BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2550/TCT-PCCS | Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2006 |
Kính gửi: Công ty phát triển du lịch hữu hạn làng Nghi Tàm
Trả lời công văn số 0648-06/TPC/TCT ngày 1/6/2006 của Công ty phát triển du lịch hữu hạn làng Nghi Tàm (T.P.C) về việc thuế nhà thầu nước ngoài đối với hoạt động xây dựng chấm dứt năm 1998, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về việc áp dụng chính sách thuế đối với nhà thầu nước ngoài:
Căn cứ theo quy định tại Mục II Phần E Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật ĐTNN tại Việt Nam thì các khoản thanh toán cho nhà thầu nước ngoài từ ngày 1/1/1999 thực hiện nghĩa vụ thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Căn cứ theo quy định tại Phần V Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/1/2005 của Bộ Tài chính thì đối với Hợp đồng nhà thầu nước ngoài đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực (ngày 16/2/2005) thì việc xác định phương pháp nộp thuế, xác định số thuế phải nộp, quyết toán thuế được tiếp tục thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên cho đến khi kết thúc hợp đồng.
Như vậy, trường hợp Công ty T.P.C ký hợp đồng thuê Nhà thầu nước ngoài tiến hành xây dựng dự án The Lien Westlake Resort của Công ty T.P.C và Nhà thầu nước ngoài đã hoàn thành bàn giao công trình trong năm 1998; Công ty T.P.C còn nợ Nhà thầu nước ngoài một phần tiền thực hiện dự án và sẽ thanh toán trong thời gian tới thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, nộp thay Nhà thầu nước ngoài các nghĩa vụ về thuế GTGT, thuế TNDN khi thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên.
2. Về việc xác định nghĩa vụ thuế đối với Nhà thầu nước ngoài:
Căn cứ theo quy định tại Phần C Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên thì hoạt động xây dựng, lắp đặt (có bao thầu vật liệu và/hoặc có cung cấp máy móc thiết bị) được áp dụng tỷ lệ % GTGT tính trên doanh thu là 30%, tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu là 2%.
Căn cứ theo quy định tại Điểm 3.i Mục II Phần B Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày
Căn cứ theo quy định tại Điểm 2.33 Mục II Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 19/12/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (thay thế Thông tư số 89/1998/TT-BTC nêu trên, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001) thì xây dựng, lắp đặt thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 5%.
Căn cứ theo qư định tại Mục II Phần H Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (thay thế Thông tư số 122/2000/TT-BTC nêu trên) thì Cơ sở xây dựng, lắp đặt có hợp đồng xây dựng, lắp đặt đã ký trước ngày 1/1/2004 theo giá đã có thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 5% nhưng đến ngày 31/12/2003 các công trình xây dựng, lắp đặt dở dang chưa hoàn thành thì tiếp tục được áp dụng thuế suất thuế 5% cho phần khối lượng, hạng mục công trình xây dựng, lắp đặt thực hiện còn lại theo hợp đồng.
Như vậy, trường hợp từ
- Thuế GTGT theo tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu là 30%, thuế suất thuế GTGT 10% đối với các khoản thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài từ 01/01/1999 đến 31/12/2000;
- Thuế GTGT theo tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu là 30%, thuế suất thuế GTGT 5% đối với các khoản thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài từ 01/01/2001 đến thời điểm này;
- Thuế TNDN theo tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu là 2%.
Trường hợp Nhà thầu nước ngoài nhận doanh thu không bao gồm thuế phải nộp thì doanh thu tính thuế được quy đổi thành doanh thu có thuế theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC nêu trên. Đồng thời số thuế GTGT Công ty đã nộp thay Nhà thầu nước ngoài là số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của Công ty.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty T.P.C được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2550/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc thuế nhà thầu nước ngoài đối với hoạt động xây dựng chấm dứt năm 1998 đang được cập nhật.
Công văn số 2550/TCT-PCCS của Tổng Cục Thuế về việc thuế nhà thầu nước ngoài đối với hoạt động xây dựng chấm dứt năm 1998
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2550/TCT-PCCS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2006-07-18 |
Ngày hiệu lực | 2006-07-18 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |