TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1974TCT/PCCS | Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2005 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Hoằng Tuấn. |
Trả lời công văn số 01/HT/2005 ngày 26/3/2005 hỏi về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1) Về ưu đãi thuế TNDN đối với hoạt động môi giới đầu tư: Hoạt động môi giới đầu tư không thuộc Danh Mục A Ngành nghề, lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư (ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) nên không được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp. Hoạt động này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành với thuế suất thuế TNDN là 28%.
2) Theo quy định tại Điểm 5, Điểm 11 Mục III Phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp thì: Trường hợp Công ty có hoạt động môi giới đầu tư và hoạt động này phát sinh các khoản chi phí như: phí tàu xe, máy bay, tiếp khách, khách sạn, khách tiết… nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định thì sẽ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các khoản chi phí khác theo số thực chi nhưng bị khống chế tối đa không quá 10% tổng số các khoản chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. Đối với hoạt động kinh doanh thương nghiệp thì chi phí hợp lý để xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn của hàng hóa bán ra.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT/ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
File gốc của Công văn số 1974TCT/PCCS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 1974TCT/PCCS về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1974TCT/PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2005-06-22 |
Ngày hiệu lực | 2005-06-22 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |