\r\n Loại I \r\n | \r\n \r\n Trên 60 \r\n | \r\n
\r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n Từ 50 - 60 \r\n | \r\n
\r\n Loại III \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 50 \r\n | \r\n
5.1. Yêu cầu kỹ thuật chung
\r\n\r\n5.1.1. Hạt đậu xanh phải có màu sắc đặc\r\ntrưng cho từng loại, có mùi tự nhiên, không có mùi lạ hay bất cứ mùi nào chứng\r\ntỏ bị hư hỏng (mùi mốc, thối, cháy…).
\r\n\r\n5.1.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật,\r\nchất bảo quản và chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức tối đa cho phép\r\ntheo quy định về "Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực thực phẩm"\r\nban hành theo Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 04-04-1998 của Bộ Y tế.
\r\n\r\n5.1.3. Đậu xanh hạt không được có côn\r\ntrùng sống, nhìn được bằng mắt thường.
\r\n\r\n5.2. Các chỉ tiêu chất lượng
\r\n\r\nTheo mức chất lượng, đậu xanh hạt\r\nđược chia làm 2 hạng: 1 và 2. Yêu cầu chất lượng của các hạng đậu xanh hạt được\r\nquy định theo bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2: Yêu cầu chất lượng đối với đậu xanh\r\nhạt
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Hạng chất lượng \r\n | \r\n |
\r\n Hạng 1 \r\n | \r\n \r\n Hạng 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn\r\n hơn \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n
\r\n 2. Tạp chất, % khối lượng, không\r\n lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 3. Hạt hư hỏng tổng số, % khối\r\n lượng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n
\r\n Trong đó hạt bị mọt, % khối lượng,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 4. Hạt vỡ và hạt non, % khối\r\n lượng, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n
\r\n 6. Hạt đậu khác, % khối lượng,\r\n không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
6.1. Lấy mẫu: Theo mục 1 TCVN 4295-86
\r\n\r\n6.2. Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\n6.2.1. Trộn cẩn thận mẫu trung bình cho\r\ntới khi đồng nhất rồi giảm khối lượng bằng dụng cụ chia mẫu đến khi khối lượng\r\nmẫu còn khoảng 1kg, sau đó chia lượng mẫu này thành mẫu phân tích 1 và mẫu phân\r\ntích 2 để xác định các chỉ tiêu chất lượng theo sơ đồ phụ lục 1. Chuyển mẫu\r\nphân tích trên vào các hộp đựng mẫu có nút đậy kín. Trong thời gian chuẩn bị\r\nmẫu, cần lưu ý phát hiện xem có mùi lạ hay mùi đặc biệt trong khối đậu hạt hoặc\r\ncôn trùng sống hay không. Ghi chép lại tất cả những nhận xét ban đầu đó.
\r\n\r\n6.2.2. Để xác định độ ẩm, việc chuẩn bị\r\nmẫu được tiến hành như sau: từ mẫu phân tích 2, đem loại bỏ tạp chất và tiến\r\nhành nghiền nhanh khoảng 20g mẫu thử trên máy nghiền (6.3) sao cho toàn\r\nbộ mẫu lọt qua sàng lỗ tròn có đường kính 1,0mm, trộn nhanh và cho vào lọ thủy\r\ntinh có nút mài để xác định ngay độ ẩm của mẫu (6.4.3).
\r\n\r\n6.3. Dụng cụ và thiết bị
\r\n\r\n6.3.1. Cân phân tích có độ chính xác đến\r\n0,001g
\r\n\r\n6.3.2.Cân kĩ thuật có độ chính xác đến\r\n0,01g
\r\n\r\n6.3.3. Thiết bị nghiền mẫu, được chế tạo\r\nbằng vật liệu không hút ẩm, dễ làm sạch, có khả năng nghiền nhanh và đồng đều,\r\nkhông tỏa nhiệt, có khả năng điều chỉnh để đạt mức nghiền mịn lọt hoàn toàn qua\r\nsàng có kích thước lỗ sàng 1,0mm.
\r\n\r\n6.3.4. Tủ sấy có thể điều chỉnh nhiệt độ\r\n103 ± 2oC
\r\n\r\n6.3.5. Sàng thử lỗ tròn có đường kính\r\n1,00mm, có đáy thu nhận và nắp đậy
\r\n\r\n6.3.6. Kẹp gắp hạt, dao và chổi quét
\r\n\r\n6.3.7. Đĩa, cốc thủy tinh
\r\n\r\n6.3.8. Hộp đựng mẫu
\r\n\r\n6.3.9. Chén cân có nắp
\r\n\r\n6.4.3. Xác định độ ẩm
\r\n\r\n6.4.3.1. Tiến hành
\r\n\r\nTừ mẫu phân tích 2, cân khoảng 5g\r\nmẫu chính xác đến 0,001g cho vào chén cân có nắp (6.3.9) đã được sấy khô\r\nđến khối lượng không đổi và đã xác định khối lượng. Đặt chén cân có chứa mẫu\r\nvào tủ sấy, mở nắp chén cân và sấy mẫu trong 3 giờ kể từ lúc nhiệt độ buồng sấy\r\nđạt 103 ± 2oC. Đậy nắp chén cân,\r\nlấy chén cân ra khỏi tủ sấy và đặt vào bình hút ẩm. Sau khoảng 30 - 45 phút,\r\nkhi chén cân nguội đến nhiệt độ phòng thì đem cân với độ chính xác đến 0,001g.\r\nSau đó lại đặt chén cân vào tủ sấy, mở nắp và sấy tiếp 45 phút nữa ở nhiệt độ\r\n103 ± 2oC, lấy ra để nguội\r\ntrong bình hút ẩm rồi lại cân lần thứ hai. Nếu sự chênh lệch giữa hai lần cân\r\nkhông vượt quá 5mg là được.
\r\n\r\n6.4.3.2. Tính kết quả
\r\n\r\nĐộ ẩm của mẫu tính bằng phần trăm theo\r\nkhối lượng (W) tính theo công thức:
\r\n\r\nTrong đó : m t là khối\r\nlượng mẫu trước khi sấy, tính bằng gam
\r\n\r\nm s là khối lượng mẫu\r\nsau khi sấy, tính bằng gam
\r\n\r\nKết quả\r\ncủa phép thử là trị số trung bình cộng của hai lần xác định song song trên cùng\r\nmột mẫu thử với sự sai khác của chúng không vượt quá 0,15% tương đối so với kết\r\nquả trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến số lẻ thứ nhất sau dấu phẩy.
\r\n\r\n6.4.4. Xác định khối lượng 1000 hạt. Từ\r\nmẫu phân tích 2, sau khi loại bỏ tạp chất, xác định khối lượng 1000 hạt theo\r\nmục 2.8 TCVN 4295 - 86.
\r\n\r\n7. Bao gói,\r\nghi nhãn, bảo quản
\r\n\r\n7.1. Bao gói
\r\n\r\nĐậu xanh hạt phải được bảo quản\r\ntrong các bao bền, kín, khô sạch, không có mùi lạ ảnh hưởng đến chất lượng của\r\nsản phẩm đựng trong bao. Miệng bao phải được khâu kín bằng dây bền chắc. Khối\r\nlượng tịnh theo yêu cầu thỏa thuận giữa hai bên mua bán.
\r\n\r\n7.2. Ghi nhãn
\r\n\r\nTrên mỗi bao đậu xanh phải ghi rõ\r\ntên, địa chỉ của nhà sản xuất hoặc người đóng gói, loại đậu xanh, khối lượng\r\ntịnh và phải phù hợp với "Quy chế ghi nhãn lưu thông trong nước và hàng\r\nhóa xuất khẩu, nhập khẩu" ban hành theo Quyết định số 178/1999/QĐ- TTg\r\nngày 30/8/1999.
\r\n\r\n7.3. Bảo quản
\r\n\r\nĐậu xanh hạt được bảo quản trong kho\r\nkhô ráo, sạch sẽ và thoáng mát. Không được bảo quản đậu xanh hạt trong cùng một\r\nkho với các hàng hóa khác có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng đậu xanh. Các bao\r\nđậu xanh được xếp cách mặt đất ít nhất 20cm, cách tường ít nhất 50cm, được xếp\r\nthành từng ô vuông vắn, thẳng hàng, khít nhau, đầu bao quay vào phía trong,\r\nkhông được chồng quá 5 bao. Trong quá trình bảo quản thường xuyên kiểm tra kho\r\nvà hàng hóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 603:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ – Đậu xanh hạt – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 603:2004 về ngũ cốc và đậu đỗ – Đậu xanh hạt – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN603:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |