TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3379 TCT/TS | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2004 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Cần Thơ
Trả lời công văn số 159/CT/TH-DT ngày 22/9/2004 của Cục thuế thành phố Cần Thơ hỏi về thời gian truy thu, hoàn trả thuế nhà, đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 15, Pháp lệnh Thuế nhà, đất quy định:
“Tổ chức, cá nhân có hành vi không kê khai hoặc khai man trốn thuế thì ngoài việc phải nộp đủ số thuế theo quy định của Pháp lệnh này, còn bị phạt tiền từ 1 đến 3 lần số thuế gian lậu”.
- Tại Điều 23, Pháp lệnh về Thuế nhà, đất quy định:
“Nếu phát hiện và kết luận có sự man khai, trốn thuế, lậu thuế hoặc nhầm lẫn về thuế thì trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày khai man, trốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế, cơ quan Thuế có quyền ra lệnh truy thu hoặc truy hoàn thuế”.
Theo các quy định nêu trên, trường hợp khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ đang sử dụng đất phát hiện diện tích tăng thêm so với diện tích đã kê khai, tính thuế thì cơ quan Thuế phải truy thu số thuế nhà đất tính thiếu và tuỳ theo từng trường hợp cụ thể xác định diện tích tăng thêm do nguyên nhân nào, nếu là hành vi do không kê khai hoặc là cố tình kê khai thấp để trốn thuế thì phải xử lý phạt từ 1 đến 3 lần số thuế tính thiếu của diện tích tăng thêm. Thời hiệu xử lý vi phạm về thuế nhà đất (thực hiện truy thu thuế và phạt) trong trường hợp này là 3 năm kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện.
Cục Thuế báo cáo cụ thể việc này với UBND thành phố để xem xét mức độ vi phạm của đối tượng nộp thuế, để xử lý cho phù hợp với tình hình thực tế.
Tổng cục thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Cần Thơ biết và thực hiện.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 3379 TCT/TS ngày 15/10/2004 của Tổng cục thuế về việc truy thu thuế nhà đất đang được cập nhật.
Công văn số 3379 TCT/TS ngày 15/10/2004 của Tổng cục thuế về việc truy thu thuế nhà đất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3379TCT/TS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2004-10-15 |
Ngày hiệu lực | 2004-10-15 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |