Buried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels - Part 2: Fittings for a maximum operating pressure of 200 mbar\r\n(20 kPa)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7614 - 2: 2007 hoàn toàn tương đương với ISO 6993 - 2 : 2006.
\r\n\r\nTCVN 7614 - 2 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 138 Ống và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ\r\nTCVN 7614, Hệ thống ống poly(vynyl clorua)\r\nchịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt, gồm các phần sau:
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 1 : 2007, Phần 1: Ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100\r\nkPa).
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 2 : 2007, Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm\r\nviệc tối đa ở 200 mbar (20 kPa);
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 3 : 2007 Phần 3: Phụ tùng và đai khởi thuỷ dùng\r\ncho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa);
\r\n\r\n- TCVN 7614 - 4 : 2007, Phần 4: Qui phạm thực hành đối với thiết kế, vận hành và lắp đặt.
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỆ\r\nTHỐNG ỐNG POLY(VINYL CLORUA) CHỊU VA ĐẬP CAO (PVC-HI) CHÔN DƯỚI ĐẤT DÙNG ĐỂ DẪN\r\nKHÍ ĐỐT - PHẦN 2: PHỤ TÙNG ỐNG DÙNG CHO ÁP SUẤT LÀM VIỆC TỐI ĐA Ở 200 MBAR (20\r\nKPA)
\r\n\r\nBuried,\r\nhigh-impact poly(vinyl chloride) (PVC-HI) piping systems for the supply of\r\ngaseous fuels - Part 2: Fittings for a maximum operating pressure of 200 mbar\r\n(20 kPa)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cho các phụ tùng không có phần\r\ncuối chịu lực làm từ poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) được chôn dưới\r\nđất dùng để dẫn khí đốt có khoảng nhiệt độ làm việc từ 0 °C đến + 30 °C và áp suất làm việc tối đa là 200\r\nmbar (20 kPa)1).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các phụ tùng làm từ vật liệu PVC chịu\r\nva đập cao như PVC-A, PVC-CPE và PVC-EPR và có mối nối với vòng đệm đàn hồi.\r\nCác phụ tùng trên chỉ phù hợp để dẫn khí đốt nhưng không được chứa các cấu tử độc\r\nhại tiềm ẩn ở nồng độ làm suy giảm các tính chất của vật liệu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn.\r\nĐối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụngbản được\r\nnêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản\r\nmới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nTCVN 6144: 2003 (ISO 3127: 1994), Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định độ\r\nbền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần hoàn.
\r\n\r\nTCVN 6145: 2007 (ISO 3126: 2005), Hệ thống ống nhựa nhiệt dẻo -\r\nCác chi tiết bằng nhựa- Phương pháp xác định kích thước.
\r\n\r\nTCVN 6147 - 1: 2003 (ISO 2507 - 1: 1995), Ống và phụ tùng bằng nhựa\r\nnhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 1: Phương pháp thử chung.
\r\n\r\nTCVN 6147 - 2: 2003 (ISO 2507 - 2: 1995) Ống và phụ tùng bằng nhựa\r\nnhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm vicat - Phần 2: Điều kiện thử dùng cho ống và phụ\r\ntùng nối bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) và cho ống nhựa bằng\r\npoly(vinyl clorua) có độ bền va đập cao (PVC-HI);
\r\n\r\nTCVN 7614 - 1: 2007 (ISO 6993 - 1: 2006) Hệ thống ống poly(vinyl\r\nclorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới\r\nđất dùng để dẫn khí đốt - Phần 1: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
\r\n\r\nISO 9080: 2003, Plastics piping and ducting systems -\r\nDetermination of the long-term hydrostatic strength of thermoplastics materials\r\nin pipe form by extrapolation (Hệ thống ống nhựa - Xác định độ bền thủy tinh\r\ndài hạn của vật liệu nhựa nhiệt dẻo ở dạng ống bằng phương pháp ngoại suy).
\r\n\r\nEN 682: 2002 Elastomeric seals - Material requirements for seals\r\nused in pipes and fittings carrying gas and hydrocarbon fluids (Vòng đệm đàn hồi\r\n- Yêu cầu vật liệu đối với vòng đệm được sử dụng cho ống và phụ tùng dùng để vận chuyển khí đốt và chất hydrocacbon lỏng);
\r\n\r\nEN 922: 1994 Plastics piping and ducting systems - Pipes and fittings\r\nof unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) - Specimen preparation for\r\ndetermination of the viscosity number and calculation of the K-value ((Hệ thống\r\nống nhựa - Ống và phụ tùng bằng poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) - Chuẩn\r\nbị mẫu thử để xác định chỉ số nhớt và cách tính giá trị của K).
\r\n\r\n3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu\r\nvà các thuật ngữ viết tắt trong TCVN 7614 - 1: 2007 (ISO 6993 - 1: 2006) và các\r\nthuật ngữ sau đây.
\r\n\r\n3.1. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nPhụ tùng (fitting)
\r\n\r\nCác bộ phận được sử dụng trong hệ thống ống, trừ ống.
\r\n\r\nVÍ DỤ Nối góc, ba chạc 90°, đầu nối thẳng, đầu bịt.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nMối nối (joint)
\r\n\r\nMối nối giữa các đầu của hai chi tiết (đầu thẳng không nong và/hoặc\r\nđầu nong)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, chỉ đề cập đến mối nối có vòng đệm\r\nđàn hồi.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nĐầu nong (socket)
\r\n\r\nĐầu của phụ tùng có vòng đệm đàn hồi cố định và để đầu thẳng không\r\nnong lồng vào được.
\r\n\r\n3.2. Ký hiệu
\r\n\r\nd độ sâu/tổng độ sâu của vết nứt,\r\nlớp bị bong, vết phồng rộp, hoặc mối nối bị biến dạng (depth/total depth of cracks, delaminations,\r\nblisters, or open yield seam, as applicable)
\r\n\r\ndim đường kính\r\ntrong trung bình của đầu nong (mean inside diameter of socket-end)
\r\n\r\ne1, e2, e3, e4, độ dày\r\nthành nhỏ nhất của phụ tùng (minimum wall thicknesses of fitting)
\r\n\r\nTs độ sâu tiếp\r\ngiáp (depth of engagement)
\r\n\r\nL chiều dài vết nứt/ vết phồng\r\nrộp (crack/blister length)
\r\n\r\nLmax chiều dài\r\ntối đa độ sâu tiếp giáp của đầu nong (maximum length of depth of engagement of socket)
\r\n\r\nLmin chiều\r\ndài tối thiểu của đầu không nong (minimum length of spigot-end)
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Vật liệu cho phụ tùng
\r\n\r\n4.1.1. Thành phẩn
\r\n\r\nPhụ tùng được làm bằng nhựa PVC chịu va đập cao, và chỉ được bổ\r\nsung thêm một số chất phụ gia cần thiết để ống phù hợp với các thành phần của\r\ntiêu chuẩn này.
\r\n\r\nPVC biến tính chịu va đập là một\r\ntrong các loại sau:
\r\n\r\na) hỗn hợp trên cơ sở nhựa PVC
\r\n\r\nb) phối trộn trên cơ sở nhựa\r\nPVC;
\r\n\r\nc) copolyme trên cơ sở nhựa\r\nPVC;
\r\n\r\nd) tổ hợp của tất cả các loại này.
\r\n\r\nTỷ lệ của chất biến tính chống va đập trong thành phần ít nhất là\r\n7 %, tính theo khối lượng.
\r\n\r\n4.1.2. Độ bền dài hạn
\r\n\r\nGiá trị MRS của vật liệu ép phun nhỏ nhất là 14 MPa. Việc đánh giá\r\nđộ bền dài hạn phù hợp với yêu cầu này phải tuân theo ISO 9080. Phép thử được\r\ntiến hành ở 20 °C, 40 oC và 60 °C, chu kỳ đến 10 000 giờ. Điểm gãy ở\r\n60 °C không được xảy ra trước 5 000 giờ.
\r\n\r\nĐối với các chi tiết được tạo hình bằng ép phun, phép thử được tiến\r\nhành từ mẫu thử tạo hình ở dạng ống có thành cứng được tạo hình bằng ép phun hoặc\r\nép đùn được làm từ vật liệu ép phun tương ứng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Việc đánh giá MRS được sử dụng cho chất lượng của vật liệu\r\nvà không được dùng để đánh giá áp suất.
\r\n\r\n4.1.3. Nhiệt độ hóa mềm Vicat
\r\n\r\nKhi đo theo qui định trong TCVN 6147 - 1: 2003 (ISO 2507 - 1:\r\n1995) và TCVN 6147 - 2: 2003 (ISO 2507 - 2: 1995), nhiệt độ hóa mềm Vicat của vật\r\nliệu ép phun không nhỏ hơn 74 °C.
\r\n\r\n4.1.4. Giá trị K
\r\n\r\nNếu đo theo EN 922, giá trị K của poly(vinyl clorua) không hóa dẻo\r\n(PVC-U) trong vật liệu ép phun được sử dụng phải cao hơn 57.
\r\n\r\n4.2. Vật liệu cho vòng đệm đàn hồi
\r\n\r\nVật liệu làm vòng đệm đàn hồi phù hợp với loại G của EN 682: 2002.
\r\n\r\nVòng đệm đàn hồi không được gây ảnh hưởng xấu đến các tính chất của\r\ncác chi tiết.
\r\n\r\n5. Đặc tính chung của phụ tùng
\r\n\r\n5.1. Tạp chất
\r\n\r\nVật liệu làm phụ tùng không được có bất kỳ các hạt tạp chất nào\r\nnhìn thấy được, chẳng hạn như các hạt vô cơ hay các kết tụ của chúng có kích\r\nthước lớn hơn 50 mm, khi\r\nxác định theo 11.1 và 11.2.
\r\n\r\n5.2. Bề mặt và đầu phụ tùng
\r\n\r\nQuan sát bằng mắt bề mặt và đầu phụ tùng.
\r\n\r\nBề mặt bên trong và bên ngoài không được có những vết khía, vết\r\nlõm, phồng rộp, vết cháy và các dạng khuyết tật không cho phép do biến dạng và\r\ncác khuyết tật khác có ảnh hưởng xấu đến vật liệu và/hoặc đến chất lượng cơ bản\r\ncủa thành phần vật liệu.
\r\n\r\nHình dạng của các chi tiết chuyển tiếp phải nhẵn để tránh bị ảnh\r\nhưởng của các gờ. Các góc ở rãnh, ở chi tiết để gắn vòng đệm đàn hồi phải tròn\r\ntrịa.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Phương pháp đo
\r\n\r\nTất cả các kích thước được đo theo TCVN 6145: 2007 (ISO 3126:\r\n2005).
\r\n\r\n6.2. Phụ tùng
\r\n\r\n6.2.1. Phụ tùng có các đầu nong
\r\n\r\n6.2.1.1. Đường kính trong trung bình của đầu nong
\r\n\r\nĐường kính trong trung bình của đầu nong, dim phải phù\r\nhợp với bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Giá trị nhỏ nhất của đường kính\r\ntrong trung bình của đầu nong
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n ngoài danh nghĩa của ống nối \r\ndn \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n trong trung bình của đầu nong \r\ndim \r\n | \r\n
\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n |
\r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 50,4 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 63,4 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 75,5 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 90,5 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 110,6 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 125,6 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 140,7 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 160,7 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 180,8 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 200,8 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 225,9 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 251,0 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 281,1 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 316,3 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 356,3 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 401,3 \r\n | \r\n
6.2.1.2. Độ ôvan của đầu nong
\r\n\r\nSự chênh lệch giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của đường kính\r\ntrong đo được tại bất kỳ mặt cắt được vượt quá 0,007 x dn, tính\r\ndn đường ngoài danh nghĩa của ống nối. Giá trị tính được được làm tròn lớn\r\nnhất đến 0,1 mm.
\r\n\r\n6.2.1.3. Chiều cao của vai hãm và cữ chặn cố định
\r\n\r\nKhi lắp đặt, tại vị trí ghép nối hoặc tại góc lệch lớn nhất cho\r\nphép, không cho phép phụ tùng có vai hãm hoặc cữ chặn cố định có bất kỳ sự chèn\r\nép mạnh nào đối với các ống nối.
\r\n\r\nĐường kính trong lớn nhất và nhỏ nhất của đầu nong tại vai hãm hoặc\r\ncữ chặn cố định không được nhỏ hơn các giá trị cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Đường kính trong trung bình của đầu nong tại vai hãm hoặc\r\ncữ chặn cố định
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n ngoài danh nghĩa của ống nối \r\ndn \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n trong trung bình của đầu nong tại vai hãm hoặc cữ chặn cố định \r\n | \r\n |
\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n lớn nhất \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 45,2 \r\n | \r\n \r\n 47,2 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 56,9 \r\n | \r\n \r\n 60,2 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 67,8 \r\n | \r\n \r\n 72,3 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 81,3 \r\n | \r\n \r\n 87,0 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 99,4 \r\n | \r\n \r\n 106,3 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 112,9 \r\n | \r\n \r\n 120,7 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 126,4 \r\n | \r\n \r\n 135,3 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 144,5 \r\n | \r\n \r\n 154,5 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 180,6 \r\n | \r\n \r\n 193,2 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 203,2 \r\n | \r\n \r\n 217,4 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 225,8 \r\n | \r\n \r\n 241,5 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 252,7 \r\n | \r\n \r\n 270,5 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 284,5 \r\n | \r\n \r\n 304,4 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 320,5 \r\n | \r\n \r\n 342,9 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 361,0 \r\n | \r\n \r\n 386,3 \r\n | \r\n
6.2.1.4. Chiều dày thành và độ sâu tiếp giáp
\r\n\r\nChiều dày thành nhỏ nhất và độ sâu tiếp giáp, Ts, được\r\nqui định ở hình 1 phải phù hợp với bảng 3.
\r\n\r\nChiều dài Lmin và Lmax ở hình\r\n1, phải nhỏ hơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 3.
\r\n\r\n6.2.2. Phụ tùng có đầu phẳng không nong
\r\n\r\nChiều dài Lmin và Lmax ở hình 1, phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị cho trong bảng 3.
\r\n\r\nChiều dày thành nhỏ nhất e1, e2, e3\r\nvà e4 của phụ tùng được chế tạo từ ống hoặc của phụ tùng ép phun phải\r\ntuân theo bảng 3.
\r\n\r\nCác kích thước của phụ tùng có đầu không nong phải tuân theo qui định\r\ncủa điều 6.2 đối với ống nối và Lmin trên (xem bảng 3 và hình\r\n1).
\r\n\r\nHình 1 - Kích thước của\r\nphụ tùng (xem bảng 3)
\r\n\r\nBảng 3 - Chiều dày thành và độ sâu tiếp giáp của phụ tùng
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n dn \r\n | \r\n \r\n Phụ tùng được\r\n chế tạo từ ống \r\n | \r\n \r\n Phụ tùng chế tạo\r\n theo công nghệ ép phun \r\n | \r\n \r\n Ts \r\n | \r\n \r\n Lmax \r\n | \r\n ||
\r\n Chiều dày thành nhỏ\r\n nhất \r\n | \r\n \r\n Nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Lmin \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n e1, e2,\r\n e3 \r\n | \r\n \r\n e4 \r\n | \r\n \r\n e1, e2,\r\n e3 \r\n | \r\n \r\n e4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 89 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2,9 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 102 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,7 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 2,8 \r\n | \r\n \r\n 44 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 2,7 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 3,4 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 3,1 \r\n | \r\n \r\n 2,4 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 49 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n \r\n 2,6 \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 4,4 \r\n | \r\n \r\n 3,3 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 4,9 \r\n | \r\n \r\n 3,7 \r\n | \r\n \r\n 7,8 \r\n | \r\n \r\n 6,2 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 143 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 6,1 \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n 68 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n
\r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 6,9 \r\n | \r\n \r\n 5,2 \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 73 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n 5,8 \r\n | \r\n \r\n 12,2 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n \r\n 78 \r\n | \r\n \r\n 184 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 6,6 \r\n | \r\n \r\n 13,7 \r\n | \r\n \r\n 10,9 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 9,8 \r\n | \r\n \r\n 7,4 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 12,3 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n Lmax là chiều dài lớn\r\n nhất của độ sâu tiếp giáp của đầu nong. \r\nLmin là chiều dài nhỏ\r\n nhất của đầu không nong. \r\n | \r\n
6.2.3. Nối góc có đầu phẳng không nong
\r\n\r\nNgoài những qui định ở 6.2.2. còn thêm các qui định sau:
\r\n\r\n- đối với các nối góc được làm từ ống, độ lệch so với góc cố định\r\nkhông lớn hơn 3°.
\r\n\r\n- đối với các khuỷu nối được làm bằng công nghệ đúc phun, độ lệch\r\nso với góc cố định không lớn hơn 0,5°
\r\n\r\nDung sai cho phép của đường kính ngoài và chiều dày thành của chi\r\ntiết nối góc phải phù hợp với bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 -\r\nDung sai cho phép ở đoạn cong
\r\n\r\n\r\n Kích thước \r\n | \r\n \r\n Dung sai cho\r\n phép \r\n | \r\n
\r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n dmin ≤\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n dn + 0,025 x dn \r\n | \r\n
\r\n dmin > 200 \r\n | \r\n \r\n dn + 0,035 x dn \r\n | \r\n
\r\n dmax - dmin \r\n | \r\n \r\n ≤ 0,12 x dn \r\n | \r\n
\r\n e \r\n | \r\n \r\n > 0,93 x emin \r\n | \r\n
Khi thử theo 11.1 và 11.3 ở 150 °C (phương pháp thử trong tủ sấy),\r\nphụ tùng được tạo hình bằng ép phun phải tuân theo các qui định dưới đây (xem\r\nhình 2 và 3).
\r\n\r\nĐộ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc vết phồng rộp nhỏ nhất là 20 mm\r\nđo được tại điểm nối, ở trong khoảng cách 1,5 lần của chiều dày thành, không được\r\nlớn hơn 30 % so với chiều dày thành ở tại điểm dó.
\r\n\r\nĐối với phụ tùng được tạo hình bằng ép phun có màng ngăn ở cửa, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc\r\nvết phồng rộp, ở trong khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành của vùng màng ngăn, không được lớn hơn 30\r\n% của chiều dày thành tại điểm đó.
\r\n\r\nĐối với phụ tùng có vòng đệm được tạo hình bằng phun, độ sâu d của các vết nứt, lớp bị bong hoặc\r\nvết phồng rộp, ở trong khoảng cách 1,0 lần của chiều dày thành của vùng vòng đệm, không được lớn hơn 30\r\n% của chiều dày thành tại điểm đó.
\r\n\r\nĐối với phụ tùng có mối nối cong, tổng độ sâu d của mối nối cong nhìn thấy không\r\nđược lớn hơn 10 % của chiều dày thành tại điểm đó.
\r\n\r\nĐối với tất cả các chi tiết của bề mặt bên ngoài vùng phun, tổng độ\r\nsâu d của các vết nứt hoặc lớp bị bong, không được lớn hơn 10 % của chiều dày thành tại điểm\r\nđó.
\r\n\r\nCác vết phồng rộp ở thành không được dài hơn hai lần chiều dày\r\nthành tại điểm đó và chiều dài lớn nhất, I, là 20 mm (xem hình 3).
\r\n\r\nd lớn nhất là 30 % của chiều dày\r\nthành.
\r\n\r\nHình 2 - Độ sâu lớn nhất cho phép của vết nứt
\r\n\r\nHình 3 - Chiều dài lớn nhất cho phép của vết nứt/ vết phồng rộp
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ tùng được thử độ bền va đập bên ngoài theo điều 11.1 và phụ lục\r\nA ở 0 oC và có mức va đập thực (TIR) không được lớn hơn 5 % ở điều\r\nkiện thử cho trong bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5 -\r\nĐộ bền va đập bên ngoài của phụ tùng - Điều kiện thử
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n ngoài danh nghĩa của ống nối \r\ndn \r\nmm \r\n | \r\n \r\n Khối lượng của\r\n quả nặng \r\ng \r\n | \r\n \r\n Độ cao rơl \r\nmm \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n | \r\n \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n | \r\n |
\r\n ≥ 200 \r\n | \r\n \r\n | \r\n
9. Các yêu cầu chung đối với phụ tùng
\r\n\r\nVòng đệm đàn hồi phải được gắn cố định trong phụ tùng theo hướng dẫn\r\ncủa nhà sản xuất.
\r\n\r\nSự cố định phải có khả năng chịu được lực sử dụng trong thực tế để\r\ngắn ống vào đầu nong.
\r\n\r\nỐng được lắp vào phụ tùng sao cho vòng đệm đàn hồi không bị xô lệch\r\nra khỏi rãnh định vị.
\r\n\r\nVòng đệm đàn hồi được cố định bằng một vòng cứng.
\r\n\r\n10. Yêu cầu về tính năng sử dụng
\r\n\r\n10.1. Độ kín của mối nối với áp suất khí bên trong, có và không có tải trọng\r\ncơ học
\r\n\r\nMối nối giữa phụ tùng và ống SDR 33 phải kín, nếu thử theo điều\r\n11.1 và phụ lục B, ở 23 °C, và áp suất khí bên trong là 2,5 kPa và 100 kPa,\r\ntương ứng với từng điều kiện sau.
\r\n\r\na) không\r\ncó tải trọng cơ học.
\r\n\r\nb) với độ biến dạng đường kính của ống là 10 % tại khoảng cách dn\r\ncủa đầu nong, tính bằng milimét.
\r\n\r\nc) với độ biến dạng góc a theo bảng 6 ở khoảng cách là 10 x dn của đầu nong, tính bằng milimét.
\r\n\r\nNếu ống để thử lắp ghép có chiều dài ngắn hơn 10 x dn\r\nmm, thì sẽ dùng phần cong thấp nhất.
\r\n\r\nSự cố định của phụ tùng không được cản trở độ biến dạng đường kính\r\nở đầu nong để thử.
\r\n\r\nd) Sự kết hợp của b) và c), nếu phần cong được dùng nằm trong mặt phẳng\r\ncủa biến dạng đường kính.
\r\n\r\nPhép thử này sẽ không phù hợp với nối góc và/hoặc chuyển bậc có\r\ncác đầu nối không nong trên cả hai đầu.
\r\n\r\nBảng 6 - Độ biến dạng góc, a
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n ngoài danh nghĩa của ống nối \r\ndn \r\n | \r\n \r\n a \r\ntại 10 x dn tính từ đầu\r\n nong \r\n | \r\n
\r\n mm \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n
\r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 145 \r\n | \r\n
\r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n
\r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n
\r\n 110 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n
\r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 290 \r\n | \r\n
\r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 330 \r\n | \r\n
\r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 370 \r\n | \r\n
\r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 415 \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n
\r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 520 \r\n | \r\n
\r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n
\r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 730 \r\n | \r\n
\r\n 355 \r\n | \r\n \r\n 820 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 925 \r\n | \r\n
10.2. Độ kín của mối nối dưới áp suất chân không và tải trọng cơ học
\r\n\r\nMối nối giữa phụ tùng và ống không được rò rỉ bên trong khi thử\r\ntheo điều 11.1 và phụ lục C ở nhiệt độ 23 °C, với tải trọng cơ học theo điều 10.1 b) và trong 2 giờ tại áp suất\r\nchân không là 80 kPa.
\r\n\r\nPhép thử này không phù hợp với nối góc và/hoặc chuyển bậc có các đầu\r\nkhông nong trên cả hai đầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n11.1. Qui định chung
\r\n\r\nMẫu thử phải được để lâu ít nhất là 15 giờ.
\r\n\r\nTrừ khi có qui định khác, phép thử phải được tiến hành đồng thời\r\ntrên ba mẫu.
\r\n\r\nĐối với các phép thử, mẫu thử được chọn phải đại diện cho toàn bộ\r\ncác loại đường kính và các loại phụ tùng được thử.
\r\n\r\n11.2. Xác định kích cỡ hạt của tạp chất
\r\n\r\nLấy ngẫu nhiên từ phụ tùng năm mẫu để thử.
\r\n\r\nLàm lạnh mẫu 20 phút trong nitơ lỏng, mục đích là để ngăn một số\r\nbiến dạng trong quá trình cắt các lát cắt vi mỏng từ mẫu.
\r\n\r\nDùng dao vi cắt có lưỡi bằng kim cương để cắt.
\r\n\r\nCác lát cắt vi mỏng được kiểm tra bằng kính hiển vi truyền qua thị\r\nkính (thị kính có khoảng chia là 0,01 mm).
\r\n\r\nKích thước các hạt tạp chất có trong lát cắt vi mỏng không được lớn\r\nhơn 50 mm.
\r\n\r\n11.3. Xác định sự ảnh hưởng của nhiệt đối với phụ tùng được tạo hình bằng\r\nép phun
\r\n\r\nPhụ tùng được tạo hình bằng\r\nép phun được thử theo ISO 580: 2005, phương\r\npháp A.
\r\n\r\n\r\n\r\nPhụ tùng phải được ghi nhãn rõ ràng và bền theo qui định hiện\r\nhành, có chữ “khí đốt” và các thông tin sau:
\r\n\r\na) tên nhà sản xuất hoặc thương hiệu;
\r\n\r\nb) tên vật liệu “PVC-HI”;
\r\n\r\nc) thông tin sản xuất ở dạng biểu tượng rõ ràng hoặc có thể thấy\r\nđược qua cốt mã số;
\r\n\r\n1) thời gian sản xuất;
\r\n\r\n2) số hiệu hốc của phụ tùng (nếu có liên quan), và
\r\n\r\n3) địa điểm sản xuất, nếu nhà sản xuất có nhiều cơ sở sản xuất ở\r\ntrong nước hoặc ở ngoài nước;
\r\n\r\nViệc ghi nhãn phải đảm bảo sao cho các đặc tính của ống không bị ảnh\r\nhưởng bất lợi.
\r\n\r\nNgoài ra, còn phải ghi thêm trên phụ tùng các thông tin sau:
\r\n\r\nd) đường kính mối nối danh nghĩa;
\r\n\r\ne) phụ tùng được làm từ ống, ký hiệu SDR (SDR 33 và/hoặc SDR 41) của\r\nống dùng để làm phụ tùng;
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nXác định độ bền va đập bên\r\nngoài của phụ tùng
\r\n\r\nA.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nDùng một quả nặng có khối lượng qui định rơi từ độ cao qui định để\r\nxác định độ bền va đập của phụ tùng.
\r\n\r\nA.2. Tiến hành\r\nthử và ổn định mẫu thử
\r\n\r\nPhép thử\r\nđược tiến hành trên thiết bị và qui trình theo TCVN 6144: 2003 (ISO 3127: 1994), trừ mũi quả nặng,\r\nmũi quả nặng phải có dạng hình bán cầu và có\r\nđường kính (25 ± 0,5) mm.
\r\n\r\nPhép thử được tiến hành cho từng mẫu và nhiệt độ điều hòa mẫu thử\r\nlà (0 ± 1) °C.
\r\n\r\nSố lần rơi tối thiểu là 60.
\r\n\r\nA.3. Các yêu\r\ncầu bổ sung cho phép thử
\r\n\r\nTất cả các va đập được rơi “ngẫu nhiên”, trên các điểm đã được\r\ntính toán cho rằng dễ nhạy cảm với va đập. Những điểm đó có thể là, ví dụ như mối\r\nnối, đường ghép hoặc (đỉnh nhọn) các chuyển tiếp trong cấu trúc.
\r\n\r\nĐối với\r\nphép thử cho mẫu là ba chạc 90°, nếu tất cả ba đầu nong nằm trong một mặt phẳng\r\nngang thì tấm\r\nđỡ là một tấm phẳng.
\r\n\r\nỞ tất cả các vị trí khác, tấm đỡ phải chỉnh sửa lại thành khối\r\nhình chữ V. Trong trường hợp này, cho phép đầu nong chỉ đỡ theo hướng trục.
\r\n\r\nĐối với mẫu là chuyển bậc và ba chạc 90°, khối lượng quả nặng được\r\nlấy sao cho tương ứng với đường kính danh nghĩa của đầu nong, Trong vùng chuyển\r\ntiếp, phép thử phải phù hợp với khối lượng quả nặng liên quan đến đầu nong có\r\nđường kính danh nghĩa nhỏ nhất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Đối với đầu bịt định hình, không thử đáy (xem hình A.1).
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n1 Đáy định\r\nhình
\r\n\r\nHình A.1 - Ví dụ về đáy định hình
\r\n\r\nA.4. Biểu thị kết quả
\r\n\r\nHình A.2 cho thấy các vùng khác nhau về số lượng mẫu bị phá hủy\r\nliên quan đến số lần rơi cho nhiều vùng được thử với giới hạn độ tin cậy là 90\r\n% thì có mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 % hoặc lớn hơn 5 %, và vùng không được lựa chọn.
\r\n\r\nChú giải
\r\n\r\n\r\n X số lượng\r\n mẫu bị phá hủy \r\n | \r\n \r\n a vùng có TIR < 5% \r\n | \r\n
\r\n y tổng\r\n số va đạp \r\n | \r\n \r\n b không được chọn trong vùng \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n c vùng có TIR > 5% \r\n | \r\n
Hình A.2 - Số lượng mẫu thử để xác định mức va đập thực (TIR) nhỏ hơn 5 %với giới hạn tin cậy là\r\n90 %.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nXác định độ kín các mối nối\r\ncủa phụ tùng với áp suất khí bên trong,
\r\n\r\ncó hoặc\r\nkhông có tải trọng cơ học
\r\n\r\nB.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nĐộ kín của các mối nối được xác định bằng cách cho mẫu thử chịu một\r\náp suất khí bên trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Phép thử độ kín phải phù hợp với mẫu thử được lấy để chịu\r\nđược sự biến dạng đường kính do một tải trọng cơ học và không bị biến dạng.
\r\n\r\nB.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nB.2.1. Thiết bị tạo áp suất khí, có khả\r\nnăng sử dụng và duy trì áp suất khí ở (2,5 ± 0,5) kPa và (100 ± 2) kPa.
\r\n\r\nB.2.2. Thiết bị\r\nđo áp suất, có độ\r\nchính xác ± 1 % của giá trị được đo .
\r\n\r\nB.2.3. Dưỡng tải trọng, có khả\r\nnăng đo được độ biến dạng theo đường kính là (10 ± 2) % tại khoảng cách (dn ± 2) mm của đầu nong và cũng tại cùng thời điểm độ biến dạng góc a trong mặt phẳng của độ biến dạng\r\nđường kính tại khoảng cách là (10 x dn ± 5) mm.
\r\n\r\nB.3. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử bao gồm tập hợp các ống SDR 33 được nối với phụ tùng theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nChiều dài tự do ở một đầu của phụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm và ở đầu khác nhỏ nhất\r\nlà (10 x dn) mm, lớn\r\nnhất là 1,0 m.
\r\n\r\nB.4. Nhiệt\r\nđộ thử và điều hòa mẫu thử
\r\n\r\nNhiệt độ của phép thử và điều hòa mẫu là (23 ± 5) °C.
\r\n\r\nB.5. Cách tiến hành
\r\n\r\nPhép thử phải tuân theo bảng B.1.
\r\n\r\nCác đầu bịt chỉ thử ở năm bước đầu.
\r\n\r\nBảng B.1 - Qui trình xác định độ kín của các mối nối với áp suất\r\nkhí bên trong
\r\n\r\n\r\n Bước tiến hành \r\n | \r\n \r\n Thời gian | \r\n \r\n Cách tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n Giữ yên áp suất ở\r\n (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Tăng áp suất từ từ\r\n lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Giảm áp suất đến\r\n áp suất khí quyển. \r\nLàm biến dạng đường\r\n kính (10 ± 2) % ở khoảng cách (dn ± 2) mm của đầu nong. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Giữ yên áp suất ở\r\n (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ\r\n kín. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Tăng áp suất từ từ\r\n lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Giảm áp suất đến\r\n áp suất khí quyển. \r\nDừng làm biến dạng\r\n theo đường kính và làm biến dạng theo góc a theo qui định\r\n trong bảng 6 ở khoảng cách\r\n (10 x dn ± 5), của đầu nong. a, b,\r\n tính bằng milimét. \r\nGiữ yên áp suất ở\r\n (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Tăng áp suất từ từ\r\n lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Giảm áp suất đến\r\n áp suất khí quyển. \r\nTăng độ biến dạng\r\n góc a và độ biến dạng đường kính là (10 ± 2)\r\n % ở khoảng cách (dn ± 2) mm của đầu nong. \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n Giữ yên áp suất ở\r\n (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n Tăng áp suất từ từ\r\n lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n \r\n Giảm áp suất đến\r\n áp suất khí quyển. \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n Bỏ tải trọng ra\r\n khỏi mẫu thử. \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n Giữ yên áp suất ở\r\n (2,5 ± 0,5) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 110 \r\n | \r\n \r\n Tăng áp suất từ từ\r\n lên đến (100 ± 2) kPa trong 30 s. Kiểm tra độ kín. \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n Giảm áp suất đến\r\n áp suất khí quyển và lấy mẫu thử ra khỏi giá thử. \r\n | \r\n
\r\n - Sai số cho phép\r\n của thời gian cho từng bước tiến hành là 20 %. \r\n- Phép thử kết\r\n thúc khi xuất hiện rò rỉ và ghi lại thời gian (và bước tiến hành). \r\n- Độ rò rỉ có thể\r\n được phát hiện bằng cách dùng dung dịch xà phòng bôi trên mối nối hoặc bằng\r\n cách đặt mẫu thử vào bể nước. Nếu sử dụng dung dịch xà phòng, độ rò rỉ có thể\r\n phát hiện được ở đầu hoặc cuối\r\n của quá trình khi sử dụng áp suất. \r\n | \r\n ||
\r\n a Nếu ống trong phép thử lắp nối có chiều dài nhỏ hơn (10 x dn) mm, thì sử dụng phân cong thấp nhất tương ứng (xem 10.1 c). \r\nb Nếu chiều\r\n dài tự do ống (10 x dn) mm lớn\r\n hơn 1,0 m, thì lấy chiều dài lớn nhất là 1,0 m. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
(qui định)
\r\n\r\nXác định độ kín của các mối\r\nnối dưới áp suất chân không và tải trọng cơ học
\r\n\r\nC.1 Nguyên tắc
\r\n\r\nĐộ kín các mối nối của phụ tùng chống được sự xâm nhập của nước được\r\nxác định bằng cách cho mẫu thử chịu một áp suất khí chân không bên trong.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Phép thử độ kín phù hợp với mẫu thử chịu được biến dạng\r\nđường kính bằng tải trọng cơ học và không có biến dạng.
\r\n\r\nC.2. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nC.2.1. Thiết bị đo chân không,\r\ncó độ chính xác ± 1 % của giá trị được đo.
\r\n\r\nC.2.2 Bơm chân không, có thể\r\nduy trì được mức qui định của áp suất chân không ở - (80 ± 2) kPa trong 2 h +\r\n[(20 ± 2) kPa tuyệt đối].
\r\n\r\nC.2.3 Dưỡng tải trọng,\r\ncó khả năng đo được độ biến dạng theo đường kính là (10 ± 2) % tại khoảng cách\r\n(dn ± 2) mm, và trên cả hai phía của đầu nong.
\r\n\r\nC.2.4. Bể nước, kích\r\nthước vừa đủ để giữ toàn bộ mẫu thử được dìm xuống ở nhiệt độ (23 ± 5) °C.
\r\n\r\nC.3. Mẫu thử
\r\n\r\nMẫu thử phải gồm một tập hợp các ống nối với phụ tùng, theo hướng\r\ndẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nChiều dài\r\ntự do trên cả hai đầu của phụ tùng nhỏ nhất là (3 x dn) mm, tối\r\nthiểu là 250 mm.
\r\n\r\nC.4. Nhiệt độ thử và điều hòa mẫu
\r\n\r\nNhiệt độ của phép thử và điều hòa mẫu là (23 ± 5) °C.
\r\n\r\nC.5. Cách tiến hành thử
\r\n\r\nPhép thử\r\nphải phù hợp với bảng C.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Qui trình xác định độ kín của các mối nối dưới áp suất chân không\r\nvà tải trọng cơ học
\r\n\r\n\r\n Bước tiến hành \r\n | \r\n \r\n Cách tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Chọn loại SDR của\r\n ống nối và tập hợp các mẫu thử theo C.3. \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Làm biến dạng đường\r\n kính trên cả hai phía của mẫu và khoảng cách là (dn ± 2) mm tính từ đầu nong, độ biến dạng\r\n đường kính là (10 ± 2) %. \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cho toàn bộ mẫu\r\n thử vào bể nước ở 23 °C. \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dùng áp suất chân không - (80 ± 2) kPa + [(20 ± 2) kPa tuyệt đối] tác động lên mẫu thử. \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Giữ áp suất chân\r\n không đó trong (120 ± 5) min. \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Sau thời gian\r\n này, đưa áp suất trở về áp suất khí quyển. \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lấy mẫu ra khỏi bể\r\n nước. \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra mặt\r\n trong của mẫu thử đối với độ xâm nhập nước tại các đầu nong. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 6148 : 2007 (ISO 2505: 2005), Ống nhựa nhiệt dẻo - Sự\r\nthay đổi kích thước theo chiều - Phương pháp thử và các thông số.
\r\n\r\n[2] TCVN 6149 -1: 2007 (ISO 1167 - 1: 2006), Ống nhựa, phụ tùng và các phụ kiện bằng\r\nnhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong\r\n- Phần 1: Phương pháp
\r\n\r\n[3] TCVN 7613: 2007 (ISO 4437: 1997), Ống polyetylen (PE) chôn dưới\r\nđất dùng để dẫn khí đốt - Hệ mét -\r\nYêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n[4] ISO 3: 1973, Preterred numbers - Series of Preferred numbers.
\r\n\r\n[5] ISO 497 Guide to the of series of preferred numbers and series containing more rounded values of preferred numbers.
\r\n\r\n[6] ISO 527 - 1: 1993 Plastics - Determination of tensile propertises - Part 1:\r\ngeneral principles.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-2:2007 (ISO 6993 – 2 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt – Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-2:2007 (ISO 6993 – 2 : 2006) về Hệ thống poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt – Phần 2: Phụ tùng ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 200 mbar (20 kPa)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7614-2:2007 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2007-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |