BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1508/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2006 |
CÔNG VĂN
VỀ VIỆC HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐỂ TÍNH PHÍ HỢP LÝ
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Đồng Tháp
Trả lời công văn số 349/CT-TTHT ngày 10/3/2006 của Cục thuế tỉnh Đồng Tháp về việc hóa đơn, chứng từ để tính chi phí hợp lý; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại điểm 2.2, mục III, phần B Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành về thuế thu nhập doanh nghiệp.
1/ Trường hợp doanh nghiệp mua dịch vụ nhỏ lẻ như: vận chuyển, bốc xếp, sửa chữa nhỏ, mua hàng hóa như: đất, đá, cát, sỏi, hàng thủ công mỹ nghệ, nông, lâm, thủy sản của người nông dân, người khai thác trực tiếp bán ra… thì được căn cứ vào giấy tờ mua bán, phiếu chi có chữ ký của người bán để lập bảng kê 04/GTGT, được giám đốc doanh nghiệp duyệt chi và làm căn cứ tính vào chi phí hợp lý.
2/ Trường hợp doanh nghiệp mua vật tư, hàng hóa không thuộc diện được lập bảng kê 04/GTGT như đã nêu trên thì phải có hóa đơn hợp pháp làm căn cứ để tính vào chi phí hợp lý. Trường hợp doanh nghiệp thực tế có mua vật tư, hàng hóa nhưng không có hóa đơn hợp pháp của người bán thì cơ quan thuế phải xử lý như sau:
- Hướng dẫn đơn vị mua hàng yêu cầu người bán lập hóa đơn làm căn cứ tính thuế. Trường hợp người bán hàng không có hóa đơn thì yêu cầu đến cơ quan thuế để được cấp hóa đơn lẻ; đồng thời kiểm tra việc kê khai, nộp thuế của người bán hàng để xử lý theo quy định.
- Trường hợp không xác định được người bán hàng thì xử phạt vi phạm hành chính và ấn định giá mua vật tư, hàng hóa theo giá thị trường làm căn cứ để tính vào chi phí hợp lý.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 1508/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc hóa đơn, chứng từ để tính phí hợp lý đang được cập nhật.
Công văn số 1508/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc hóa đơn, chứng từ để tính phí hợp lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1508/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-04-24 |
Ngày hiệu lực | 2006-04-24 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |