TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2006 |
Kính gửi: Cục hải quan thành phố Hồ Chí Minh
Trả lời công văn số 4324/HQTP-NV ngày 15/12/2005 và số 4190/HQTP-NV ngày 06/12/2005 của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục hải quan có ý kiến như sau:
1. Về việc xem xét tính hợp lệ của C/O.
Theo báo cáo của Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh tại công văn trên, những sai lệch trên các C/O thuộc các tờ khai số 2214 và 2216/NKDO/KV3-1 là những sai lệch nhỏ, có thể gặp trong thực tế do sơ suất của cơ quan cấp C/O, không ảnh hưởng đến việc xác định xuất xứ của hàng hóa. Đối với trường hợp này, nếu nội dung cơ bản trên C/O phù hợp với các chứng từ của bộ hồ sơ hải quan và thực tế kiểm tra hàng hóa thì đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận C/O để áp dụng thuế suất ưu đãi. Điều này đã được quy định tại điểm 5 Mục III Thông tư số 09/2000/TTLT-BTM-TCHQ ngày 17/04/2000 và một số công văn Tổng cục Hải quan ban hành trước đây.
2. Về C/O điện tử của Singapore.
Hiện nay Tổng cục Hải quan chưa nhận được văn bản thông báo chính thức từ cơ quan đầu mối về xuất xứ hàng hóa là Bộ Thương mại về C/O điện tử do Singapore hoặc do các nước khác cấp cho hàng nhập khẩu. Do vậy, chưa có cơ sở pháp lý để chấp nhận C/O loại này.
Đề nghị Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hướng dẫn trên đây đối với các tờ khai đã đăng ký trước ngày có hiệu lực của Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Bộ Tài Chính. Các tờ khai đăng ký sau đó sẽ áp dụng những quy định của Nghị định và Thông tư này.
Tổng cục Hải quan trả lời để Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 71/TCHQ-GSQL của Tổng Cục Hải quan về việc một số vướng mắc về C/O đang được cập nhật.
Công văn số 71/TCHQ-GSQL của Tổng Cục Hải quan về việc một số vướng mắc về C/O
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 71/TCHQ-GSQL |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Ngọc Túc |
Ngày ban hành | 2006-01-06 |
Ngày hiệu lực | 2006-01-06 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |