TINH\r\nDẦU THÔNG, LOÀI LBERIAN (PINUS PINASTER SOL.)
\r\n\r\nOil of turpentine, lberian\r\ntype (Pinus pinaster Sol.)
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 4189:2008 thay thế TCVN 4189-86;
\r\n\r\nTCVN 4189:2008 hoàn toàn tương đương với ISO 11020:1998;
\r\n\r\nTCVN 4189:2008 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2\r\nDầu mỡ động thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề\r\nnghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TINH DẦU THÔNG, LOÀI\r\nLBERIAN (PINUS PINASTER SOL.)
\r\n\r\nOil of turpentine,\r\nlberian type (Pinus pinaster Sol.)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này qui định các đặc tính cụ thể của\r\ntinh dầu thông, loài lberian (Pinus pinaster Sol.), để dễ đánh giá chất\r\nlượng của tinh dầu.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
\r\n\r\nISO/TR 210:1999, Essential oils - General rules\r\nfor packaging, conditioning and storage (Tinh dầu - Nguyên tắc chung về việc\r\nbao gói, bảo ôn và bảo quản).
\r\n\r\nISO/TR 211:1999, Essential oils - General\r\nrules for labeling and marking of containers (Tinh dầu - Nguyên tắc chung về\r\nghi nhãn và dán nhãn vật chứa).
\r\n\r\nISO 212:1973, Essential oils - Sampling (Tinh\r\ndầu - Lấy mẫu).
\r\n\r\nISO 279:1998, Essential oils - Determination of\r\nrelative density at 20 oC - Reference method (Tinh dầu - Xác định tỷ\r\ntrọng tương đối ở 20 oC - Phương pháp chuẩn).
\r\n\r\nISO 280:1998, Essential oils - Determination\r\nof refractive index (Tinh dầu - Xác định chỉ số khúc xạ).
\r\n\r\nISO 592:1998, Essential oils - Determination\r\nof optical rolation (Tinh dầu - Xác định độ quay cực).
\r\n\r\nISO 1242:1999, Essential oils - Determination\r\nof acid value (Tinh dầu - Xác định trị số axit).
\r\n\r\nISO 3405:1988, Petroleum products -\r\nDetermination of distillation characteristics (Sản phẩm dầu mỏ - Xác định các\r\nđặc tính chưng cất).
\r\n\r\nISO 4715:1978, Essential oils - Quantitative evaluation\r\nof residue on evaporation (Tinh dầu - Đánh giá định lượng dư lượng khi bay hơi).
\r\n\r\nISO 11024-1:1998, Essential oils - General guidance\r\non chromatographic profiles - Part 1: Preparation of chromatographic profiles\r\nfor presentation in standards (Tinh dầu - Hướng dẫn chung về định dạng sắc ký -\r\nPhần 1: Chuẩn bị định dạng sắc ký đồ chuẩn).
\r\n\r\nISO 11024-2:1998, Essential oils - General\r\nguidance on chromatographic profiles - Part 2: Utilization of chromagraphic\r\nprofiles of sample of essential oils (Tinh dầu - Hướng dẫn chung về định dạng\r\nsắc ký - Phần 2: Sử dụng sắc ký đồ của mẫu tinh dầu).
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1. Tinh dầu thông, loài lberian (oil of turpentine,\r\nlberian type)
\r\n\r\nTinh dầu thu được bằng cách chưng cất hơi\r\nnước bão hòa dưới 180 oC từ nhựa của loài cây Pinus pinaster\r\nSol., thuộc họ Pinaceae, chủ yếu được sản xuất tại Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Trạng thái
\r\n\r\nDạng lỏng linh động, trong suốt.
\r\n\r\n4.2. Màu sắc
\r\n\r\nKhông màu.
\r\n\r\n4.3. Mùi
\r\n\r\nMùi đặc trưng.
\r\n\r\n4.4. Vị
\r\n\r\nHơi cay và hăng.
\r\n\r\n4.5. Tỷ trọng tương đối ở 20 oC,
Tối thiểu: 0,860
\r\n\r\nTối đa: 0,872
\r\n\r\n4.6. Chỉ số khúc xạ ở 20 oC
\r\n\r\nTối thiểu: 1,4650
\r\n\r\nTối đa: 1,4750
\r\n\r\n4.7. Độ quay cực ở 20 oC
\r\n\r\nTrong khoảng từ - 40 oC đến - 28 oC.
\r\n\r\n4.8. Phép thử chưng cất
\r\n\r\nNhiệt độ bắt đầu chưng cất phải cao hơn 150 oC\r\nvà thu được ít nhất 90 % ở nhiệt độ không quá 170 oC.
\r\n\r\n4.9. Phần còn lại khi bay hơi, tính theo phần\r\ntrăm
\r\n\r\nTối đa: 2,5 % (tính theo khối lượng)
\r\n\r\n4.10. Trị số axit
\r\n\r\nTối đa: 1,0
\r\n\r\n4.11. Sắc ký đồ
\r\n\r\nPhân tích tinh dầu tiến hành bằng sắc ký khí.\r\nTrong sắc đồ thu được, các thành phần đặc trưng và đại diện đưa ra trong Bảng 1\r\nphải được nhận dạng. Tỷ lệ giữa các thành phần này được nhận dạng bằng máy tích\r\nphân đưa ra trong Bảng 1. Điều này tạo thành sắc ký đồ của tinh dầu.
\r\n\r\n4.12. Điểm cháy
\r\n\r\nThông tin về điểm cháy được nêu trong Phụ lục\r\nB.
\r\n\r\n\r\n\r\nXem ISO 212.
\r\n\r\nThể tích tối thiểu của mẫu cuối cùng: 150 ml.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Thể tích này để đảm bảo mỗi phép\r\nthử qui định trong tiêu chuẩn này được thực hiện ít nhất một lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tỷ trọng tương đối ở 20 oC,
Xem ISO 279.
\r\n\r\n6.2. Chỉ số khúc xạ ở 20 oC
\r\n\r\nXem ISO 280.
\r\n\r\n6.3. Độ quay cực ở 20 oC
\r\n\r\nXem ISO 592.
\r\n\r\nBảng 1 - Sắc ký đồ
\r\n\r\n\r\n Thành phần \r\n | \r\n \r\n Tối thiểu \r\n% \r\n | \r\n \r\n Tối đa \r\n% \r\n | \r\n
\r\n a-pinen \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 85 \r\n | \r\n
\r\n Camphen \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n b-pinen \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Myrxen \r\n | \r\n \r\n 0,4 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n Limonen \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 7,0 \r\n | \r\n
\r\n d-3-caren \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n b-caryophylen \r\n | \r\n \r\n 0,3 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n Longifolen \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n Oxit caryophylen \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Sắc ký đồ chuẩn, trái ngược với\r\n sắc đồ điển hình đưa ra trong Phụ lục A. \r\n | \r\n
6.4. Phép thử chưng cất
\r\n\r\nXem ISO 3405.
\r\n\r\n6.5. Phần còn lại sau khi bay hơi, tính theo\r\nphần trăm
\r\n\r\nXem ISO 4715.
\r\n\r\nPhần mẫu thử: 2 g.
\r\n\r\nThời gian bay hơi: 3 h.
\r\n\r\n6.6. Trị số axit
\r\n\r\nXem ISO 709.
\r\n\r\n6.7. Sắc ký đồ
\r\n\r\nXem ISO 11024-1 và ISO 11024-2.
\r\n\r\n7. Bao gói, ghi nhãn,\r\ndán nhãn và bảo quản
\r\n\r\nXem ISO/TR 210 và ISO/TR 211.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Tinh dầu này đặc biệt dễ bị oxy\r\nhóa.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\nSắc\r\nký đồ điển hình của tinh dầu thông, loài lberian (Pinus pinaster Sol.)
\r\n\r\n\r\n Nhận diện pic \r\n | \r\n \r\n Điều kiện tiến hành \r\n | \r\n
\r\n 1 a-Pinen \r\n | \r\n \r\n Cột: mao dẫn trong silica nấu chảy, dài 50\r\n m, đường kính trong 0,25 mm \r\n | \r\n
\r\n 2 Camphen \r\n | \r\n \r\n Pha tĩnh: 100 % dịch metyl silicon \r\n | \r\n
\r\n 3 b-pinen \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lò: nhiệt độ chương trình, từ 70 oC\r\n đến 180 oC với tốc độ 2 oC/min \r\n | \r\n
\r\n 4 Myrxen \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ bơm: 240 oC \r\n | \r\n
\r\n 5 d-3-caren \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ detector: 250 oC \r\n | \r\n
\r\n 6 Limonen \r\n | \r\n \r\n Detector: ion hóa ngọn lửa \r\n | \r\n
\r\n 7 Longifolen \r\n | \r\n \r\n Khí mang: heli \r\n | \r\n
\r\n 8 b-caryophyllen \r\n | \r\n \r\n Thể tích bơm: 0,2 ml \r\n | \r\n
\r\n 9 Oxit caryophyllen \r\n | \r\n \r\n Tốc độ dòng khí mang: 1 ml/min \r\n | \r\n
Hình A.1 - Sắc phổ điển\r\nhình trên cột không phân cực
\r\n\r\n\r\n Nhận diện pic \r\n | \r\n \r\n Điều kiện thực hiện \r\n | \r\n
\r\n 1 a-Pinen \r\n | \r\n \r\n Cột: mao dẫn trong silica nấu chảy, dài 50\r\n m, đường kính trong 0,22 mm \r\n | \r\n
\r\n 2 Camphen \r\n | \r\n \r\n Pha tĩnh: polyetylen glycol 20 000 \r\n | \r\n
\r\n 3 b-Pinen \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ lò: đẳng nhiệt ở 70 oC\r\n trong 10 min sau đó nâng đến nhiệt độ của quá trình từ \r\n | \r\n
\r\n 4 d-3-Caren\r\n \r\n | \r\n \r\n 70 oC đến 200 oC với\r\n tốc độ 1,5 oC/min, cuối cùng đẳng nhiệt 10 min. \r\n | \r\n
\r\n 5 Myrxen \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ bơm: 250 oC \r\n | \r\n
\r\n 6 Limonen \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ detector: 250 oC \r\n | \r\n
\r\n 7 Longifolen \r\n | \r\n \r\n Detector: ion hóa ngọn lửa \r\n | \r\n
\r\n 8 b-Caryophylen \r\n | \r\n \r\n Khí mang: hydro \r\n | \r\n
\r\n 9 Oxit caryophyllen \r\n | \r\n \r\n Thể tích bơm: 0,20 ml \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tốc độ dòng khí mang: 2 ml/min \r\n | \r\n
Hình A.2 - Sắc phổ\r\nđiển hình trên cột phân cực
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(tham khảo)
\r\n\r\n\r\n\r\nB1 Thông tin chung
\r\n\r\nVì lý do an toàn, các công ty vận chuyển,\r\ncông ty bảo hiểm, người có trách nhiệm đảm bảo an toàn v.v… cần phải thông báo\r\ncác thông tin về điểm cháy của tinh dầu trong hầu hết các trường hợp sản phẩm\r\ndễ cháy.
\r\n\r\nNghiên cứu so sánh các phương pháp phân tích liên\r\nquan (xem ISO/TR 11018) cho thấy rằng khó có thể đưa ra một phương pháp để\r\nchuẩn hóa, vì:
\r\n\r\n- có sự biến đổi lớn về các thành phần hóa\r\nhọc của tinh dầu;
\r\n\r\n- thể tích mẫu cần cho phân tích không đáp\r\nứng được vì giá tinh dầu cao.
\r\n\r\n- có nhiều loại thiết bị khác nhau dùng để\r\nxác định, người sử dụng không bắt buộc phải sử dụng một loại cụ thể.
\r\n\r\nThông thường, giá trị trung bình về điểm cháy\r\nđược đưa ra trong các thông tin ở Phụ lục của mỗi tiêu chuẩn để thỏa thuận giữa\r\ncác bên có liên quan.
\r\n\r\nCần phải qui định các thiết bị sử dụng để thu\r\nđược giá trị này.
\r\n\r\nVề thông tin bổ sung, xem ISO/TR 110181).
\r\n\r\nB.2 Điểm cháy của tinh dầu thông, loài\r\nlberian
\r\n\r\nGiá trị trung bình là + 38 oC.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Giá trị này thu được bằng thiết bị\r\n"Setaflash".
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1)\r\nISO/TS 11018:1997, Essential oils - General guidance on the determination of flashpoint\r\n(Tinh dầu - Hướng dẫn xác định điểm cháy)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4189:2008 (ISO 11020:1998) về Tinh dầu thông, loài lberian (Pinus pinaster Sol.) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4189:2008 (ISO 11020:1998) về Tinh dầu thông, loài lberian (Pinus pinaster Sol.)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN4189:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |