ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1603/2006/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 08 tháng 06 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Xây dựng: số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình; số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại văn bản số 197/KHCN ngày 27/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1603/2006/QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Định mức chi phí dự án công nghệ thông tin quy định trong văn bản này là căn cứ để xác định chi phí các dự án công nghệ thông tin. Mỗi định mức chi phí trong quy định này được hiểu là đơn giá tối đa cho mỗi nội dung đầu tư đó.
Các dự án công nghệ thông tin hoặc các phần công nghệ thông tin trong các dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương (Tỉnh, huyện, thị xã, thành phố) quản lý.
- Định mức chi phí công nghệ thông tin bao gồm các định mức chi phí để hoàn thành toàn bộ một dự án công nghệ thông tin, bao gồm các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Đưa hệ thống vào khai thác sử dụng.
2. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình công nghệ thông tin thực hiện theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình công nghệ thông tin được xác định bằng tỉ lệ phần trăm của chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính %
Tên công việc | Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | |
0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,066 | 0,046 | 0,029 | |
1,167 | 0,934 | 0,794 | 0,63 | 0,467 | 0,368 | 0,345 | 0,299 | 0,242 | |
3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí lập thiết kế xây dựng công trình công nghệ thông tin được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng) | |||||||||
≤ 3 | 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 | |
2,29 | 1,99 | 1,94 | 1,79 | 1,53 | 1,39 | 1,26 | 1,15 | 1,01 | 0,86 | |
2,83 | 2,45 | 2,39 | 2,21 | 1,87 | 1,72 | 1,46 | 1,24 | 1,06 | - |
Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng.
Chi phí quản lý dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 | |
7,241 | 6,553 | 5,600 | 4,870 | 3,965 | 3,290 | 2,872 | 2,228 | 1,978 |
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 | |
0,194 | 0,164 | 0,142 | 0,109 | 0,084 | 0,065 | 0,050 | 0,038 | 0,030 |
Chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự toán được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 | |
0,190 | 0,161 | 0,139 | 0,105 | 0,082 | 0,063 | 0,048 | 0,036 | 0,029 |
Chi phí chọn nhà thầu thi công công trình được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,390 | 0,338 | 0,234 | 0,130 | 0,091 | 0,059 | 0,043 | 0,033 | 0,027 |
Trong đó:
+ Xem xét đánh giá năng lực các nhà thầu: 8 %
Trong đó:
+ Đánh giá lựa chọn nhà thầu: 50%
Chi phí chọn nhà thầu cung cấp thiết bị công nghệ thông tin được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,372 | 0,338 | 0,304 | 0,172 | 0,112 | 0,096 | 0,081 | 0,056 | 0,044 |
Trong đó:
+ Xem xét đánh giá năng lực các nhà thầu: 8%
Trong đó:
+ Đánh giá lựa chọn nhà thầu: 50%
Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
2,114 | 1,894 | 1,676 | 1,422 | 1,111 | 0,994 | 0,806 | 0,533 | 0,480 |
Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình được xác định bằng tỉ lệ phần trăm của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,908 | 0,728 | 0,638 | 0,608 | 0,515 | 0,335 | 0,288 | 0,243 | 0,218 |
Nt: Định mức chi phí cần tính
Ca: Chi phí cận trên của chi phí cần tính định mức
Na: Định mức chi phí tương ứng với chi phí Ca
5. Chi phí trang sắm, xây dựng phần mềm:
5.2. Phần mềm ứng dụng: Theo hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112-Chính phủ.
Các dự án phần mềm được phân loại theo độ phức tạp dựa trên các yếu tố cơ bản sau:
- Số lượng quy trình nghiệp vụ (BP-Business Process): số lượng quy trình nghiệp vụ hiện hành sẽ được tin học hóa trong phạm vi của ứng dụng được xây dựng, trong đó quy trình nghiệp vụ được hiểu là quy trình thực hiện một công việc cụ thể nào đó gồm các bước thực hiện và có kết quả được ghi nhận cụ thể.
Dựa trên các yếu tố cơ bản trên, Dự án phần mềm (DAPM) được phân loại như sau:
STT | Loại DAPM | FA | BP | BU |
1 |
1 ÷ 8 | 1 ÷ 2 | 1 ÷ 2 | |
2 |
8 ÷ 16 | 1 ÷ 3 | 1 ÷ 3 | |
3 |
16 ÷ 24 | 1 ÷ 4 | 1 ÷ 4 | |
4 |
>24 | >4 | >4 |
Định mức về đơn giá ngày công cho loại dự án phần mềm
STT | Phân loại dự án | Định mức ngày công (ngày/người) | Đơn giá ngày công (đồng/công) |
1 |
50 ÷ 180 | 750.000 | |
2 |
205 ÷ 315 | 900.000 | |
3 |
310 ÷ 420 | 1.050.000 | |
4 |
420 ÷ 920 | 1.250.000 |
5.2.3. Tỷ lệ xác định mức độ của các công việc trong các dự án xây dựng phần mềm
Tiến trình thực hiện | Giải pháp khả thi | Khảo sát phân tích | Phân tích thiết kế | Xây dựng ứng dụng | Kiểm tra, nghiệm thu | Tỷ lệ |
2,90% | 5,50% | 0,50% |
|
| 8,90% | |
1,00% | 3,40% | 0,50% | 0,10% |
| 5,00% | |
0,50% | 1,50% | 3,00% | 0,50% | 0,10% | 5,60% | |
|
| 6,00% | 1,00% | 0,10% | 7,10% | |
|
| 11,50% | 20,50% | 0,20% | 32,20% | |
0,40% | 1,20% | 1,50% | 3,20% | 0,70% | 7,00% | |
0,10% | 0,40% | 1,70% | 3,00% | 0,20% | 5,40% | |
0,10% | 1,50% | 2,50% | 3,80% | 1,50% | 9,40% | |
| 0,30% | 0,40% | 0,60% | 0,60% | 1,90% | |
| 0,10% | 0,10% | 0,20% | 0,50% | 0,90% | |
|
|
|
| 2,40% | 2,40% | |
1,80% | 1,70% | 4,10% | 5,60% | 1,00% | 14,20% | |
6,80% | 15,60% | 31,80% | 38,50% | 7,30% | 100% |
7. Nhập dữ liệu: Thực hiện theo Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 3/8/1998 của Bộ Tài chính.
9. Chi phí dự phòng: Mức chi phí dự phòng trong tổng dự toán công trình được tính bằng 10% trên tổng chi phí xây lắp, chi phí thiết bị và chi phí khác đối với công trình thuộc nhóm B, bằng 5% đối với công trình thuộc dự án nhóm C.
File gốc của Quyết định 1603/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức chi phí dự án công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đang được cập nhật.
Quyết định 1603/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức chi phí dự án công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Số hiệu | 1603/2006/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nhữ Thị Hồng Liên |
Ngày ban hành | 2006-06-08 |
Ngày hiệu lực | 2006-06-23 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |