Buried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels - Part 3: Fittings and saddles for a maximum operating pressure\r\nof 1 bar (100 kPa)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7614-3 : 2007 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 6993-3 : 2006.
\r\n\r\nTCVN 7614-3 : 2007 do Ban kỹ thuật\r\nTiêu chuẩn TCVN/TC 138 Ống và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 7614, Hệ thống ống\r\npoly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt, gồm\r\ncác phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 1 : 2007, Phần 1: Ống\r\ndùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa).
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 2 : 2007, Phần 2: Phụ\r\ntùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa);
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 3 : 2007, Phần 3: Phụ\r\ntùng và đai khởi thủy dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa);
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 4 : 2007, Phần 4: Qui\r\nphạm thực hành đối với thiết kế, vận hành và lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO (PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN\r\nKHÍ ĐỐT - PHẦN 3: PHỤ TÙNG VÀ ĐAI KHỞI THỦY DÙNG CHO ÁP SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA Ở\r\n1 BAR (100 KPA)
\r\n\r\nBuried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels - Part 3: Fittings and saddles for a maximum operating pressure\r\nof 1 bar (100 kPa)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu\r\ncho các phụ tùng có phần cuối chịu lực (full-end load-resistant) sản xuất từ\r\npoly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) được chôn dưới đất dùng để dẫn khí\r\nđốt (gas) có khoảng nhiệt độ làm việc từ 0 oC đến + 30 oC\r\nvà áp suất làm việc tối đa là 1 bar (100 kPa) 1).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các\r\nphụ tùng và đai khởi thủy làm từ vật liệu PVC chịu va đập cao như PVC-A,\r\nPVC-CPE và PVC-EPR. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các mối nối có vòng đệm đàn\r\nhồi và loại nối bằng keo kết dính. Các phụ tùng và đai khởi thủy chỉ phù hợp để\r\ndẫn khí đốt nhưng không được chứa các cấu tử độc hại tiềm ẩn ở nồng độ làm suy\r\ngiảm các tính chất vật liệu của phụ tùng và đai khởi thủy.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp\r\ndụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994),\r\nỐng nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần\r\nhoàn;
\r\n\r\nTCVN 6145 : 2007 (ISO 3126 : 2005),\r\nHệ thống ống nhựa nhiệt dẻo - Các chi tiết bằng nhựa - Phương pháp xác định\r\nkích thước.
\r\n\r\nTCVN 6147-1 : 2003 (ISO 2507-1 : 1995)\r\nỐng và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 1: Phương\r\npháp thử chung;
\r\n\r\nTCVN 6147-2 : 2003 (ISO 2507-2 : 1995)\r\nỐng và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 2: Điều\r\nkiện thử dùng cho ống và phụ tùng nối bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U)\r\nvà cho ống nhựa bằng poly(vinyl clorua) có độ bền va đập cao (PVC-HI);
\r\n\r\nTCVN 7614-1 : 2007 (ISO 6993-1 : 2006)\r\nHệ thống ống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để\r\ndẫn khí đốt - Phần 1: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar\r\n(100 kPa).
\r\n\r\nTCVN 6151-3 : 2003 (ISO 4422-3 : 1996)\r\nỐng và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp\r\nnước - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 3: Phụ tùng nối và đầu nối.
\r\n\r\nISO 580 : 2005, Plastics piping and\r\nducting systems - Injection-moulded thermoplastics fittings - methods for\r\nvisually assessing the effects of heating (Hệ thống ống nhựa - Phụ tùng bằng\r\nnhựa nhiệt dẻo được tạo hình bằng ép phun - phương pháp đánh giá bằng mắt\r\nthường sự ảnh hưởng của nhiệt).
\r\n\r\nISO 9080 : 2003, Plastics piping\r\nand ducting systems - Determination of the long-term hydrostatic strength of\r\nthermoplastics materials in pipe form by extrapolation (Hệ thống ống nhựa - Xác\r\nđịnh độ bền thủy tĩnh dài hạn của vật liệu nhựa nhiệt dẻo ở dạng ống bằng\r\nphương pháp ngoại suy).
\r\n\r\nEN 682 : 2002 Elastomeric seals -\r\nMaterial requirements for seals used in pipes and fittings carrying gas and\r\nhydrocarbon fluids (vòng đệm đàn hồi - Yêu cầu vật liệu đối với vòng đệm được\r\nsử dụng cho ống và phụ tùng để vận chuyển khí đốt và chất hydrocacbon lỏng);
\r\n\r\nEN 922 : 1994 Plastics piping and\r\nducting systems - Pipes and fittings of unplasticized poly(vinyl chloride)\r\n(PVC-U) - Specimen preparation for determination of the viscosity number and\r\ncalculation of the K-value (Hệ thống ống nhựa - Ống và phụ tùng bằng poly(vinyl\r\nclorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Chuẩn bị mẫu thử để xác định chỉ số nhớt và\r\ncách tính giá trị của K).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các\r\nthuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và các thuật ngữ viết tắt ở TCVN 7614-1 : 2007\r\n(ISO 6993-1 : 2006) và các thuật ngữ sau đây.
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1. Phụ tùng (fitting)
\r\n\r\nCác bộ phận được sử dụng trong hệ\r\nthống ống, trừ ống.
\r\n\r\nVÍ DỤ: Nối góc, ba chạc 90o,\r\nđầu nối thẳng, đầu bịt.
\r\n\r\n3.1.2. Mối nối (joint)
\r\n\r\nMối nối giữa các đầu của hai chi\r\ntiết (đầu thẳng không nong và/hoặc đầu nong)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này,\r\nchỉ đề cập đến mối nối có vòng đệm đàn hồi.
\r\n\r\n3.1.3. Đầu nong (socket)
\r\n\r\nĐầu của phụ tùng có vòng đệm đàn\r\nhồi cố định và để đầu thẳng không nong lồng vào được.
\r\n\r\n3.1.4. Đai khởi thủy có ren (tapping\r\nsaddle)
\r\n\r\nCác chi tiết, bao gồm cả các phần\r\nquan trọng như tai và đầu nối, dùng để chia thành nhánh từ các ống chính thành\r\ncác ống phụ làm bằng polyetylen (PE) có dn lớn nhất là\r\n63.
\r\n\r\nXem hình 1.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1. đầu bịt 5.\r\ntai
\r\n\r\n2. đầu nối 6.\r\nnửa dưới đai khởi thủy
\r\n\r\n3. nửa trên đai khởi thủy 7.\r\nchạc ba có ren
\r\n\r\n4. ngàm kẹp
\r\n\r\nHình\r\n1 - Đai khởi thủy có ren (tapping saddle)
\r\n\r\n3.1.5. Đai khởi thủy túi chặn (bag\r\nstopper saddle)
\r\n\r\nCác chi tiết, bao gồm cả các phần\r\nquan trọng như tai, dụng cụ dùng để đưa túi vào trong ống với mục đích để ngắt\r\ntạm thời dòng khí đốt.
\r\n\r\nXem hình 2.
\r\n\r\nHình\r\n2 - Đai khởi thủy túi chặn
\r\n\r\n3.2. Ký hiệu
\r\n\r\nd độ sâu/tổng độ\r\nsâu của vết nứt, lớp bị bong, vết phồng rộp, hoặc mối nối bị biến dạng
\r\n\r\nL chiều dài vết\r\nnứt/vết phồng rộp
\r\n\r\nI chiều dài ngàm\r\nkhóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Vật liệu cho phụ tùng/đai\r\nkhởi thủy
\r\n\r\n4.1.1. Thành phần
\r\n\r\nPhụ tùng và đai khởi thủy được làm\r\nbằng nhựa PVC chịu va đập cao, và chỉ được bổ sung thêm một số chất phụ gia cần\r\nthiết để ống phù hợp với các chi tiết của tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nPVC biến tính chịu va đập là một\r\ntrong các loại sau:
\r\n\r\na) hỗn hợp trên cơ sở nhựa PVC
\r\n\r\nb) phối trộn trên cơ sở nhựa PVC;
\r\n\r\nc) copolyme trên cơ sở nhựa PVC;
\r\n\r\nd) tổ hợp của tất cả các loại này.
\r\n\r\nTỷ lệ của chất biến tính chống va\r\nđập trong thành phần ít nhất là 7 %, tính theo khối lượng.
\r\n\r\n4.1.2. Độ bền dài hạn
\r\n\r\nGiá trị MRS của vật liệu ép phun\r\nnhỏ nhất là 14 MPa. Việc đánh giá độ bền dài hạn phù hợp với yêu cầu này phải\r\ntuân theo ISO 9080. Phép thử được tiến hành ở 20 oC, 40 oC\r\nvà 60 oC, chu kỳ đến 10 000 giờ. Điểm gãy ở 60 oC không\r\nđược xảy ra trước 5 000 giờ.
\r\n\r\nĐối với các chi tiết được tạo hình\r\nbằng ép phun, phép thử được tiến hành trên mẫu thử có dạng ống có thành cứng\r\nđược tạo hình bằng ép phun hoặc ép đùn làm từ vật liệu ép phun cùng loại tương\r\nứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc đánh giá MRS được sử\r\ndụng cho chất lượng của vật liệu và không được dùng để đánh giá áp suất.
\r\n\r\n4.1.3. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
\r\n\r\nKhi đo theo quy định trong TCVN\r\n6147-1 : 2003 (ISO 2507-1 : 1995) và TCVN 6147-2 : 2003 (ISO 2507-2 : 1995),\r\nnhiệt độ hóa mềm Vicat của vật liệu ép phun không nhỏ hơn 74 oC.
\r\n\r\n4.1.4. Giá trị K
\r\n\r\nNếu đo theo EN 922, giá trị K của\r\npoly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) trong vật liệu ép phun được sử dụng\r\nphải cao hơn 57.
\r\n\r\n4.2. Vật liệu cho vòng đệm đàn\r\nhồi
\r\n\r\nVật liệu làm vòng đệm đàn hồi phù\r\nhợp với các loại G của EN 682 : 2002.
\r\n\r\nVòng đệm đàn hồi không được gây ảnh\r\nhưởng xấu đến các tính chất của các chi tiết.
\r\n\r\n5. Đặc tính\r\nchung của phụ tùng/đai khởi thủy
\r\n\r\n5.1. Tạp chất
\r\n\r\nKhi xác định theo 11.1. và 11.2,\r\nvật liệu của phụ tùng hoặc đai khởi thủy không được có bất kỳ các hạt tạp chất\r\nnào nhìn thấy được, chẳng hạn như các hạt vô cơ hay các kết tụ của chúng có\r\nkích thước lớn hơn 50 mm.
\r\n\r\n5.2. Bề mặt và đầu phụ tùng
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt bề mặt và đầu phụ\r\ntùng/đai khởi thủy.
\r\n\r\nBề mặt bên trong và bên ngoài không\r\nđược có những vết khía, vết lõm, phồng rộp, vết cháy và các dạng khuyết tật\r\nkhông cho phép do biến dạng và các khuyết tật khác có ảnh hưởng xấu đến vật\r\nliệu và/hoặc đến chất lượng cơ bản của thành phần vật liệu.
\r\n\r\nHình dạng của các chi tiết chuyển\r\ntiếp phải nhẵn để tránh bị ảnh hưởng của các gờ. Các góc ở rãnh, ở chi tiết để\r\ngắn vòng đệm đàn hồi phải tròn trịa.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Phương pháp đo
\r\n\r\nTất cả các kích thước được đo theo TCVN\r\n6145 : 2007 (ISO 3126 : 2006).
\r\n\r\n6.2. Phụ tùng
\r\n\r\n6.2.1. Các đầu không nong trên\r\nphụ tùng được tạo hình bằng ép phun
\r\n\r\nCác quy định về kích thước đường\r\nkính ngoài của các đầu không nong trên phụ tùng được tạo hình bằng ép phun phải\r\nphù hợp với bảng 1 của TCVN 7614-1 : 2007 (ISO 6993-1 : 2007).
\r\n\r\n6.2.2. Các đầu nong trên phụ\r\ntùng được tạo hình bằng ép phun
\r\n\r\nĐặc tính hình học của các phụ tùng\r\ndùng cho công nghệ kết nối bằng chất kết dính phải phù hợp với điều 6.1 của\r\nTCVN 6151-3 : 2003 (ISO 4422-3 : 1996).
\r\n\r\n6.3. Đai khởi thủy
\r\n\r\n6.3.1. Quy định chung
\r\n\r\nKích thước và dung sai cho phép của\r\nđai khởi thủy phải tuân theo các giá trị đã cho của các nhà sản xuất.
\r\n\r\n6.3.2. Chiều dày thành và diện\r\ntích mặt cắt ngang
\r\n\r\nChiều dày thành và diện tích mặt\r\ncắt ngang của các chi tiết của đai khởi thủy tùy thuộc vào ứng suất tiếp tuyến\r\ndo lực ngàm kẹp ống, phải phù hợp với bảng 1, cho bất kỳ mặt cắt ngang vuông\r\ngóc với hướng của ứng lực.
\r\n\r\nBảng\r\n1 - Chiều dày thành và diện tích mặt cắt ngang của đai khởi thủy
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài danh nghĩa của ống chính \r\ndn \r\n | \r\n \r\n Đai\r\n khởi thủy \r\n | \r\n |
\r\n Chiều\r\n dày thành nhỏ nhất \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích mặt cắt ngang nhỏ nhất \r\nmm2 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 325 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 5,7 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 6,0 \r\n | \r\n \r\n 560 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 6,4 \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 6,8 \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 800 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 8,1 \r\n | \r\n \r\n 950 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 1 025 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 9,4 \r\n | \r\n \r\n 1 100 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 10,1 \r\n | \r\n \r\n 1 200 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 11,0 \r\n | \r\n \r\n 1 300 \r\n | \r\n
Khi thử theo 11.1 và 11.3 ở 150 oC\r\n(thử trong tủ sấy), phụ tùng và đai khởi thủy được tạo hình bằng ép phun phải\r\ntuân theo các quy định dưới đây (xem hình 3 và 4).
\r\n\r\nĐộ sâu d của các vết nứt,\r\nlớp bị bong hoặc vết phồng rộp nhỏ nhất là 20 mm, đo tại mối nối ở khoảng cách\r\n1,5 lần chiều dày thành, không được lớn hơn 30 % so với chiều dày thành ở tại\r\nđiểm đó.
\r\n\r\nĐối với phụ tùng hoặc đai khởi thủy\r\nđược tạo hình bằng ép phun có màng ngăn ở cửa, độ sâu d của các vết nứt,\r\nlớp bị bong hoặc vết phồng rộp, tại khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành ở\r\nvùng màng ngăn, không được lớn hơn 30 % của chiều dày thành tại điểm đó.
\r\n\r\nĐối với phụ tùng hoặc đai khởi thủy\r\ncó vòng đệm được tạo hình bằng phun, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị\r\nbong hoặc vết phồng rộp, tại khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành ở vùng\r\nvòng đệm, không được lớn hơn 30 % của chiều dày thành tại điểm đó.
\r\n\r\nĐối với phụ tùng hoặc đai khởi thủy\r\ncó mối nối cong, tổng độ sâu d của mối nối cong nhìn thấy không được lớn\r\nhơn 10 % của chiều dày tại điểm đó.
\r\n\r\nĐối với tất cả các chi tiết của bề\r\nmặt bên ngoài vùng phun, tổng độ sâu d của các vết nứt hoặc lớp bị bong\r\nnhìn thấy, không được lớn hơn 10 % của chiều dày thành tại điểm đó.
\r\n\r\nCác vết phồng rộp ở thành không\r\nđược dài hơn hai lần chiều dày thành tại điểm đó và chiều dài, L, lớn\r\nnhất là 20 mm (xem hình 4)
\r\n\r\nd lớn nhất của 30 % của\r\nchiều dày thành.
\r\n\r\nHình\r\n3 - Độ sâu lớn nhất cho phép của vết nứt
\r\n\r\nHình\r\n4 - Chiều dài lớn nhất cho phép của vết nứt/vết phồng rộp
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Phụ tùng
\r\n\r\nPhụ tùng được thử độ bền va đập bên\r\nngoài theo điều 11.1 và phụ lục A ở 0 oC và có mức va đập thực (TIR)\r\nkhông được lớn hơn 5 % ở điều kiện thử cho trong bảng 2.
\r\n\r\n8.2. Đai khởi thủy
\r\n\r\nĐai khởi thủy được thử độ bền va\r\nđập bên ngoài theo điều 11.1 và phụ lục B ở 0 oC. Không được có sự\r\như hỏng ở đai khởi thủy hoặc rò rỉ ở các chi tiết nối.
\r\n\r\nCần phải chú ý đến nguyên nhân gây\r\nra sự hư hỏng nếu đó là gãy, nứt hoặc hở.
\r\n\r\nBảng\r\n2 - Độ bền va đập bên ngoài của phụ tùng - Điều kiện thử
\r\n\r\n\r\n Đường\r\n kính ngoài danh nghĩa của ống \r\ndn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối\r\n lượng của quả nặng \r\n\r\n g \r\n | \r\n \r\n Độ\r\n cao rơi \r\n\r\n mm \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n ≥ 200 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
9. Kiểu và kết\r\ncấu của đai khởi thủy
\r\n\r\nKiểu và kết cấu của đai khởi thủy\r\nphải sao cho khi nối không xảy ra sự co và/hoặc biến dạng.
\r\n\r\nKhông cho phép ống bị co khi độ co\r\nlớn hơn giá trị dung sai của đường kính ngoài trung bình tại điểm bất kỳ (dem)\r\ncho ở bảng 1 của TCVN 7614-1 : 2007 (ISO 6993-1 : 2006).
\r\n\r\nĐường kính ngoài phải đo trực tiếp\r\nngay cạnh đai khởi thủy.
\r\n\r\nKết cấu của đai khởi thủy sao cho\r\nkhông được sai lệch khi nối.
\r\n\r\nKhông được gây ra sự chuyển dịch\r\ntheo hướng trục các chi tiết của đai khởi thủy làm liên quan đến chi tiết khác.
\r\n\r\nCác ngàm khóa của hai nửa đai khởi\r\nthủy phải chia đều và các ngàm kẹp phải tự hãm lại được.
\r\n\r\nGóc của các ngàm khóa không được\r\nlớn hơn 7o (xem hình 5).
\r\n\r\nĐộ lệch trên mặt phẳng của ngàm\r\nkhóa không được lớn hơn 0,008 x I, trong đó I là chiều dài của\r\nngàm khóa (xem hình 5).
\r\n\r\nCác ngàm khóa phải tròn theo bán\r\nkính nhỏ nhất 1,5 mm.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nI chiều dài ngàm khóa
\r\n\r\na góc ngàm khóa
\r\n\r\nHình\r\n5 - Ví dụ về chi tiết nối - Ngàm khóa
\r\n\r\n10. Yêu cầu về\r\ntính năng sử dụng
\r\n\r\n10.1. Phụ tùng - Thử độ bền kéo\r\nđối với các chi tiết phụ tùng trong cùng một tổ hợp
\r\n\r\nNếu thử theo điều 11.1 và phụ lục C\r\nở nhiệt độ 23 oC và tốc độ kéo không đổi là 5 mm/min, không được xảy\r\nra cả hai trường hợp sau:
\r\n\r\na) phụ tùng hoặc mối nối bị hư\r\nhỏng;
\r\n\r\nb) ống PVC-HI bị kéo đứt.
\r\n\r\n10.2. Đai khởi thủy
\r\n\r\n10.2.1. Độ kín của mối nối giữa\r\nống và đai khởi thủy, có và không có tải trọng cơ học
\r\n\r\nKhi thử theo điều 11.1 và phụ lục\r\nD, ở 23 oC và áp suất khí bên trong là 2,5 kPa và 100 kPa, mối nối\r\ngiữa đai khởi thủy với ống hoặc với các ống nối phải kín và tương ứng với từng\r\nđiều kiện sau:
\r\n\r\na) không có tải trọng cơ học;
\r\n\r\nb) có độ biến dạng đường kính của\r\nống là 10 % tại khoảng cách dn, tính từ đai khởi thủy\r\ncủa đầu nong đến ống nối, tính bằng milimét.
\r\n\r\n10.2.2. Độ kín của mối nối giữa\r\nống và đai khởi thủy dưới áp suất chân không và tải trọng cơ học
\r\n\r\nKhi thử theo điều 11.1 và phụ lục\r\nE, ở nhiệt độ 23 oC, với tải trọng cơ học theo điều 10.2.1 b) và tại\r\náp suất chân không là 80 kPa, trong 2 giờ, mối nối giữa đai khởi thủy và ống\r\nkhông được hở.
\r\n\r\n10.2.3. Độ kín của chỗ nối nhánh\r\ndưới phép thử độ bền kéo/tải trọng không đổi với tốc độ không đổi
\r\n\r\nChỗ nối nhánh bên của đai khởi thủy\r\ncó ren (chỗ nối ở đường ống phụ) được thử theo điều 11.1 và phụ lục F ở nhiệt\r\nđộ 23 oC và áp suất khí bên trong là 2,5 kPa. Không được xảy ra các\r\ntrường hợp sau đây:
\r\n\r\na) các hư hại hoặc sự biến dạng tức\r\nthời của phụ tùng trong phạm vi quy định của tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nb) ống PE bị kéo đứt;
\r\n\r\nc) bị rò rỉ trong khi thử hoặc sau\r\nkhi thử độ bền kéo.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Quy định chung
\r\n\r\nMẫu thử phải được để lâu ít nhất là\r\n15 giờ.
\r\n\r\nTrừ khi có quy định khác, phép thử\r\nphải được tiến hành đồng thời trên ba mẫu.
\r\n\r\nĐối với các phép thử, mẫu thử được\r\nchọn phải đại diện cho toàn bộ các loại đường kính và các loại phụ tùng được\r\nthử.
\r\n\r\n11.2. Xác định kích cỡ hạt của\r\ntạp chất
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên năm mẫu từ phụ tùng\r\nhoặc đai khởi thủy để thử.
\r\n\r\nLàm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ\r\nlỏng, mục đích là để ngăn một số biến dạng trong quá trình cắt các lát vi mỏng\r\ntừ mẫu.
\r\n\r\nDùng dao vi cắt có đầu lưỡi bằng\r\nkim cương để cắt.
\r\n\r\nCác lát cắt vi mỏng được kiểm tra\r\nbằng kính hiển vi truyền qua thị kính (thị kính có khoảng chia là 0,01 mm).
\r\n\r\nKích thước các hạt tạp chất có\r\ntrong lát cắt vi mỏng không được lớn hơn 50 mm.
\r\n\r\n11.3. Xác định sự ảnh hưởng của\r\nnhiệt đối với phụ tùng được tạo hình bằng ép phun
\r\n\r\nPhụ tùng được tạo hình bằng ép phun\r\nđược thử theo ISO 580 : 2005, phương pháp A.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ tùng và đai khởi thủy phải được\r\nghi nhãn rõ ràng và bền theo quy định hiện hành, có chữ “khí đốt” và các thông\r\ntin sau:
\r\n\r\na) tên của nhà sản xuất hoặc thương\r\nhiệu;
\r\n\r\nb) tên vật liệu “PVC-HI”;
\r\n\r\nc) thông tin sản xuất ở dạng biểu\r\ntượng rõ ràng hoặc có thể thấy được qua cốt mã số;
\r\n\r\n1) thời gian sản xuất;
\r\n\r\n2) số hiệu của hốc cho phụ tùng ép\r\nphun (nếu có liên quan), và
\r\n\r\n3) địa điểm sản xuất, nếu nhà sản\r\nxuất có nhiều cơ sở sản xuất ở trong nước hoặc ở ngoài nước;
\r\n\r\nViệc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho\r\nđặc tính của phụ tùng/đai khởi thủy không bị ảnh hưởng bất lợi.
\r\n\r\nCác thông tin từ a) đến c) được ghi\r\ntrên phụ tùng và đai khởi thủy, riêng đối với phụ tùng phải ghi thêm các thông\r\ntin sau:
\r\n\r\nd) đường kính mối nối danh nghĩa;
\r\n\r\ne) phụ tùng được làm từ ống, ký\r\nhiệu SDR (SDR 33 và/hoặc SDR 41) của ống dùng để làm phụ tùng;
\r\n\r\nCác thông tin từ a) đến c) được ghi\r\ntrên phụ tùng và đai khởi thủy, riêng đối với đai khởi thủy phải ghi thêm các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\nf) đường kính ngoài danh nghĩa của\r\nống chính;
\r\n\r\ng) đường kính ngoài danh nghĩa của\r\nống phụ PE, bao gồm cả ký hiệu SDR;
\r\n\r\nh) các kích thước và hướng trượt\r\ncủa ngàm kẹp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nXÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BÊN NGOÀI Ở 0 oC\r\nCỦA PHỤ TÙNG
\r\n\r\nA.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nDùng một quả nặng có khối lượng quy\r\nđịnh rơi từ độ cao quy định để xác định độ bền va đập của phụ tùng.
\r\n\r\nA.2. Tiến hành thử và ổn định\r\nmẫu thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành trên thiết\r\nbị và quy trình theo TCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ mũi quả nặng, mũi\r\nquả nặng phải có dạng hình bán cầu và có đường kính (25 ± 0,5) mm.
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành cho từng\r\nmẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử là (0 ± 1) oC.
\r\n\r\nSố lần rơi tối thiểu là 60.
\r\n\r\nA.3. Các yêu cầu bổ sung cho\r\nphép thử
\r\n\r\nTất cả các va đập được rơi “ngẫu\r\nnhiên”, trên các điểm đã được tính toán cho rằng dễ nhạy cảm với va đập. Những\r\nđiểm đó có thể là, ví dụ như điểm nối, đường ghép hoặc (đỉnh nhọn) các chuyển\r\ntiếp trong kết cấu.
\r\n\r\nĐối với phép thử cho mẫu là ba chạc\r\n90o, nếu tất cả ba đầu nong nằm trong một mặt phẳng ngang thì tấm đỡ\r\nlà một tấm phẳng.
\r\n\r\nỞ tất cả các vị trí khác, tấm đỡ\r\nphải chỉnh sửa lại thành khối hình chữ V. Trong trường hợp này, cho phép đầu\r\nnong chỉ đỡ theo hướng trục.
\r\n\r\nĐối với mẫu là chuyển bậc và ba\r\nchạc 90o, khối lượng quả nặng được lấy sao cho tương ứng với đường\r\nkính danh nghĩa của đầu nong. Trong vùng chuyển tiếp, phép thử phải phù hợp với\r\nkhối lượng quả nặng liên quan đến đầu nong có đường kính danh nghĩa nhỏ nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với đầu bịt định\r\nhình, không thử đáy (xem hình A.1).
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1. Đáy định hình
\r\n\r\nHình\r\nA.1 - Ví dụ về đáy định hình
\r\n\r\nA.4. Biểu thị kết quả
\r\n\r\nHình A.2 cho thấy các vùng khác\r\nnhau về số lượng mẫu bị phá hủy liên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được\r\nthử với giới hạn độ tin cậy là 90 % thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 %\r\nhoặc lớn hơn 5%, và vùng không được lựa chọn.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\nX số lượng mẫu bị phá hủy a \r\nvùng có TIR < 5 %
\r\n\r\nY tổng số va đập b \r\nkhông được chọn trong vùng
\r\n\r\nc \r\nvùng có TIR > 5 %
\r\n\r\nHình\r\nA.2 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % với giới\r\nhạn tin cậy là 90 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nXÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BÊN NGOÀI Ở 0 oC\r\nCỦA ĐAI KHỞI THỦY
\r\n\r\nB.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nDùng một quả nặng có khối lượng quy\r\nđịnh rơi từ độ cao quy định để xác định độ bền va đập của đai khởi thủy.
\r\n\r\nB.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nB.2.1. Máy thử va đập, theo\r\nTCVN 6144 : 2003 (ISO 3127 : 1994), trừ đầu vật nặng phải phẳng, có đường kính\r\nlà 25 mm và được trang bị vòng kẹp mẫu thử như mô tả ở hình B.1. Khối lượng vật\r\nnặng phải là g và độ cao rơi là
mm.
Ống thép bên trong của máy phải giữ\r\nđược ống PVC-HI chống bị đổ khi nén. Đường kính ngoài của ống thép phải sao cho\r\nống nhựa PVC-HI trượt được dễ dàng trên ống thép. Ống thép được gắn chắc trên\r\ngiá để có hướng rơi song song với trục của ống PVC-HI và vật nặng phải rơi đúng\r\nchỗ nối với ba chạc của đai khởi thủy tại khoảng cách (15 ± 2) mm, tính từ phía\r\nđầu.
\r\n\r\nỐng thép bên ngoài có chiều dài là\r\n(dn + 10) mm và đường kính trong tương ứng với đường\r\nkính ngoài của ống PVC-HI phải giữ được đai khởi thủy để tránh cho ống PVC-HI\r\nbị lệch nghiêng khi nén.
\r\n\r\nXem hình B.1.
\r\n\r\nB.2.2. Thiết bị làm lạnh: bể\r\nnước hoặc tủ lạnh có khả năng duy trì được nhiệt độ ở (0 ± 1) oC.
\r\n\r\nB.2.3. Thiết bị tạo áp suất khí,\r\ncó khả năng tạo và duy trì áp suất khí (10 ± 1) kPa.
\r\n\r\nB.3. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được quy định là năm mẫu.\r\nMẫu thử phải được lấy phù hợp với hướng dẫn của các nhà sản xuất và gồm có đai\r\nkhởi thủy có ren được trang bị với một đai khởi thủy ba chạc được lắp trên ống\r\nPVC-HI.
\r\n\r\nChiều dài tự do trên mỗi đầu đai\r\nkhởi thủy là dn, tính bằng milimét. Ống không được ren.
\r\n\r\nB.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ\r\nđiều hòa mẫu thử
\r\n\r\nNhiệt độ phép thử và nhiệt độ điều\r\nhòa mẫu thử phải là (0 ± 1) oC. Thời gian điều hòa mẫu thử ít nhất\r\nlà 1 h trong bể nước hoặc ít nhất là 4 h trong không khí.
\r\n\r\nMẫu thử phải được thử trong vòng 30\r\ns sau khi điều hòa.
\r\n\r\nB.5. Yêu cầu đối với hư hại
\r\n\r\nKhông được xảy ra sự rò rỉ tại áp\r\nsuất khí (10 ± 2) kPa.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1. Ống thép bên trong 4.\r\nĐai khởi thủy
\r\n\r\n2. Vật nặng 5.\r\nỐng thép bên ngoài
\r\n\r\n3. Chỗ nối chuyển động được 6.\r\nĐế đỡ
\r\n\r\nHình\r\nB.1 - Máy thử va đập có tải trọng, bao gồm cả vòng kẹp mẫu và mẫu thử
\r\n\r\nB.6. Cách tiến hành thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành theo bảng\r\nB.1.
\r\n\r\nBảng\r\nB.1 - Quy trình xác định độ bền va đập bên ngoài của đai khởi thủy
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Lấy năm mẫu thử theo B.3. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Điều hòa mẫu thử theo B.4. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sau khi điều hòa, đặt mẫu thử vào\r\n vòng kẹp mẫu theo hình B.1. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đập vào đầu đai khởi thủy ba chạc\r\n tại điểm như ở hình B.1. Đập trong 30 s ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi\r\n thiết bị làm lạnh (B.2.2). \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra mẫu thử xem có các đường\r\n gãy, vết nứt hay không và độ kín khí ở (10 ± 1) kPa. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nếu không có hư hỏng, mẫu thử lại\r\n được làm lạnh 15 min trong bể nước hoặc 60 min trong không khí. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Sau khi điều hòa lại, để mẫu thử\r\n trở lại ở vòng kẹp mẫu sao cho đập được trên mặt đối diện. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đập vào đầu bịt như ở bước 4. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra mẫu thử xem có các đường\r\n gãy, vết nứt hay không và độ kín khí ở (10 ± 1) kPa. \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện các bước từ 3 đến 9 cho\r\n bốn mẫu thử còn lại. \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đạt được khi cả năm mẫu\r\n thử không có hư hỏng. \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Nếu một mẫu có hư hỏng, lặp lại\r\n các bước từ 1 đến 10 với năm mẫu thử mới. \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu đạt được khi cả năm mẫu\r\n thử mới không hư hỏng. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nXÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN KÉO ĐỐI VỚI CÁC CHI TIẾT PHỤ TÙNG\r\nTRONG CÙNG MỘT TỔ HỢP
\r\n\r\nC.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nCác phụ tùng được nối phải chịu một\r\ntải trọng kéo tăng dần và với tốc độ kéo không đổi cho đến khi mẫu thử được kéo\r\ndài ra thêm 25 % của chiều dài mẫu thử.
\r\n\r\nC.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nMáy thử độ bền kéo, phù hợp\r\nvới thử độ bền kéo đến điểm biến dạng dẻo của ống PVC-HI và có khả năng giữ\r\nđược tốc độ không đổi là (5 ± 1) mm/min.
\r\n\r\nC.3. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử phải gồm có một phụ tùng và\r\nhai ống nối PVC-HI, được nối theo hướng dẫn của các nhà sản xuất.
\r\n\r\nTổng chiều dài của ống phải tương\r\nđương với ít nhất là năm lần đường kính ngoài danh nghĩa.
\r\n\r\nC.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ\r\nđiều hòa mẫu thử
\r\n\r\nNhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa\r\nmẫu thử trong quá trình thử kéo là (23 ± 5) oC.
\r\n\r\nC.5. Cách tiến hành thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành theo bảng\r\nC.1.
\r\n\r\nBảng\r\nC.1 - Quy trình xác định độ bền kéo của các chi tiết phụ tùng
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra tình trạng nguyên vẹn\r\n của tổ hợp bằng cách thử độ kín với không khí ở (2,5 ± 0,5) kPa. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đặt tổ hợp phụ tùng giữa các ngàm\r\n của máy thử độ bền kéo. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dùng lực kéo với tốc độ trượt\r\n ngang là (5 ± 1) mm/min cho đến khi đạt được 25 % độ dài mẫu thử được kéo ra.\r\n Không được có ống hoặc phụ tùng bị hư hỏng. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Lấy mẫu ra và kiểm tra lại tình\r\n trạng nguyên vẹn của tổ hợp bằng cách thử độ kín với không khí ở (2,5 ± 0,5) kPa. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nD.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nĐộ kín của các mối nối đai khởi\r\nthủy được xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một áp suất khí bên trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép thử độ kín phải phù\r\nhợp với mẫu thử được lấy để chịu được sự biến dạng đường kính do một tải trọng\r\ncơ học và không bị biến dạng.
\r\n\r\nD.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nD.2.1. Thiết bị tạo áp suất khí,\r\ncó khả năng sử dụng và duy trì áp suất khí ở (2,5 ± 0,5) kPa và (100 ± 2)\r\nkPa.
\r\n\r\nD.2.2. Thiết bị đo áp suất, có\r\nđộ chính xác ± 1 % của giá trị được đo.
\r\n\r\nD.2.3. Dưỡng tải trọng, có\r\nkhả năng đo được độ biến dạng đường kính là (10 ± 2) % của ống trên cả hai phía\r\nvà tại khoảng cách (dn ± 2) mm, tính từ đai khởi thủy.
\r\n\r\nD.3. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được nối theo hướng dẫn của\r\ncác nhà sản xuất.
\r\n\r\nChiều dài tự do của ống SDR 41 hoặc\r\nSDR 33 trên cả hai phía của đai khởi thủy nhỏ nhất là (3 x dn)\r\nmm, tối thiểu là 250 mm.
\r\n\r\nD.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ\r\nđiều hòa mẫu thử
\r\n\r\nNhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa\r\nmẫu thử là (23 ± 5) oC.
\r\n\r\nD.5. Cách tiến hành thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành theo bảng\r\nD.1.
\r\n\r\nBảng\r\nD.1 - Quy trình xác định độ kín của các mối nối với áp suất khí bên trong
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Giữ áp suất ở (2,5 ± 0,5) kPa\r\n trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tăng áp suất từ từ lên đến (100 ±\r\n 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Giảm áp suất đến áp suất khí\r\n quyển. \r\nLàm biến dạng đường kính (10 ± 2)\r\n % trên cả hai phía mẫu thử ở khoảng cách ( dn ± 2) mm. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Giữ áp suất ở (2,5 ± 0,5) kPa\r\n trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Tăng áp suất từ từ lên đến (100 ±\r\n 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n - Sai số cho phép của thời gian\r\n cho từng bước tiến hành là 20 %. \r\n- Phép thử kết thúc khi xuất hiện\r\n rò rỉ và ghi lại thời gian (và bước tiến hành). \r\n- Sụ rò rỉ có thể được phát hiện\r\n bằng các dùng dung dịch xà phòng bôi trên mối nối hoặc bằng cách đặt mẫu thử\r\n vào bể nước, Nếu sử dụng dung dịch xà phòng, sụ rò rỉ có thể phát hiện được ở\r\n đầu hoặc cuối của quá trình khi sử dụng áp suất. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(quy\r\nđịnh)
\r\n\r\nXÁC ĐỊNH ĐỘ KÍN CỦA CÁC MỐI NỐI ĐAI KHỞI THỦY DƯỚI\r\nÁP SUẤT CHÂN KHÔNG VÀ TẢI TRỌNG CƠ HỌC
\r\n\r\nE.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nĐộ kín các mối nối đai khởi thủy\r\nchống được sự xâm nhập của nước được xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một áp\r\nsuất chân không bên trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Phép thử độ kín phù hợp\r\nvới mẫu thử chịu được biến dạng đường kính bằng tải trọng cơ học và không có\r\nbiến dạng.
\r\n\r\nE.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nE.2.1. Thiết bị đo chân không, có\r\nđộ chính xác ± 1 % của giá trị được đo.
\r\n\r\nE.2.2. Bơm chân không, có\r\nthể duy trì được mức quy định của áp suất chân không ở - (80 ± 2) kPa trong 2h\r\n+ [(20 ± 2) kPa tuyệt đối].
\r\n\r\nE.2.3. Dưỡng tải trọng, có khả\r\nnăng đo được cả hai phía đai khởi thủy, độ biến dạng đường kính là (10 ± 2) %\r\ncủa ống tại khoảng cách (dn ± 2) mm, tính từ đai khởi thủy.
\r\n\r\nE.2.4. Bể nước, kích thước\r\nvùa đủ để giữ được toàn bộ mẫu thử khi dìm xuống ở nhiệt độ (23 ± 5) oC.
\r\n\r\nE.3. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử phải gồm có ống và phụ tùng\r\nđược nối với nhau, theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nChiều dài tự do trên cả hai đầu của\r\nphụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm, tối thiểu là 250 mm.
\r\n\r\nE.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ\r\nđiều hòa mẫu thử
\r\n\r\nNhiệt độ thử và nhiệt độ điều hòa\r\nmẫu thử là (23 ± 5) oC.
\r\n\r\nE.5. Cách tiến hành thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành theo bảng\r\nE.1.
\r\n\r\nBảng\r\nE.1 - Quy trình xác định độ kín của các mối nối bằng phương pháp áp suất chân\r\nkhông và tải trọng cơ học
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chọn loại SDR của ống nối và nối\r\n thành một tổ hợp các mẫu thử theo C.3. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Làm biến dạng đường kính trên cả\r\n hai phía mẫu thử ở khoảng cách là (dn + 2) mm, độ biến dạng\r\n đường kính là (10 ± 2) %. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Nhúng chìm toàn bộ mẫu thử vào bể\r\n nước ở 23 oC. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dùng áp suất chân không -(80 ± 2)\r\n kPa + [(20 ± 2) kPa tuyệt đối] tác động lên mẫu thử. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Giữ áp suất chân không này trong\r\n (120 ± 5) min. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sau thời gian này, đưa áp suất\r\n trở về áp suất khí quyển. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lấy mẫu ra khỏi bể nước. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra độ rò rỉ nước từ mặt\r\n trong của mẫu thử. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy\r\nđịnh)
\r\n\r\n\r\n\r\nF.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhụ tùng đã được nối được thử độ\r\nkín bằng cách đầu tiên cho chịu một ứng lực quy định theo chiều dọc với một tải\r\ntrọng không đổi và sau đó kéo với tốc độ không đổi quy định, cho đến khi ống bị\r\nbiến dạng; kiểm tra độ kín cả trong khi thử và kết thúc phép thử.
\r\n\r\nF.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nF.2.1. Máy thử độ bền kéo, phù\r\nhợp với thử độ bền kéo đến điểm biến dạng dẻo của ống PE và có khả năng giữ\r\nđược một lực không đổi chênh lệch nhau cao nhất là 2% và tốc độ không đổi là\r\n(25 ± 1) m/min.
\r\n\r\nF.2.2. Thiết bị đo áp suất, có\r\nđộ chính xác ± 1% của giá trị được đo.
\r\n\r\nF.2.3. Thiết bị tạo áp suất khí,\r\ncó khả năng tạo ra và duy trì một áp suất khí là (2,5 ± 0,5) kPa.
\r\n\r\nF.3. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử được nối ở nhiệt độ -10 oC\r\nvà +30 oC theo hướng dẫn của các nhà sản xuất, trong đó một nửa số\r\nlượng phụ tùng (≥ 3) được lắp ở -10 oC và một nửa khác (≥ 3) được\r\nlắp ở +30 oC. Mỗi nửa đều được thử theo quy định của phụ lục này.
\r\n\r\nChiều dài của các ống nhánh phải\r\ntương đương với ít nhất năm lần đường kính ngoài danh nghĩa của ống đó.
\r\n\r\nĐầu tự do của ống phải kín khí. Đầu\r\nđó có thể nối cuối cùng khi tạo áp suất.
\r\n\r\nF.4. Nhiệt độ thử và nhiệt độ\r\nđiều hòa mẫu thử
\r\n\r\nNhiệt độ điều hòa mẫu thử và nhiệt\r\nđộ thử trong quá trình thử độ bền kéo là (23 ± 5) oC.
\r\n\r\nF.5. Cách tiến hành thử
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành theo bảng\r\nF.1.
\r\n\r\nSự rò rỉ có thể được phát hiện khi\r\ndùng dung dịch xà phòng.
\r\n\r\nBảng\r\nF.1 - Quy trình xác định độ kín của các mối nối nhánh với phép thử độ bền kéo ở\r\ntốc độ không đổi
\r\n\r\n\r\n Bước\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n Cách\r\n tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đặt cố định tổ hợp phụ tùng nối ở\r\n giữa các ngàm của máy thử độ bền kéo sao cho hướng tác động của lực kéo sinh\r\n ra theo đường trục của ống nhánh. Ống chính phải giữ được ống phụ theo đường\r\n tác động của lực kéo trong suốt quá trình thử. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giữ áp suất ở (2,5 ± 0,5) kPa\r\n trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tác động từ từ trong thời gian\r\n khoảng 5 min một lực kéo lên tổ hợp nối cho đến khi lực, F, tương ứng\r\n với một ứng lực là 12 MPa được sinh ra trên thành ống. Tính F, tính\r\n bằng Niutơn, theo công thức sau: \r\nF = Sσ \r\ntrong đó \r\nS là diện tích mặt cắt ngang của\r\n ống, được tính từ đường kính ngoài trung bình và chiều dày thành nhỏ nhất đo\r\n được, tính bằng milimét vuông; \r\nσ là ứng suất (= 12 MPa). \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Giữ tổ hợp phụ tùng nối dưới một\r\n lực không đổi trong 1 h với độ chênh lệch nhau cao nhất là ± 2 %. Kiểm tra độ\r\n kín. Nếu trong thời gian này ống bị biến dạng thì lặp lại phép thử với tổ hợp\r\n nối mới. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tăng lực kéo với tốc độ trượt\r\n ngang là (25 ± 1) mm/min cho đến khi xảy ra sự biến dạng của ống PE. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Lấy tổ hợp nối ra khỏi máy thử và\r\n kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 6149-1 : 2007 (ISO 1167-1 :\r\n2006), Ống nhựa, phụ tùng và các phụ kiện bằng nhiệt dẻo dùng để vận chuyển\r\nchất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp chung.
\r\n\r\n[2] TCVN 7613 : 2007 (ISO 4437 : 1997),\r\nỐng polyetylen (PE) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Hệ mét - Yêu cầu kỹ\r\nthuật.
\r\n\r\n[3] ISO 3 : 1973, Preferred numbers\r\n- Series of Preferred numbers.
\r\n\r\n[4] ISO 497, Guide to the choice of\r\nseries of preferred numbers and series containing more rounded values of\r\npreferred numbers.
\r\n\r\n[5] ISO 527-1 : 1993 Plastics -\r\nDetermination of tensile properties - Part 1: general principles.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt – Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-3:2007(ISO 6993-3 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt – Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7614-3:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |