Vật\r\nliệu lưới khai thác thuỷ sản - Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm
\r\n\r\nMaterial\r\nfor fishing net - Used qualitative norms of netting
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định một số chỉ\r\ntiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm có gút với kích thước cạnh mắt lưới (a)\r\nkhông lớn hơn 200 mm, dùng để sản xuất lưới khai thác thủy sản.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài những thuật ngữ tại Điều 2,\r\nTiêu chuẩn ngành 28 TCN 208:2004; trong Tiêu chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1 Lưới tấm: là sản phẩm được tạo\r\nra bằng đan tay hoặc dệt máy để liên kết sợi hoặc chỉ lưới thành hình dạng theo\r\ný muốn bằng các mắt lưới hình thoi theo các loại gút thông dụng gồm: gút dẹt\r\n(Hình 1 a), gút chân ếch đơn (Hình 1 b) và gút chân ếch kép (Hình 1 c).
\r\n\r\n
Hình 1 a - Gút dẹt Hình 1 b - Gút\r\nchân ếch đơn Hình 1 c - Gút chân ếch kép
\r\n\r\n2.2 Kích thước cạnh mắt lưới (a): là\r\nsố đo khoảng cách hai điểm giữa của hai gút lưới nằm trên cùng một cạnh mắt\r\nlưới hình thoi (Hình 2).
\r\n\r\nHình 2 - Kích thước mắt lưới
\r\n\r\n2.3 Kích thước tấm lưới được biểu\r\nthị bằng số mắt lưới hoặc kích thước kéo căng của tấm lưới theo chiều ngang hay\r\nchiều dọc tính bằng mét (m).
\r\n\r\n2.4 Độ bền đứt: là lực tối đa đo\r\nđược khi kéo đứt mắt lưới, ký hiệu là F. Đơn vị đo độ bền đứt là kgf (1 kgf =\r\n9,8N).
\r\n\r\n2.5 Độ bền tương đối: là tỷ số phần\r\ntrăm giữa độ bền đứt ở trạng thái ướt so với độ bền đứt ở điều kiện môi trường\r\ntiêu chuẩn, ký hiệu là ỏ.
\r\n\r\n3 Chỉ tiêu\r\nchất lượng của lưới tấm
\r\n\r\n3.1 Chỉ tiêu ngoại quan
\r\n\r\n3.1.1 Màu sắc
\r\n\r\nLưới tấm có độ bóng, đồng màu, không\r\nbị ố và vấy bẩn hoặc dính hoá chất, dầu mỡ, rỉ sét.
\r\n\r\n3.1.2 Trạng thái
\r\n\r\nMặt lưới tấm phẳng, hàng gút đều,\r\ngút lưới chặt, không nhăn, ít mối nối, không có lỗ rách, không có mắt lưới 3\r\ncạnh hoặc 5 cạnh trở lên.
\r\n\r\n3.2 Chỉ tiêu cơ lý
\r\n\r\n3.2.1 Độ bền đứt của lưới tấm được\r\ndệt bằng sợi xe polyamide (PA) phải theo quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Độ\r\nbền đứt mắt lưới của lưới tấm bằng sợi xe PA
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Độ thô của chỉ lưới theo đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Độ bền đứt , tính bằng kgf, không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n ||
\r\n Denier \r\n | \r\n \r\n Tex \r\n | \r\n \r\n Lưới tấm khô \r\n | \r\n \r\n Lưới tấm ướt \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 210D/2 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 2 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 210D/3 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 3 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 210D/4 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 4 \r\n | \r\n \r\n 6,5 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 210D/6 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 6 \r\n | \r\n \r\n 9,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 210D/9 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 9 \r\n | \r\n \r\n 13,0 \r\n | \r\n \r\n 10,5 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 210D/15 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 15 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n \r\n 17,0 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 210D/18 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 18 \r\n | \r\n \r\n 24,0 \r\n | \r\n \r\n 20,0 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 210D/21 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 21 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 22,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 210D/27 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 27 \r\n | \r\n \r\n 34,3 \r\n | \r\n \r\n 27,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 210D/30 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 30 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 31,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 210D/33 \r\n | \r\n \r\n 23 tex x 33 \r\n | \r\n \r\n 39,0 \r\n | \r\n \r\n 33,5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 875D/3 \r\n | \r\n \r\n 94 tex x 3 \r\n | \r\n \r\n 16,5 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 875D/6 \r\n | \r\n \r\n 94 tex x 6 \r\n | \r\n \r\n 29,8 \r\n | \r\n \r\n 24,7 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 875D/9 \r\n | \r\n \r\n 94 tex x 9 \r\n | \r\n \r\n 43,0 \r\n | \r\n \r\n 35,o \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 875D/21 \r\n | \r\n \r\n 94 tex x 21 \r\n | \r\n \r\n 70,0 \r\n | \r\n \r\n 48,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 875D/24 \r\n | \r\n \r\n 94 tex x 24 \r\n | \r\n \r\n 85,0 \r\n | \r\n \r\n 65,0 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 875D/30 \r\n | \r\n \r\n 94 tex x 30 \r\n | \r\n \r\n 94,0 \r\n | \r\n \r\n 68,0 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.2.2 Độ bền đứt của lưới tấm được\r\ndệt bằng sợi xe polyethylene (PE) phải theo quy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Độ\r\nbền đứt mắt lưới của lưới tấm bằng sợi xe PE
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Độ thô của chỉ lưới theo đơn vị đo \r\n | \r\n \r\n Độ bền đứt , tính bằng kgf, không\r\n nhỏ hơn \r\n | \r\n ||
\r\n Denier \r\n | \r\n \r\n Tex \r\n | \r\n \r\n Lưới tấm khô \r\n | \r\n \r\n Lưới tấm ướt \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 380D/9 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 9 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 380D/12 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 12 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 380D/15 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 380D/18 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 18 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 380D/21 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 21 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 380D/30 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 30 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 380D/39 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 39 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 380D/45 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 45 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 380D/60 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 60 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 380D/75 \r\n | \r\n \r\n 42 tex x 75 \r\n | \r\n \r\n 62 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
4 Phương pháp\r\nlấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\n4.1 Mẫu ban đầu
\r\n\r\nSố lượng mẫu ban đầu của lưới tấm\r\nlấy để kiểm tra phải theo quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 -\r\nQuy định số lượng mẫu ban đầu của lưới tấm
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị bao gói trong lô hàng \r\n | \r\n \r\n Tổng số mẫu ban đầu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Từ 1 đến 5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Từ 6 đến 10 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Từ 11 đến 30 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Từ 31 đến 60 \r\n | \r\n \r\n 10 % \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Lớn hơn 60 \r\n | \r\n \r\n 5 % nhưng không nhỏ hơn 6 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
4.2 Mẫu thử
\r\n\r\nKhi tiến hành đối với mẫu thử phải đảm bảo các yêu cầu sau:
\r\n\r\n4.2.1 Đối với lưới tấm không cắt mẫu\r\nthử ở mép biên. Phải đảm bảo khả năng sử dụng của tấm lưới sau khi đã\r\ncắt mẫu thử.
\r\n\r\n4.2.2 Mẫu thử để đo kích thước mắt\r\nlưới là những mẫu ban đầu.
\r\n\r\n4.2.3 Mẫu thử để đo độ bền đứt của\r\nlưới tấm là những mắt lưới được cắt ngẫu nhiên trong tất cả số mẫu ban đầu. Khi\r\ncắt mẫu phải để đoạn sợi thừa cách gút lưới không ngắn hơn 20 mm. Nếu kích\r\nthước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 20 mm phải tháo gút kế tiếp. Số lượng mẫu\r\nthử ở điều kiện môi trường tiêu chuẩn cũng như ở trạng thái ướt phải không ít\r\nhơn 30.
\r\n\r\n4.2.4 Mẫu thử ở điều kiện môi trường\r\ntiêu chuẩn, trước khi thử phải lấy ra khỏi bao gói rồi để ở trạng thái tự do\r\ntrong điều kiện môi trường tiêu chuẩn không ít hơn 24 giờ.
\r\n\r\n4.2.5 Mẫu thử ở trạng thái ướt,\r\ntrước khi thử phải được ngâm trong nước cất với nhịêt độ 270C 30C\r\ntrong 24 giờ và phải lấy ra trước khi thử 2 phút rồi để trên giấy thấm nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Dụng cụ đo kích thước mắt lưới.
\r\n\r\nThước để đo kích thước mắt lưới (Hình\r\n3) phải đảm bảo yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Có móc treo lưới, hàng mắt lưới\r\ndọc để đo đạc nằm ở chính giữa;
\r\n\r\nb. Có chiều dài nhỏ nhất là 1500 mm,\r\nvới độ chính xác tới 0,1 mm và có thể di chuyển được theo chiều dọc.
\r\n\r\n
Hình 3 - Thước đo kích thước mắt\r\nlưới
\r\n\r\n1. Móc treo lưới
\r\n\r\n2. Thước đo chiều dài.
\r\n\r\n3. Kim chỉ vạch đo
\r\n\r\n5.2 Dụng cụ đo độ bền đứt
\r\n\r\nMáy kéo đứt (Dinamometer) để đo độ\r\nbền đứt của lưới tấm phải đảm bảo yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Tốc độ tăng tải trọng lên mẫu\r\nkhông đổi;
\r\n\r\nb. Tốc độ chuyển động của vít kẹp\r\nkhông đổi;
\r\n\r\nc. Có bộ phận gá lắp, móc kéo mẫu;
\r\n\r\nd. Có khoảng cách giữa hai vít kẹp\r\nthay đổi phù hợp với kích thước mắt lưới.
\r\n\r\n5.3 Dụng cụ ngâm mẫu và giấy thấm\r\nnước
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Xác định kích thước mắt lưới
\r\n\r\n6.1.1 Mẫu thử được căng với sức căng\r\nban đầu (P) bằng 3 0,5 % độ bền đứt của mắt lưới.
\r\n\r\n6.1.2 Mắc mẫu thử lên các móc, để\r\nhàng mắt lưới dọc dự định đo treo ở móc chính giữa. Treo trọng vật đã được tính\r\ntheo Điều 6.1.1 ở hàng mắt lưới thứ 13 đối với lưới có kích thước cạnh mắt lưới\r\n(a) không lớn hơn 60 mm và ở hàng mắt lưới thứ 8 đối với lưới có a lớn hơn 60\r\nmm. Sau đó, điều chỉnh vị trí thước đo chiều dài, để vạch số 0 sát với mép trên\r\ncủa gút lưới nằm giữa hàng mắt lưới thứ 2 và thứ 3, ký hiệu đó là gút lưới thứ\r\nnhất.
\r\n\r\n6.1.3 Đọc kết quả với độ chính xác\r\ntới 0,1 mm trên thước đo chiều dài ở mép trên của hàng gút lưới tính từ gút\r\nlưới thứ nhất từ trên xuống:
\r\n\r\na. Đọc ở hàng thứ 21 đối với kích\r\nthước cạnh mắt lưới (a) không lớn hơn 60 mm.
\r\n\r\nb. Đọc ở hàng thứ 11 đối với kích\r\nthước cạnh mắt lưới (a) lớn hơn 60 mm.
\r\n\r\n6.2 Xác định độ bền đứt
\r\n\r\n6.2.1 Tiến hành thử 3 mẫu ban đầu để\r\nhiệu chỉnh tốc độ chạy của vít kẹp đảm bảo thời gian từ lúc bắt đầu kéo đến khi\r\nđứt mẫu là 20 3 giây. Nếu lần đầu chưa đạt phải lặp lại quá trình này cho đến\r\nkhi đạt được thời gian quy định.
\r\n\r\n6.2.2 Mắt lưới được móc vào hai móc\r\ncủa máy kéo đứt như Hình 4. Sức căng ban đầu (P) phải theo quy định tại Điều\r\n6.1.1 của Tiêu chuẩn này. Cho máy chạy và ghi riêng số lượng mắt lưới bị kéo\r\nđứt hoặc bị tuột. Số lần đo không ít hơn 30 lần.
\r\n\r\n
\r\n Hình 4 - Móc mẫu thử độ bền\r\n đứt của mắt lưới \r\n1. Mẫu thử \r\n2. Móc kéo mẫu \r\n | \r\n
7.1 Tính kích thước mắt lưới
\r\n\r\nKích thước cạnh mắt lưới trung bình\r\n() của lưới tấm được\r\ntính theo công thức:
Trong đó: - Li là chiều dài đọc\r\ntrên thước qua mỗi lần đo.
\r\n\r\n- W là số cạnh mắt lưới trên đoạn\r\nđược đo.
\r\n\r\n- n là số lần đo.
\r\n\r\n7.2 Tính độ bền đứt mắt lưới
\r\n\r\n7.2.1 Độ bền đứt trung bình () của mắt lưới ở điều\r\nkiện môi trường tiêu chuẩn được tính theo công thức:
Trong đó: - Fi là độ bền đứt trong\r\nmỗi lần đo.
\r\n\r\n- n là số lần đo những lần mẫu bị\r\nkéo đứt.
\r\n\r\n7.2.2 Độ bền đứt trung bình () ở trạng thái ướt được\r\ntính theo công thức:
Trong đó: - Fui là độ bền đứt trong\r\nmỗi lần đo ở trạng thái ướt.
\r\n\r\n- n là số lần đo những lần mẫu bị\r\nkéo đứt.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Hệ số không đều (H %) được tính\r\ntheo công thức:
\r\n\r\n8.2 Độ lệch chuẩn (S) là đại lượng\r\nbiểu thị sự phân tán của các kết quả thử về 2 phía của giá trị trung bình được tính theo công\r\nthức:
Trong đó: - là giá trị trung bình của các\r\nkết quả thử.
- Xi là kết quả của mỗi lần thử.
\r\n\r\n- n là số lần thử.
\r\n\r\n8.3 Hệ số biến sai (V %) được tính\r\ntheo công thức:
\r\n\r\n
8.4 Sai số trung bình (U %) được\r\ntính theo công thức:
\r\n\r\n
Trong đó: - S là độ lệch chuẩn được\r\ntính theo Điều 8.2.
\r\n\r\n- V là hệ số biến sai được tính theo\r\nĐiều 8.3.
\r\n\r\n - là giá trị trung bình của các kết quả thử.
- n là số lần đo.
\r\n\r\n- t là thừa số phụ thuộc vào số lần\r\nđo và độ tin cậy. Với độ tin cậy 95% giá trị của t theo Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Độ\r\ntin cậy của giá trị t
\r\n\r\n\r\n n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n 2,78 \r\n | \r\n \r\n 2,45 \r\n | \r\n \r\n 2,26 \r\n | \r\n \r\n 2,14 \r\n | \r\n \r\n 2,09 \r\n | \r\n \r\n 2,06 \r\n | \r\n \r\n 2,04 \r\n | \r\n \r\n 2,02 \r\n | \r\n \r\n 2,01 \r\n | \r\n \r\n 1,99 \r\n | \r\n \r\n 1,98 \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n
8.5 Số lần đo ít nhất (n) được tính\r\ntheo công thức:
\r\n\r\nTrong đó: - V là hệ số biến sai\r\nđược tính theo Điều 8.3.
\r\n\r\n- U là sai số giá trị trung bình\r\nđược tính theo Điều 8.4.
\r\n\r\n- t là thừa số theo quy định trong\r\nBảng 4.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 210:2004 về vật liệu lưới khai thác thuỷ sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm do Bộ Thuỷ sản ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 210:2004 về vật liệu lưới khai thác thuỷ sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm do Bộ Thuỷ sản ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thuỷ sản |
Số hiệu | 28TCN210:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-30 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |