Radiation\r\nprotection - Apparatus for industrial gamma radiography - Specifications for\r\nperformance, design and\r\ntests
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7943 : 2008 hoàn toàn\r\ntương đương với ISO 3999 : 2004.
\r\n\r\nTCVN 7943 : 2008 do Ban Kỹ\r\nthuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 85 Năng\r\nlượng hạt nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,\r\nBộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN TOÀN BỨC XẠ\r\n- THIẾT BỊ DÙNG TRONG CHỤP ẢNH GAMMA CÔNG NGHIỆP - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI\r\nTÍNH NĂNG, THIẾT KẾ VÀ CÁC PHÉP THỬ NGHIỆM
\r\n\r\nRadiation\r\nprotection - Apparatus for industrial gamma radiography - Specifications for\r\nperformance, design and\r\ntests
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng, thiết kế và kiểm tra đối với thiết bị\r\nchụp ảnh gamma buồng chiếu xách tay, di động và cố định thuộc nhiều loại khác\r\nnhau như được định nghĩa trong điều 4.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị\r\nđược thiết kế để sử dụng có kiểm soát bức xạ gamma phát ra từ nguồn phóng xạ\r\nkín để chụp ảnh công nghiệp nhằm bảo vệ con người khi sử dụng thiết bị đúng\r\ntheo các quy định hiện hành về an toàn bức xạ.
\r\n\r\nTuy nhiên cần nhấn mạnh rằng khi việc\r\nvận chuyển thiết bị và nguồn phóng xạ kín được xem xét kỹ hơn thì thấy rằng việc\r\ntuân thủ tiêu chuẩn này không thay thế được cho các yêu cầu của các quy định về\r\nvận chuyển có liên quan của quốc tế (Các\r\nquy định của IAEA về vận chuyển an toàn các vật liệu phóng xạ, xem IAEA-STI-PUB\r\n998, Safety Standards Series No ST1 và No ST2, và/hoặc các quy định của nhà nước\r\ncó liên quan đến vận chuyển).
\r\n\r\nViệc sử dụng vận hành thiết bị chụp ảnh\r\ngamma công nghiệp không được trình bày trong tiêu chuẩn này. Những người sử dụng\r\nthiết bị này phải tuân thủ các quy định của nhà nước và các hướng dẫn thực\r\nhành.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (bao gồm cả sửa đổi).
\r\n\r\nTCVN 7468 (ISO 361), An toàn bức xạ -\r\nDấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hóa.
\r\n\r\nTCVN 6853 : 2001(ISO 2919: 1999), An\r\ntoàn bức xạ - Nguồn bức xạ kín - Yêu cầu chung và phân loại.
\r\n\r\nTCVN 7078-1 (ISO 7503-1), Đánh giá nhiễm\r\nxạ bề mặt - Phần 1: Nguồn phát tia bêta (năng lượng bêta cực đại lớn hơn 0,15\r\nMeV) và nguồn phát anpha.
\r\n\r\nTCVN 7699-2-47, Thử nghiệm Môi trường\r\n- Phần 2-47: Thử nghiệm - Lắp đặt các mẫu để thử nghiệm rung, va đập và thử\r\nnghiệm động tương tự (IEC 60068-2-47, Environmental testing - Part 2-47: Test\r\nmethods - Mounting of components, equipment and other articles for vibration,\r\nimpact and similar dynamic tests).
\r\n\r\nIAEA-STI-PUB 998 (Safety Standards\r\nSeries No. ST-1):1996, Regulations for the safe transport of radioactive\r\nmaterial (Các tiêu chuẩn quốc tế số ST-1. Các quy định về vận chuyển an toàn chất\r\nphóng xạ).
\r\n\r\nIAEA-STI-PUB 998 (Safety Standards\r\nSeries No. ST-2):1996, Advisory Material for the IAEA Regulations for the safe\r\nTransport of Radioactive Material Safety Guide (Các tiêu chuẩn quốc tế số ST-2\r\n: 1996. Tài liệu hỗ trợ tư vấn các quy định của IAEA trong Hướng dẫn an toàn vận\r\nchuyển các vật liệu phóng xạ).
\r\n\r\nIEC 60068-2-6, Environmental testing -\r\nPart 2: Tests - Test Fc: Vibration [sinusoidal] (Kiểm tra môi trường - Phần 2:\r\nCác phép thử nghiệm - Kiểm tra Fc: Rung (dạng hàm sin)).
\r\n\r\nIEC 60846, Radiation protection\r\ninstrumentation - Ambient and/or directional dose equivalent (rate) meters\r\nand/or monitors for beta, X and gamma radiation (Tương đương liều và các máy đo\r\nsuất tương đương liều bức xạ bêta, tia X và gamma sử dụng trong an toàn bức xạ).
\r\n\r\nIEC 61000-6-1, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6: Generic standards - Section 1: Immunity for\r\nresidential, commercial and light-industrial environments (Tương thích điện từ\r\n(EMC) - Phần 6: Các tiêu chuẩn chung - Phần 1: Miễn trừ cho các môi trường dân\r\ncư, thương mại và công nghiệp nhẹ).
\r\n\r\nIEC 61000-6-2, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6: Generic standards - Section 2: Immunity for\r\nindustrial environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6: Các tiêu chuẩn\r\nchung - Phần 2: Miễn trừ cho các môi trường công nghiệp).
\r\n\r\nIEC 61000-6-4, Electromagnetic\r\ncompatibility (EMC) - Part 6: Generic standards - Section 4: Emission Standard\r\nfor industrial environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6: Các tiêu chuẩn\r\nchung - Phần 4: Tiêu chuẩn phát đối với các môi trường công nghiệp).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau. Một số thuật ngữ được minh họa trong các hình từ Hình 1 đến\r\nHình 5 tuy nhiên chúng không có ngụ ý minh họa những thiết kế điển hình hay nên\r\ndùng.
\r\n\r\n3.1. Suất liều tương đương môi trường (ambient\r\nequivalent dose rate)
\r\n\r\nSuất liều đo được là giá trị trung bình\r\ntrong thể tích nhạy của đầu dò
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các phép đo suất liều được\r\ntiến hành ở khoảng cách 1 m từ bề mặt và ở bề mặt buồng chiếu hay ở khoảng cách\r\n50 mm từ bề mặt.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Các giới hạn nêu trong\r\n5.3. Các tiết diện ngang cực đại của các đầu dò được sử dụng, nêu trong\r\n6.4.1.2.
\r\n\r\n(xem. ICRU 51).
\r\n\r\n3.2. Thiết bị chụp ảnh\r\ngamma công nghiệp (apparatus for industrial gamma radiography)
\r\n\r\nThiết bị bao gồm buồng chiếu, cơ cấu\r\nnguồn và nếu có thể là cả thiết bị điều khiển từ xa, màn chắn, đầu chiếu, và\r\ncác phụ tùng được thiết kế để giúp bức xạ phát ra từ nguồn phóng xạ kín dùng\r\ncho các mục đích chụp ảnh công nghiệp
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong phần dưới đây, thuật\r\nngữ “thiết bị để chụp ảnh công nghiệp" có thể được sử dụng theo bất cứ\r\nnghĩa nào về phép thử nghiệm không phá hủy sử dụng bức xạ gamma.
\r\n\r\n3.3. Cơ chế bảo vệ tự động (Automatic\r\nsecuring mechanism)
\r\n\r\nThiết bị cơ học kích hoạt tự động được\r\nthiết kế để ngăn cơ cấu nguồn vào vùng bảo vệ
\r\n\r\n3.4. Bộ giới hạn\r\nchùm tia\r\n(beam limiter)
\r\n\r\nThiết bị che chắn đặt ở vị trí làm việc\r\nđược thiết kế để làm giảm suất liều bức xạ theo các hướng khác so với các hướng\r\ncó chủ định sử dụng
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Bộ hạn chế chùm tia có thể\r\nđược thiết kế để sử dụng cùng với đầu chiếu hoặc có thể tích hợp với đầu chiếu\r\nđể trở thành một bộ phận hoàn chỉnh của thiết bị.
\r\n\r\n3.5. Cáp điều khiển (control\r\ncable)
\r\n\r\nCáp hoặc các phương tiện cơ học khác\r\nđược dùng để chiếu và đưa cơ cấu nguồn ra và vào buồng chiếu bằng thiết bị điều\r\nkhiển từ xa
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Cáp điều khiển bao gồm các\r\nthiết bị gắn kết bộ giữ nguồn.
\r\n\r\n3.6. Vỏ cáp điều khiển\r\n(control-cable sheath)
\r\n\r\nỐng cứng hoặc mềm dùng để dẫn cáp điều khiển từ bộ điều khiển từ xa đến buồng chiếu\r\nvà giúp bảo vệ cáp điều khiển
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Vỏ cáp điều khiển bao gồm cả\r\n(các) đầu nối cần thiết để kết nối với buồng chiếu và bộ điều khiển từ xa.
\r\n\r\n3.7. Buồng chiếu (exposure container)
\r\n\r\nVỏ che chắn, có dạng buồng chứa, được\r\nthiết kế cho phép việc sử dụng có kiểm soát bức xạ gamma và cơ cấu nguồn
\r\n\r\n3.8. Đầu chiếu (exposure\r\nhead)
\r\n\r\nThiết bị định vị nguồn kín bao gồm cả\r\ncơ cấu nguồn, nằm trong vùng làm việc được lựa chọn, và ngăn không cho cơ cấu\r\nnguồn chiếu ra ngoài vỏ chắn
\r\n\r\n3.9. Khóa (lock)
\r\n\r\nThiết bị cơ khí có chìa dùng để khóa\r\nhoặc mở khóa buồng chiếu
\r\n\r\n3.10. Vị trí bị khóa (locked\r\nposition)
\r\n\r\nĐiều kiện để buồng chiếu và cơ cấu nguồn\r\nở trạng thái được bảo vệ và được khóa
\r\n\r\n3.11. Mức cực đại (maximum\r\nrating)
\r\n\r\nHoạt độ cực đại, được trình bày trong 7.1.3, của nguồn kín được xác định\r\ncho một đồng vị phóng xạ nhất định của nhà sản xuất, được đánh dấu trên buồng\r\nchiếu và không được vượt quá nếu thiết bị tuân thủ Tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3.12. Vỏ chiếu (projection\r\nsheath)
\r\n\r\nỐng mềm hoặc cứng dùng để dẫn cơ cấu\r\nnguồn từ buồng chiếu ra đến vị trí làm việc và có các kết nối cần thiết để nối\r\nvới buồng chiếu và đầu chiếu, hoặc có cả đầu chiếu trong đó.
\r\n\r\n3.13. Bộ điều khiển từ xa (remote control)
\r\n\r\nThiết bị cho phép cơ cấu nguồn di chuyển\r\nđến và quay về từ vị trí làm việc bằng cách điều\r\nkhiển ở cách xa buồng chiếu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Bộ điều khiển từ xa bao gồm\r\ncơ cấu điều khiển và nếu có thể được là cả cáp điều khiển, vỏ cáp điều khiển và\r\ncác đầu nối và phụ kiện cần thiết khác.
\r\n\r\n3.14. Vỏ dự phòng (reserve\r\nsheath)
\r\n\r\nVỏ có độ dài bằng cáp điều khiển, cần thiết cho việc chiếu của cơ cấu\r\nnguồn
\r\n\r\n3.15. Nguồn phóng xạ\r\nkín\r\n(sealed radioactive source)
\r\n\r\nNguồn phóng xạ kín nằm trong vỏ bọc hoặc\r\ncó một lớp bao bọc bên ngoài, vỏ bọc hoặc lớp bao bên ngoài phải đủ chắc để\r\nngăn ngừa sự tiếp xúc với và sự phát tán của vật liệu phóng xạ trong những điều kiện sử dụng và che chắn đã được thiết kế
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong các điều sau, thuật ngữ\r\n“nguồn kín” được dùng thay cho thuật ngữ "nguồn phóng xạ kín” để cho đơn\r\ngiản.
\r\n\r\n(So sánh với 3.11 của TCVN 6853: 2001 (ISO\r\n2919:1999)
\r\n\r\n3.16. Vị trí được bảo\r\nvệ\r\n(secured position)
\r\n\r\nĐiều kiện của buồng chiếu và cơ cấu\r\nnguồn, khi nguồn kín được che chắn đầy đủ và được giữ ở vị trí này trong buồng\r\nchiếu
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Ở vị trí được bảo vệ, buồng\r\nchiếu có thể không khóa
\r\n\r\n3.17. Nguồn mô phỏng (simulated\r\nsource)
\r\n\r\nNguồn có cấu trúc giống hệt với nguồn\r\nphóng xạ kín nhưng không chứa bất kỳ vật liệu phóng xạ nào
\r\n\r\n3.18. Cơ cấu nguồn (source\r\nassembly)
\r\n\r\nBộ đỡ nguồn có nguồn kín được gắn kết\r\nhay đưa vào đó
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Trong những trường hợp nguồn\r\nkín được gắn trực tiếp vào cáp điều khiển mà không dùng bộ phận giữ nguồn, cơ cấu\r\nnguồn là cáp điều khiển có nguồn kín gắn liền. Trong những trường hợp nguồn kín\r\nkhông được gắn vào cáp điều khiển cũng\r\nnhư không nằm trong bộ giữ nguồn, nguồn kín là cơ cấu nguồn. Trong trường hợp nguồn\r\nmô phỏng được gắn vào hay đưa vào bộ giữ nguồn hoặc cáp nguồn thì nó sẽ trở\r\nthành cơ cấu nguồn mô phỏng.
\r\n\r\n3.19. Bộ đỡ nguồn (source holder)
\r\n\r\nThiết bị giữ, hoặc thiết bị gắn kết, bằng\r\ncách cho nguồn kín và nguồn mô phỏng có thể được đưa trực tiếp vào buồng chiếu\r\n(thiết bị nhóm I), hoặc được khớp với đầu cuối của cáp điều khiển (thiết bị\r\nnhóm II).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các bộ giữ nguồn có thể là một\r\nphần hoàn thiện của cơ cấu nguồn hoặc có thể có khả năng tháo được để thay thế\r\nnguồn kín.
\r\n\r\n3.20. Vị trí làm việc (working\r\nposition)
\r\n\r\nĐiều kiện của buồng chiếu và cơ cấu\r\nnguồn khi nằm ở vị trí dự kiến cho tiến hành chụp ảnh gamma công nghiệp
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Phân loại các buồng chiếu theo vị\r\ntrí của cơ cấu nguồn khi thiết bị ở vị trí làm việc
\r\n\r\n4.1.1. Nhóm I
\r\n\r\nBuồng chiếu có cơ cấu nguồn không lấy\r\nra được để chiếu (ví dụ xem Hình 1).
\r\n\r\n4.1.2. Nhóm II
\r\n\r\nBuồng chiếu có cơ cấu nguồn đưa ra\r\nngoài qua ống dẫn đến đầu chiếu, ống dẫn được điều khiển từ xa (ví dụ xem Hình\r\n2).
\r\n\r\n4.1.3. Nhóm X
\r\n\r\nNhững thiết bị gamma dùng cho chụp ảnh\r\ncông nghiệp được thiết kế cho những ứng dụng đặc biệt khi mà tính đặc thù duy\r\nnhất của ứng dụng đặc biệt này là gặp khó khăn trong việc tuân thủ những quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này, ví dụ:
\r\n\r\n- thiết bị chụp ảnh gamma dạng ống tự\r\nđẩy ở bên trong (thiết bị chạy trong ống);
\r\n\r\n- thiết bị chụp ảnh gamma sử dụng dưới\r\nnước.
\r\n\r\nBuồng chiếu phải tuân thủ các quy định\r\ntrong tiêu chuẩn này đến mức cao nhất có thể được. Những trường hợp ngoại lệ và\r\nnhững hạng mục không phải tuân thủ sẽ được nêu trong Phụ lục.
\r\n\r\n4.2. Phân loại buồng chiếu theo khả\r\nnăng di chuyển
\r\n\r\n4.2.1. Loại P
\r\n\r\nBuồng chiếu di động, được thiết kế để\r\nmột hay nhiều người xách tay được. Khối lượng không lớn hơn 50 kg.
\r\n\r\n4.2.2. Loại M
\r\n\r\nDi chuyển được nhưng không xách tay được,\r\nbuồng chiếu được thiết kế để di chuyển dễ dàng bằng phương tiện chuyên dụng.
\r\n\r\n4.2.3. Loại F
\r\n\r\nBuồng chiếu được lắp đặt cố định, hoặc\r\nkhả năng di chuyển bị hạn chế trong một khu vực làm việc nhất định.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Những yêu cầu chung về thiết kế
\r\n\r\n5.1.1. Thiết bị dùng trong\r\nchụp ảnh công nghiệp được thiết kế cho những điều kiện có thể gặp phải trong\r\nkhi sử dụng.
\r\n\r\n5.1.2. Thiết kế của thiết bị\r\nloại P và M sẻ đảm bảo rằng thiết bị chống chịu được với các tác dụng mài mòn\r\ntrong những điều kiện sử dụng được dự kiến.
\r\n\r\n5.1.3. Thiết kế của thiết bị\r\nloại P và M sẽ đảm bảo vận hành liên tục trong những điều kiện môi trường ẩm, bùn lầy, cát và những vật liệu bên ngoài\r\nkhác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Nếu có thể được, phép thử\r\nnghiệm cho vận hành liên tục trong những điều\r\nkiện môi trường nước ẩm, bùn lầy, cát và những vật liệu bên ngoài khác sẽ được\r\ntiến hành và được đưa vào dưới dạng phụ lục.
\r\n\r\n5.1.4. Thiết bị được thiết kế\r\nđảm bảo cho vận hành tốt trong khoảng nhiệt độ từ-10 °C đến 45 °C.
\r\n\r\n5.1.5. Điện áp vận hành và\r\nkhả năng cách điện của các mạch điện cung cấp cho thiết bị sử dụng điện trong\r\nchụp ảnh gamma công nghiệp phải tuân thủ các tiêu chuẩn có liên quan của IEC.
\r\n\r\n5.1.6. Thiết bị được thiết kế\r\nđảm bảo rằng bất kỳ thành phần phi kim loại nào (ví dụ như cao su, chất dẻo,\r\ncác chất hỗn hợp và hàn kín, các chất bôi trơn) sẽ không phải chịu sự hủy hoại\r\ndo bức xạ làm giảm độ an toàn của thiết bị trong suốt thời gian làm việc dự kiến\r\ntheo thiết kế đã được nhà sản xuất xác định.
\r\n\r\n5.1.7. Đưa buồng chiếu ra\r\nngoài hay vào trong vùng được bảo vệ có thể được tiến hành nhưng không để bất kỳ\r\nbộ phận cơ thể người vào chùm tia bức xạ.
\r\n\r\n5.1.8. Khi kết nối hoặc bỏ kết\r\nnối ống dẫn và/hoặc bộ điều khiển từ xa ra khỏi buồng chiếu không để cho các bộ\r\nphận cơ thể người vào những vùng mà suất tương đương liều môi trường vượt quá 2\r\nmSv/h (200 mrem/h).
\r\n\r\n5.1.9. Thiết kế của bất kỳ\r\nthành phần thay thế nào, kể cả kết cấu nguồn, cũng phải đảm bảo rằng sự thay đổi\r\nđó với thành phần ban đầu sẽ không làm tổn hại đến các đặc trưng thiết kế an\r\ntoàn của thiết bị.
\r\n\r\n5.1.10. Đối với các buồng chiếu\r\nloại P và M, thiết kế của thiết bị cung cấp phương tiện đảm bảo việc định vị\r\ncho bộ điều khiển từ xa và ống dẫn (nếu có thể được) vào buồng chiếu ở những vị\r\ntrí sử dụng khác nhau.
\r\n\r\n5.1.11. Buồng chiếu sẽ được\r\nthiết kế theo cách thức nhằm hạn chế việc tháo dỡ của những người không có\r\ntrách nhiệm. Các thành phần giữ cho cơ cấu nguồn được giữ lại ở vị trí an toàn\r\nhay được khóa phải được thiết kế sao cho chúng chỉ có thể được tháo ra bằng\r\ncách sử dụng dụng cụ đặc biệt hoặc loại bỏ vỏ bao kín hay nhãn có cảnh báo về mức\r\nđộ quan trọng của việc tháo dỡ. Thiết bị phải được thiết kế để không cho phép\r\ncơ cấu nguồn bị lấy ra từ phía sau của buồng chiếu trong khi vận hành thiết bị,\r\nhoặc trong khi kết nối hay gỡ kết nối cho bộ điều khiển từ xa.
\r\n\r\n5.1.12. Tất cả các vật liệu\r\ndùng để che chắn chiếu xạ phải giữ được các đặc tính che chắn ở nhiệt độ 800 °C.\r\nKhi sử dụng những vật liệu có nhiệt độ nóng chảy nhỏ hơn 800 °C, nhà thiết kế\r\nphải tính đến sự cần thiết phải giữ cho các vật liệu che chắn làm việc được ở\r\nnhiệt độ này. Khi sử dụng các vật liệu có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn 800 °C,\r\nnhà thiết kế phải tính đến sự hình thành hợp kim eutecti có thể có của các vật\r\nliệu che chắn với các vật liệu ở xung quanh ở nhiệt độ dưới 800 °C.
\r\n\r\n5.1.13. Bất cứ nơi nào mà\r\nuranium nghèo được dùng để che chắn thì nó phải được che phủ hoặc bọc lại bằng\r\nvật liệu không phóng xạ đủ dày để hấp thụ bức xạ bêta được phát ra và hạn chế sự\r\năn mòn và ngăn ngừa sự nhiễm xạ. Phần kênh nguồn đi qua uranium nghèo cũng phải\r\nđược che phủ hoặc bọc bằng vật liệu không phóng xạ để hạn chế sự mài mòn, ăn\r\nmòn và hậu quả biến dạng. Giới hạn sự mài mòn có thể được chứng minh bằng việc\r\nthực hiện phép thử nghiệm phù hợp bao gồm cả việc kiểm tra cơ cấu nguồn mô phỏng\r\nđể chứng tỏ rằng không có sự mài mòn kênh nguồn có thể dẫn đến sự nhiễm xạ của\r\nuranium nghèo.
\r\n\r\n5.1.14. Buồng chiếu phải được\r\nthiết kế theo cách thức để duy trì các đặc tính che chắn của nó như đã được chỉ\r\nra trong Bảng 1 trong những điều kiện của các phép thử nghiệm được nêu trong\r\n5.8, ngoại trừ phép thử nghiệm rơi sự cố (5.8.4.6).
\r\n\r\n5.2. Nguồn kín
\r\n\r\nNguồn kín phải phù hợp với các yêu cầu\r\ncủa TCVN 6853 (ISO 2919).
\r\n\r\n5.3. Các giới hạn suất liều tương\r\nđương môi trường ở gần buồng chiếu
\r\n\r\nCác buồng chiếu phải được chế tạo sao\r\ncho khi ở vị trí khóa với nắp bảo vệ đã được đậy lại và nếu có thể được nạp nguồn\r\nkín với mức phát tia cao nhất thì suất liều tương đương môi trường, khi được kiểm\r\ntra theo phép thử nghiệm hiệu suất che chắn như được trình bày trong phần\r\n6.4.1, sẽ không vượt quá giới hạn cho trong cột (4) và một hay các giới hạn\r\nkhác trong các cột (2) và (3) của bảng 1 ứng với loại tương ứng của buồng chiếu.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\ngiới hạn liều tương đương môi trường
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Suất liều\r\n tương đương môi trường cực đại | \r\n ||
\r\n Trên bề mặt\r\n ngoài của buồng \r\n | \r\n \r\n Ở 50 mm từ\r\n bề mặt ngoài của buồng \r\n | \r\n \r\n Ở 1 m từ bề\r\n mặt ngoài của buồng \r\n | \r\n |
\r\n P \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (200) \r\n | \r\n \r\n (50) \r\n | \r\n \r\n (2) \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (200) \r\n | \r\n \r\n (100) \r\n | \r\n \r\n (5) \r\n | \r\n
\r\n F \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (200) \r\n | \r\n \r\n (100) \r\n | \r\n \r\n (10) \r\n | \r\n
5.4. Thiết bị an toàn
\r\n\r\n5.4.1. Thiết bị bảo vệ
\r\n\r\n5.4.1.1. Khóa
\r\n\r\nTất cả các buồng chứa phải được trang\r\nbị khóa liên động có chìa mở để đảm bảo rằng sự thay đổi về tình trạng của buồng\r\nchứa khỏi vị trí khóa chỉ có thể có được bằng cách mở khóa bằng tay có sử dụng\r\nchìa khóa.
\r\n\r\nKhóa có thể khóa mà không cần chìa hoặc\r\nlà một loại khác mà chìa chỉ có thể rút ra được khi buồng đã ở vị trí khóa.\r\nKhóa sẽ giữ cho buồng chiếu và cơ cấu nguồn ở vị trí được bảo vệ và nếu khóa bị\r\nhỏng thì không cản trở việc cơ cấu nguồn, hoặc nguồn đang ở vị trí làm việc trở\r\nvề vị trí an toàn. Khóa phải qua các phép thử phá khóa như được trình bày trong\r\n5.8.4.2 và 6.4.2.
\r\n\r\n5.4.1.2. Hoạt động của các cơ cấu bảo\r\nvệ tự động
\r\n\r\nBuồng chiếu phải được thiết kế sao cho\r\nnó chỉ có thể tháo ra khỏi cơ cấu bảo vệ tự động bằng các biện pháp vận hành thận\r\ntrọng trên buồng chiếu, việc này có thể được kích hoạt từ xa.
\r\n\r\nKhi cơ cấu nguồn quay trở lại vị trí\r\nđược bảo vệ, buồng chiếu và cơ cấu nguồn phải trả tự động về vị trí được bảo vệ.
\r\n\r\nKhông thể khóa buồng chứa khi cơ cấu\r\nnguồn chưa ở vị trí được bảo vệ.
\r\n\r\nVới buồng chiếu nhóm II, không thể đưa\r\ncơ cấu nguồn ra khỏi vị trí được bảo vệ trừ khi có sự kết nối bảo đảm được thực\r\nhiện giữa cáp điều khiển và cơ cấu nguồn,\r\ngiữa vỏ của cáp điều khiển với buồng chiếu, và giữa vỏ cáp dẫn và buồng chiếu.
\r\n\r\nVới buồng chiếu có sử dụng bộ điều khiển từ xa, không thể tách rời hoàn toàn\r\nbộ điều khiển từ xa trừ khi buồng chiếu đã ở vị trí được bảo vệ.
\r\n\r\n5.4.2. Các chỉ thị ở vị trí được bảo vệ\r\nhay chưa
\r\n\r\nThiết bị phải được thiết kế sao cho\r\nngười vận hành có thể xác định xem bộ giữ nguồn đã ở vị trí được bảo vệ hay\r\nchưa ở khoảng cách ít nhất là 5 m. Nếu những chỉ thị này có ở trên buồng thì\r\nchúng có thể dễ dàng được nhận thấy ở khoảng cách 5 m theo hướng kết nối của bộ\r\nđiều khiển từ xa trong những điều kiện sử\r\ndụng bình thường1). Nếu chỉ thị màu được sử dụng thì màu\r\nxanh lá cây sẽ chỉ thị cho bộ giữ nguồn đang ở vị trí được bảo vệ và màu đỏ sẽ\r\nchỉ thị cho bộ giữ nguồn không ở vị trí được bảo vệ. Các màu phải có ý nghĩa\r\nxác định duy nhất. Tất cả các chỉ thị phải rõ ràng và tin cậy.
\r\n\r\nCác nhà sản xuất phải chỉ rõ trong các\r\nhướng dẫn sử dụng thiết bị của mình rằng máy kiểm soát bức xạ phải được sử dụng\r\nđể xác định vị trí của nguồn kín. Các yêu cầu đối với máy kiểm soát bức xạ là\r\nđược hiệu chuẩn thích hợp và hoạt động đúng chức năng phù hợp với IEC 60846.
\r\n\r\nTham khảo IEC 60846 để biết thêm các\r\nyêu cầu về việc hiệu chuẩn và bảo dưỡng các máy kiểm soát bức xạ.
\r\n\r\n5.4.3. Sai hỏng hệ thống của bộ điều khiển từ xa trong những điều kiện sử dụng\r\nbình thường
\r\n\r\nHệ thống điều khiển từ xa không được vận\r\nhành bằng tay có thể:
\r\n\r\na) được thiết kế để sao cho những sai\r\nhỏng của hệ thống này khiến cho buồng chiếu và cơ cấu nguồn trở về vị trí được\r\nbảo vệ; hoặc
\r\n\r\nb) được trang bị kèm theo một thiết bị\r\nkhẩn cấp (nên là sử dụng bằng tay) và/hoặc một quy trình cho phép hồi trả cơ cấu\r\nnguồn về vị trí được bảo vệ.
\r\n\r\n5.5. Thiết bị xách tay
\r\n\r\n5.5.1. Các buồng chiếu loại\r\nP phải có ít nhất là một tay xách.
\r\n\r\n5.5.2. Các buồng chiếu loại\r\nM phải có các giá nâng để chúng có thể được nâng lên một cách dễ dàng.
\r\n\r\nNếu xe đẩy được dùng để vận chuyển buồng\r\nchiếu loại M, các điều kiện để sử dụng an\r\ntoàn xe đẩy được nêu trong các chỉ dẫn vận hành phải được cung cấp.
\r\n\r\nKhi xe đẩy được sử dụng thì xe phải được\r\nkiểm tra bằng bất kỳ thiết bị cố định nào có liên quan để đảm bảo rằng nó không\r\nthể di chuyển một mình xuống một máng thép trơn dốc 10% và xe không thể đổ trên\r\ncùng mặt nghiêng như vậy.
\r\n\r\n5.6. An toàn đối với cơ cấu nguồn
\r\n\r\n5.6.1. Bộ giữ nguồn được thiết\r\nkế theo cách để nó không để rơi nguồn kín trong những điều kiện sử dụng bình\r\nthường và cho phép duy trì nguồn vị ở vị trí xác định. Với bộ giữ nguồn có thể\r\nsử dụng lại được, nguồn kín phải kết nối với bộ giữ nguồn bằng ít nhất là hai\r\ntác động cơ khí có tác dụng khác nhau và kết hợp (ví dụ như đinh vít và kẹp\r\nghim, hoặc đinh vít và đinh ghim).
\r\n\r\n5.6.2. Có thể kết nối hoặc bỏ\r\nkết nối cơ cấu nguồn ra khỏi đầu cuối của cáp điều\r\nkhiển bằng cách sử dụng bất kỳ dụng cụ nào, ngoại trừ với cơ cấu nguồn không thể\r\nghép riêng biệt với cáp điều khiển.
\r\n\r\n5.6.3. Buồng chiếu phải được\r\nthiết kế để nguồn hoặc cơ cấu nguồn không bị rơi một cách vô ý.
\r\n\r\nNguồn kín hoặc cơ cấu nguồn nằm trong\r\nbuồng chiếu thuộc nhóm I chỉ được chuyển ra ngoài trong quá trình thay thế định\r\nkỳ ít nhất là bằng hai tác động có các tác dụng khác nhau và kết hợp (ví dụ như\r\nđinh ghim và ốc vít).
\r\n\r\nNếu việc lấy cơ cấu nguồn trong buồng\r\nchiếu thuộc nhóm II không liên quan đến việc chiếu trong một buồng chuyển được\r\nlắp đặt đặc biệt thì các yêu cầu ở trên đối với các buồng chiếu thuộc nhóm I được\r\náp dụng.
\r\n\r\n5.7. An toàn điều khiển từ xa
\r\n\r\n5.7.1. Bộ điều khiển từ xa\r\nphải có một điểm dừng trên cáp điều khiển để ngăn ngừa việc mất điều khiển và\r\nkhông tháo được cáp ra khỏi bộ điều khiển\r\ntừ xa.
\r\n\r\n5.7.2. Các cơ cấu điều khiển của bộ điều khiển từ xa phải được\r\nđánh dấu rõ ràng để chỉ ra các hướng di chuyển đang điều khiển để đưa ra và rút lại cơ cấu nguồn.
\r\n\r\n5.7.3. Bộ điều khiển từ xa\r\nphải tuân thủ các tiêu chuẩn IEC 61000-6-1, IEC 61000-6-2 và IEC 61000-6-4 về\r\ntương thích điện từ.
\r\n\r\n5.8. Khả năng chống chịu trong những điều kiện làm việc bình thường
\r\n\r\n5.8.1. Khái quát
\r\n\r\nThiết kế của thiết bị phải đảm bảo sự\r\nvận hành liên tục trong những điều kiện sử dụng bình thường. Thiết kế này phải\r\nđược chứng minh bằng việc thực hiện các phép thử nghiệm thích hợp như được nêu\r\ntrong phần này.
\r\n\r\nCác phép thử nghiệm này tiến hành trên\r\ncác mẫu phải tuân thủ các yêu cầu thiết kế được nêu trong các điều từ 5.1 đến\r\n5.7. Hai thiết bị đầy đủ (A) và (B) (xem 6.1) được yêu cầu.
\r\n\r\nNếu các phép thử nghiệm theo\r\nIAEA-STI-PUB 998 đối với các đóng gói loại B cho mỗi buồng chiếu đã được vượt\r\nqua thì phép thử nghiệm được nêu ở 5.8.4.6 là không cần thiết nữa. Các phép thử\r\nnghiệm khác có thể được tiến hành chỉ với một thiết bị.
\r\n\r\n5.8.2. Phép thử nghiệm khả năng chịu đựng (xem 6.2)
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này được tiến hành trên\r\nthiết bị tổng thể (B) được lắp đặt cơ cấu nguồn mô phỏng. Sau khi đã trải qua\r\nphép thử nghiệm khả năng chịu đựng như được mô tả trong 6.2, thiết bị phải giữ\r\nđược khả năng sử dụng mà không có dấu hiệu nứt gãy. Đặc biệt là nó phải được đảm\r\nbảo rằng
\r\n\r\n- cơ cấu bảo vệ tự động vẫn hoạt động,\r\nvà
\r\n\r\n- hoạt động của khóa vẫn tốt và phù hợp\r\nvới các yêu cầu của 5.4.1.1.
\r\n\r\n5.8.3. Phép thử nghiệm khả năng chịu\r\nchiếu đối với các buồng chiếu thuộc nhóm II (xem 6.3)
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này được tiến hành trước\r\nvà sau các phép thử nghiệm sau đây:
\r\n\r\n- trên buồng chiếu (B) đã trải qua các\r\nphép thử nghiệm hiệu suất che chắn, rung và va đập;
\r\n\r\n- trên cơ cấu nguồn mô phỏng (B) đã trải\r\nqua các phép thử nghiệm rung và kéo;
\r\n\r\n- các thiết bị điều khiển từ xa (B) đã\r\ntrải qua các phép thử nghiệm nén và uốn, xoắn và kéo; và
\r\n\r\n- trên các ống dẫn (B) đã trải qua các\r\nphép thử nghiệm nén và uốn, xoắn và kéo.
\r\n\r\nLực lớn nhất sẽ được tác dụng lên bẩy\r\nđiều khiển để chuyển cơ cấu nguồn từ vị trí được bảo vệ đến vị trí làm việc và\r\ntrả về vị trí bảo vệ phải không được lớn hơn 125% lực cực đại cần thiết để chuyển\r\ncơ cấu nguồn ra trong cùng một kết cấu trước khi bắt đầu bất kỳ một phép thử\r\nnghiệm nào khác trong số này.
\r\n\r\n5.8.4. Các phép thử nghiệm đối với các\r\nbuồng chiếu
\r\n\r\n5.8.4.1. Giới thiệu
\r\n\r\nCác phép thử nghiệm được nêu trong\r\n5.8.4.2, 5.8.4.3, 5 8.4.5 và 5.8.4.6 được tiến hành theo thứ tự như được trình\r\nbày trên cùng mỗi buồng chiếu (B) loại P hoặc loại M đã trải qua phép thử nghiệm\r\nkhả năng chịu đựng được trình bày trong\r\nđiều 6.2 (xem 5.8.2).
\r\n\r\nPhép thử nghiệm được nêu trong 5.8.4.4\r\nphải được tiến hành đối với buồng chiếu thứ hai (A) thuộc loại P hoặc M đã trải\r\nqua phép thử nghiệm hiệu suất che chắn như được nêu trong 6.4.1 (xem 5.3).
\r\n\r\nBuồng chiếu phải giữ được khả năng hoạt\r\nđộng (cơ cấu nguồn phải được đưa vào vị trí làm việc và trở về vị trí được bảo\r\nvệ) và vẫn tuân thủ các yêu cầu tương ứng của điểm này và từ 5.3 tới 5.6 sau\r\nkhi đã trải qua mỗi một phép thử nghiệm ngoại trừ phép thử nghiệm rơi sự cố.
\r\n\r\n5.8.4.2. Tính toàn vẹn của bộ khóa
\r\n\r\nKhóa phải vẫn hoạt động được và có tác\r\ndụng sau khi trải qua phép thử nghiệm phá khóa (6.4.2), phép thử nghiệm khả\r\nnăng chịu rung (6.4.5) và phép thử nghiệm khả năng chống chịu va chạm theo\r\nphương ngang (6.4.6.1).
\r\n\r\n5.8.4.3. Tay nắm, phần kết nối hay\r\nkhung nâng\r\n(xem 6.4.3)
\r\n\r\nMỗi tay nắm, phần kết nối hay khung\r\nnâng có thể được sử dụng để bảo vệ cho buồng chiếu loại P hoặc chỉ mỗi khung\r\nnâng cho các buồng chiếu loại M phải được thiết kế để chịu được một lực tương\r\nđương với 25 lần khối lượng tổng cộng của buồng chiếu. Tay nắm hoặc khung nâng\r\nphải giữ được sự kết nối với buồng chiếu.
\r\n\r\n5.8.4.4. Phép thử nghiệm khả năng chịu\r\nrung (xem\r\n6.4.5)
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này được tiến hành trên\r\nbuồng chiếu (B) đã trải qua phép thử nghiệm hiệu suất che chắn (xem 6.4.1).
\r\n\r\nSau khi hoàn thành quy trình thử nghiệm,\r\nthiết bị phải hoạt động đầy đủ (tất cả các chức năng của thiết bị tiếp tục vận\r\nhành đúng).
\r\n\r\n5.8.4.5. Va chạm (xem 6.4.6)
\r\n\r\nSau khi trải qua các phép thử nghiệm\r\nkhả năng chịu va chạm như được mô tả trong 6.4.6, thiết bị phải hoạt động đầy đủ\r\n(tất cả các chức năng của thiết bị tiếp tục hoạt động đúng).
\r\n\r\n5.8.4.6. Rơi sự cố (xem 6.4.4)
\r\n\r\nSau khi buồng chiếu đã trải qua phép\r\nthử nghiệm rơi sự cố ở 6.4.4, nguồn kín phải được giữ trong buồng chiếu và suất\r\ntương đương liều không được vượt quá 1,5 lần các giới hạn được nêu ở trong cột\r\n4 của Bảng 1.
\r\n\r\nSự phù hợp với đặc trưng kỹ thuật đã được\r\nthiết lập phải được thử nghiệm bằng cách suy ra từ các phép thử nghiệm đã được\r\ntiến hành với nguồn phóng xạ kín có hoạt độ đủ để cho các kết quả nhận được có\r\nthể coi là hợp lý, có tính đến ngưỡng nhạy của các phương pháp đo và thiết bị\r\nđo.
\r\n\r\n5.8.5. Phép thử nghiệm kéo căng đối với\r\ncơ cấu nguồn và các thiết bị kết nối của nó đối với các buồng chiếu nhóm II (xem 6.5)
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này sẽ kéo căng từng\r\nphần của cơ cấu nguồn (B).
\r\n\r\nCơ cấu nguồn phải giữ được khả năng vận\r\nhành và duy trì được toàn bộ cấu trúc của nó sau khi đã trải qua phép thử nghiệm\r\nkéo căng.
\r\n\r\nKhi kết thúc phép thử nghiệm này, hệ\r\nthống hoàn thiện vẫn giữ được khả năng vận hành.
\r\n\r\n5.8.6. Phép thử nghiệm ép và uốn (xem 6.6.1),\r\nxoắn (xem 6.6.2) và kéo (xem 6.6.3) đối với bộ điều khiển từ xa
\r\n\r\nCác phép thử nghiệm này phải được tiến\r\nhành trên cùng một bộ điều khiển từ xa (B) theo thứ tự như đã được chỉ ra ở\r\ntrên.
\r\n\r\nKhi kết thúc các phép thử nghiệm này,\r\nbộ điều khiển từ xa vẫn giữ được nguyên vẹn.
\r\n\r\nThêm vào đó, bộ điều khiển từ xa vẫn\r\ngiữ được khả năng vận hành và buồng chiếu phải tuân thủ yêu cầu trong Bảng 2.
\r\n\r\nKhi bộ điều khiển từ xa được lắp đặt\r\nnhư ở Hình 3, lực lớn nhất tác dụng lên nó để kéo ra hoàn toàn và lấy được cáp\r\nđiều khiển từ buồng chiếu (vỏ cáp chiếu ở vị trí thẳng) không lớn hơn lực cực đại\r\ntác dụng lên nó trước khi tiến hành phép thử nghiệm, khi bộ điều khiển từ xa ở\r\ntrong cùng một kết cấu trước khi có các\r\nphép thử nghiệm.
\r\n\r\nKhi kết thúc các phép thử nghiệm này,\r\ntoàn bộ hệ thống vẫn có thể vận hành được.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nphép thử nghiệm
\r\n\r\n\r\n Thiết bị \r\n | \r\n \r\n Các đặc trưng kỹ thuật \r\nĐiều \r\n | \r\n \r\n Phép thử nghiệm \r\n | \r\n |||||||
\r\n Loại a \r\n | \r\n \r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Loại \r\n | \r\n \r\n Điều \r\n | \r\n |||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n II \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n F \r\n | \r\n |||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.8.2 \r\n | \r\n \r\n Chịu đựng \r\n | \r\n \r\n 6.2 \r\n | \r\n
\r\n Toàn bộ thiết bị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chịu chiếu trước và \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.8.3 \r\n | \r\n \r\n sau các phép thử nghiệm chịu đựng \r\n | \r\n \r\n 6.3 \r\n | \r\n
\r\n Buồng chiếu \r\n | \r\n \r\n (A)(B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Hiệu suất che chắn \r\n | \r\n \r\n 6.4.1 \r\n | \r\n
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.8.4.2 \r\n | \r\n \r\n Phá khóa \r\n | \r\n \r\n 6.4.2 \r\n | \r\n |
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.4.3 \r\n | \r\n \r\n Tay nắm, phấn kết nối hoặc khung\r\n nâng \r\n | \r\n \r\n 6.4.3 \r\n | \r\n |
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.4.4 \r\n | \r\n \r\n Chống rung \r\n | \r\n \r\n 6.4.5 \r\n | \r\n |
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.84.5 \r\n | \r\n \r\n Va đập \r\n | \r\n \r\n 6.4.6 \r\n | \r\n |
\r\n (A) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n 5.84.6 \r\n | \r\n \r\n Rơi sự cố \r\n | \r\n \r\n 6.4.4 \r\n | \r\n |
\r\n Cơ cấu nguồn và thiết bị kết nối của\r\n nó \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.5 \r\n | \r\n \r\n Kéo \r\n | \r\n \r\n 6.5 \r\n | \r\n |
\r\n Bộ điều khiển từ xa \r\n | \r\n \r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.6 \r\n | \r\n \r\n Nén và uốn \r\n | \r\n \r\n 6.6.1 \r\n | \r\n
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.6 \r\n | \r\n \r\n Xoắn \r\n | \r\n \r\n 6.6.2 \r\n | \r\n |
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.6 \r\n | \r\n \r\n Kéo \r\n | \r\n \r\n 6.6.3 \r\n | \r\n |
\r\n Vỏ cáp chiếu \r\n | \r\n \r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.7 \r\n | \r\n \r\n Nén và uốn \r\n | \r\n \r\n 6.7.2 \r\n | \r\n
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.7 \r\n | \r\n \r\n Xoắn b \r\n | \r\n \r\n 6.7.3 \r\n | \r\n |
\r\n (B) \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.8.7 \r\n | \r\n \r\n Kéo \r\n | \r\n \r\n 6.7.4 \r\n | \r\n |
\r\n a Các phép\r\n thử nghiệm được tiến hành trên cả hai thiết bị, ký hiệu (A) và (B). \r\nb Phép thử\r\n nghiệm chỉ được tiến hành trên các vỏ ống mềm. \r\n | \r\n
5.8.7. Phép thử nghiệm\r\nép và uốn (xem 6.7.2), xoắn (xem 6.7.3) và kéo (xem\r\n6.7.4) đối với vỏ cáp chiếu (xem Hình 5)
\r\n\r\nCác phép thử nghiệm\r\nnày phải được thực hiện trên cùng một vỏ cáp chiếu (B) theo thứ tự như đã được\r\nchỉ ra ở trên.
\r\n\r\nVỏ cáp chiếu phải giữ được khả năng vận\r\nhành đầy đủ và an toàn (vỏ cáp chiếu phải không có bất cứ sự hủy hoại nào mà\r\nchúng có thể ngăn không cho cơ cấu nguồn đi qua vỏ cáp chiếu) và vẫn tuân thủ\r\ncác yêu cầu trong mục này sau khi đã trải qua mỗi phép thử nghiệm nén và uốn\r\n(xem 6.7.2), xoắn (xem 6.7.3) và kéo (xem 6.7.4).
\r\n\r\nKhi kết thúc các phép thử nghiệm này,\r\nvỏ cáp chiếu vẫn còn nguyên vẹn và cho thấy rằng bất kỳ một sự kéo dài ra nào\r\ncũng không gây tác động có hại về mặt an toàn.
\r\n\r\nKhi kết thúc các phép thử nghiệm này,\r\ntoàn bộ hệ thống vẫn vận hành được.
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Tiến hành các phép thử nghiệm
\r\n\r\nViệc thử nghiệm để chấp nhận các mẫu\r\nphải được tiến hành theo TCVN ISO 9000 bởi
\r\n\r\na) hoặc là tổ chức được ủy quyền độc lập\r\ntheo TCVN ISO 9000, hoặc
\r\n\r\nb) tổ chức được nhà nước công nhận có\r\nđủ khả năng thực hiện đánh giá đầy đủ và công bằng.
\r\n\r\nTổ chức tiến hành các phép thử nghiệm\r\nphải tiếp cận với các tài liệu được liệt kê trong Điều 10.
\r\n\r\nTrừ khi tổ chức thử nghiệm đã từng tiến\r\nhành những phép thử nghiệm giống nhau hoặc những phép thử nghiệm khắt khe hơn\r\nnhiều theo các quy định khác, hai thiết bị mẫu (A) và (B) phải trải qua các\r\nphép thử nghiệm được cho trong Bảng 2 theo thứ tự như đã chỉ ra và phải đáp ứng\r\nđầy đủ các tiêu chí cho mỗi phép thử nghiệm như được nêu trong 5.8.
\r\n\r\nNếu buồng chiếu được thiết kế để sử dụng\r\ncho nhiều loại và/hay nhóm khác nhau thì mẫu thử nghiệm phải trải qua các phép\r\nthử nghiệm đối với mỗi loại và/hay nhóm đó.
\r\n\r\nNgoài các phép thử nghiệm này đối với\r\nmẫu, phép thử nghiệm hiệu suất che chắn cũng được nhà sản xuất tiến hành trên\r\nbuồng chiếu được sản xuất. Tương tự như vậy, phép thử nghiệm chất lượng của cơ\r\ncấu nguồn được nhà sản xuất tiến hành trên mỗi buồng chiếu theo Điều 11.
\r\n\r\n6.2. Phép thử nghiệm khả năng chịu đựng
\r\n\r\n6.2.1. Mục tiêu
\r\n\r\nPhép thử nghiệm nhằm mục đích thử nghiệm\r\nkhả năng chịu mỏi và lắp ráp thêm các thành phần khác trong trạng thái di chuyển\r\ncủa buồng chiếu từ vị trí được bảo vệ đến vị trí làm việc, và quay trở lại vị\r\ntrí được bảo vệ (đặc biệt là cơ chế bảo vệ tự động, các thiết bị kết nối giữa bộ\r\nđiều khiển từ xa và cơ cấu nguồn, và bất\r\nkỳ dụng cụ chỉ dẫn có liên quan nào khác).
\r\n\r\n6.2.2. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm được tiến hành theo\r\ncách mà các bước vận hành bình thường của thiết bị được lặp đi lặp lại kế tiếp\r\nnhau bằng việc đổi chiều chuyển động.
\r\n\r\nTrong mỗi chu trình, cơ cấu bảo vệ tự\r\nđộng phải được bỏ ra và cơ cấu nguồn phải di chuyển từ vị trí được bảo vệ đến vị\r\ntrí làm việc và trở về vị trí được bảo vệ.
\r\n\r\nMức độ di chuyển:
\r\n\r\n- mức di chuyển tối thiểu đối với buồng\r\nchiếu nhóm I là 30 vòng trong 1 min hoặc 1 s cho một chu trình đầy đủ tùy theo\r\ncách nào nhanh hơn. Mức di chuyển phải giữ không đổi cho đến khi cơ cấu nguồn\r\nđược dừng lại ở mỗi nửa chu trình.
\r\n\r\n- mức di chuyển tối thiểu đối với buồng\r\nchiếu nhóm II là 0,75 m trong mỗi giây di chuyển thẳng của cơ cấu nguồn. Mức di\r\nchuyển phải giữ không đổi cho đến khi cơ cấu nguồn được dừng lại ở cuối mỗi chu\r\ntrình.
\r\n\r\nLực cần để thực hiện phép thử nghiệm\r\nphải gấp hai lần lực đo được theo 6.3 (phép thử nghiệm chịu chiếu).
\r\n\r\n6.2.3. Quy trình
\r\n\r\nBuồng chiếu đầy đủ thuộc nhóm II được\r\nlắp với bộ điều khiển từ xa và các vỏ cáp chiếu phải được ghép với thiết bị thử\r\nnghiệm. Độ dài đường dẫn sẽ là độ dài cực đại được nhà sản xuất khuyến cáo\r\ntrong đặc trưng kỹ thuật.
\r\n\r\nViệc lắp đặt các dụng cụ này lên trên\r\nthiết bị phải được tiến hành theo cấu trúc được cho trong Hình 6, hiệu chỉnh độ\r\ndài như được trình bày chi tiết trong Hình 6.
\r\n\r\nĐối với các nhóm I và II, số lượng tổng\r\ncộng các chu trình được tiến hành theo như trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Số\r\nchu trình trong thử nghiệm sức chịu đựng
\r\n\r\n\r\n Loại chu\r\n trình \r\n | \r\n \r\n Số chu trình \r\n | \r\n
\r\n Các chu trình thông thường \r\n | \r\n \r\n 50 000 \r\n | \r\n
\r\n Các chu trình cho (các) thiết bị điều\r\n khiển từ xa khẩn cấp, nếu có \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Tổng số chu trình \r\n | \r\n \r\n 50 010 \r\n | \r\n
\r\n a Số chu\r\n trình được tiến hành trên thiết bị khẩn cấp đối với các bộ điều khiển từ xa\r\n không vận hành bằng tay \r\n | \r\n
Với các buồng chiếu thuộc nhóm I, toàn\r\nbộ chu trình bình thường bao gồm thay đổi bộ điều khiển từ xa từ vị trí được bảo\r\nvệ đến vị trí làm việc và trở về vị trí được bảo vệ. Với các buồng chiếu thuộc\r\nnhóm II, toàn bộ chu trình bình thường bao gồm di chuyển cơ cấu nguồn từ vị trí\r\nđược bảo vệ đến vị trí làm việc và trở về vị trí được bảo vệ.
\r\n\r\nPhép thử nghiệm không được dừng lại giữa\r\nchừng trước khi đạt 10 000 chu trình và không lớn hơn 4 lần trong toàn bộ phép\r\nthử nghiệm để tiến hành các hoạt động bảo dưỡng thông thường (chỉ lau chùi và\r\nbôi trơn).
\r\n\r\nKhông được phép tiến hành việc bảo dưỡng\r\ncơ cấu nguồn hoặc chỗ kết nối với bộ điều khiển từ xa trước khi cơ cấu nguồn đã\r\ntrải qua số chu trình thử nghiệm gấp 2 lần số chu trình mà nó được thiết kế. Số\r\nlượng chu trình này không thể nhỏ hơn 10 000 như được nêu trong tài liệu được\r\nnhắc đến trong Điều 9. Trong tất cả các trường hợp khác, việc bảo dưỡng không\r\nđược phép tiến hành trước khi kết thúc phép thử nghiệm (50 000 chu trình).
\r\n\r\n6.3. Phép thử nghiệm chịu chiếu
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này được tiến hành đối\r\nvới buồng chiếu thuộc nhóm II trước và sau các phép thử nghiệm vận hành khác.
\r\n\r\n6.3.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nMục đích của phép thử nghiệm này là\r\nxác định khả năng chống chịu bị chiếu của
\r\n\r\n- buồng chiếu sau các phép thử nghiệm\r\nkhả năng chống chịu rung động và va chạm (6.4.5 và 6.4.6),
\r\n\r\n- cơ cấu nguồn sau phép thử nghiệm kéo\r\n(6.5),
\r\n\r\n- bộ điều khiển từ xa và cáp sau các\r\nphép thử nghiệm nén và uốn, xoắn và kéo (6.6.1 đến 6.6.3),
\r\n\r\n- vỏ cáp chiếu và đầu chiếu của nó sau\r\ncác phép thử nghiệm nén và uốn, xoắn và kéo (6.7.2 đến 6.7.4).
\r\n\r\n6.3.2. Thiết bị
\r\n\r\nBuồng chiếu sẽ được trang bị cơ cấu nguồn\r\ncó đường kính và độ dài lớn nhất còn phù hợp với vỏ cáp chiếu để thực hiện việc\r\nthử nghiệm (phù hợp với các chỉ dẫn của nhà sản xuất có kèm theo thiết bị).
\r\n\r\nĐộng cơ điều khiển tay quay của thiết\r\nbị thử nghiệm phải được trang bị một thiết bị đo và ghi lực hoặc mô men quay.
\r\n\r\n6.3.3. Quy trình
\r\n\r\nNối bộ điều khiển từ xa với buồng chiếu\r\ntheo cấu trúc như ở Hình 6.
\r\n\r\nNối buồng chiếu với ống dẫn có chiều\r\ndài cực đại (như đã được nhà sản xuất quy định) đã qua các phép thử nghiệm. Đối\r\nvới các ống dẫn mềm thì sử dụng cấu trúc như được trình bày trong Hình 6. Bán\r\nkính uốn được quy định cho mỗi thay đổi về hướng là bán kính uốn nhỏ nhất như\r\nđược chỉ định bởi nhà sản xuất.
\r\n\r\nNếu độ dài lớn nhất của ống dẫn không\r\nđủ để tạo ra một cấu trúc hoàn chỉnh thì ống dẫn phải càng gần giống với cấu\r\ntrúc này càng tốt.
\r\n\r\nTrước và sau các phép thử nghiệm như\r\nđược chỉ ra trong 6.3.1, thực hiện 10 chu trình hoàn chỉnh di chuyển cơ cấu nguồn\r\ntừ vị trí được bảo vệ đến vị trí làm việc và trở về vị trí được bảo vệ, ghi nhận\r\nlực điều khiển trong mỗi chu trình. Mức độ di chuyển thẳng được nêu trong 6.2.2.
\r\n\r\n6.4. Các phép thử nghiệm đối với buồng\r\nchiếu
\r\n\r\n6.4.1. Phép thử nghiệm hiệu suất che\r\nchắn\r\n(xem 5.3)
\r\n\r\n6.4.1.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm gồm thử nghiệm rò rỉ bức\r\nxạ từ buồng chiếu để đảm bảo rằng các suất liều bức xạ nằm trong các giới hạn\r\nđược nêu trong tiêu chuẩn này (xem Bảng 1 trong 5.3).
\r\n\r\n6.4.1.2. Quy trình
\r\n\r\nTháo gỡ bộ điều khiển từ xa và các vỏ\r\ncáp chiếu và tiến hành phép thử nghiệm chỉ đối với\r\nbuồng chiếu ở vị trí khóa có các nắp bảo vệ, các chốt cắm và các thiết bị tương\r\ntự. Trước khi đo các mức bức xạ ở trên bề mặt hoặc cách bề mặt 50 mm, thử nghiệm\r\nlại bằng phép thử nghiệm độ bẩn [theo TCVN 7078-1 (ISO 7503-1)] để chứng tỏ rằng\r\nbề mặt của buồng chiếu không bị nhiễm bẩn phóng xạ.
\r\n\r\nĐưa vào buồng chiếu một nguồn kín với\r\nđồng vị phóng xạ thích hợp và có hoạt độ biết trước. Đo suất liều tương đương\r\nmôi trường trên toàn bộ bề mặt của buồng chiếu, hoặc ở khoảng cách 50 mm tính từ\r\nbề mặt, cùng với các phép đo khác ở 1 m tính từ bề mặt, để xác định rằng các giới\r\nhạn suất liều tương đương môi trường được cho trong 5.3 không bị vượt quá ở bất\r\nkỳ điểm nào và bất kỳ hướng nào.
\r\n\r\nĐo suất liều tương đương môi trường ở\r\nbề mặt buồng chiếu sử dụng phim tia X hoặc thiết bị đo thích hợp khác có tiết\r\ndiện ngang không lớn hơn 10 cm2. Đo suất liều tương đương môi trường\r\nở khoảng cách 50 mm tính từ bề mặt có sử dụng đầu dò với tiết diện ngang không\r\nlớn hơn 10 cm2 và các kích thước không lớn hơn 5 cm. Đo suất liều\r\ntương đương môi trường ở khoảng cách 1 m tính từ bề mặt bằng cách sử dụng đầu dò\r\ncó tiết diện ngang không lớn hơn 100 cm2 và không có kích thước nào\r\nlớn hơn 20 cm.
\r\n\r\nNgoại suy từ các suất liều tương đương\r\nmôi trường nhận được để có các suất liều ở mức cực đại của buồng chiếu. Việc\r\nngoại suy phải tính đến độ nhạy của các thiết bị đo phóng xạ và một cách lý tưởng\r\nlà hoạt độ cực đại được sử dụng.
\r\n\r\nTrong trường hợp buồng chiếu thuộc loại\r\nF, các suất liều tương đương môi trường ở những vị trí không tiếp cận được\r\nkhông cần phải đo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Thông tin về việc thử nghiệm\r\nrò rỉ bức xạ có thể xem trong ISO 2855.
\r\n\r\n6.4.2. Phép thử nghiệm phá khóa (xem 5.8.4.2)
\r\n\r\n6.4.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm bao gồm việc thử nghiệm\r\nkhả năng của khóa ở buồng chiếu chống chịu với lực phá khi nó được khóa lại và\r\nchìa khóa đã được rút ra.
\r\n\r\n6.4.2.2. Thiết bị
\r\n\r\nMột thiết bị được lắp vào buồng chiếu\r\nđược bảo vệ bằng khóa. Thiết bị này phải có khả năng dùng để tác dụng một lực\r\nhay mô-men lực đo được.
\r\n\r\n6.4.2.3. Quy trình
\r\n\r\nXác định vùng dễ bị tổn hại nhất của\r\ncơ cấu khóa.
\r\n\r\nTác dụng từ từ một lực F để đạt\r\nđược 400 N sau 10 s. Duy trì lực này trong 5 s. Sau đấy giảm dần trong 10 s.
\r\n\r\nLặp lại phép thử nghiệm này 10 lần\r\nliên tục.
\r\n\r\nKiểm tra để chắc rằng buồng chiếu\r\nkhông thể mở được mà không phá khóa.
\r\n\r\n6.4.3. Phép thử nghiệm đối với tay nắm,\r\nphần kết nối hay khung nâng (xem 5.8.4.3) chỉ cho loại P và loại M
\r\n\r\n6.4.3.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm bao gồm việc xác định\r\nmỗi một tay nắm, phần kết nối hay khung nâng đều có thể chịu được một lực tĩnh lớn gấp 25 lần trọng lượng của buồng chiếu.
\r\n\r\n6.4.3.2. Quy trình
\r\n\r\nTác dụng một lực lớn gấp 25 lần trọng\r\nlượng của buồng chiếu vào phần dễ bị tổn hại nhất của tay nắm, phần kết nối hay\r\nkhung nâng.
\r\n\r\nChắc chắn rằng tay nắm, phần kết nối\r\nhay khung nâng vẫn thực hiện được đúng chức năng và vẫn gắn liền với buồng chiếu.
\r\n\r\n6.4.4. Phép thử nghiệm rơi tự do (xem 5.8\r\n4.6)
\r\n\r\n6.4.4.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm bao gồm việc để cho buồng\r\nchiếu đang ở vị trí khóa (có cả các nắp bảo vệ, các chốt cắm hoặc các thiết bị\r\ntương tự như vậy) rơi tự do theo các điều kiện sự cố rồi quan sát để đảm bảo rằng\r\ncơ cấu nguồn không bị rơi ra ngoài do sự rơi tự do đó.
\r\n\r\nPhép thử nghiệm có một lần rơi lên\r\ntrên đích.
\r\n\r\n6.4.4.2. Quy trình
\r\n\r\na) Buồng chiếu phải rơi lên trên đích\r\nrơi làm sao cho nó chịu tác động lớn nhất đến an toàn chiếu xạ.
\r\n\r\nb) Độ cao điểm rơi được đo từ điểm thấp\r\nnhất của buồng chiếu đến mặt trên của đích rơi là 1,2 m.
\r\n\r\nc) Đích rơi phải là một mặt phẳng\r\nngang bằng phẳng mà bất cứ sự gia tăng khả năng chống dịch chuyển hay biến dạng\r\nnào của nó dưới tác động của buồng chiếu cũng không làm tăng đáng kể sự hủy hoại\r\nđối với buồng chiếu.
\r\n\r\nMột ví dụ cho đích rơi kiểu này là một\r\nđĩa thép được đặt trên một khối bêtông, khối lượng của nó ít nhất phải lớn gấp\r\n10 lần khối lượng của mẫu vật bị rơi lên. Khối bêtông được đặt trên vùng đất chắc,\r\nđĩa thép đặt ở mặt trên của khối bêtông phải dày ít nhất là 12,5 mm và cho nước\r\nlên bề mặt bêtông để đĩa thép tiếp xúc tốt với khối bêtông. Đích rơi phải có\r\ncác kích thước mặt phẳng lớn hơn ít nhất là 500 mm so với tất cả các cạnh của bất\r\nkỳ vật mẫu nào để rơi lên trên nó và phải càng gần dạng khối càng tốt.
\r\n\r\n6.4.5. Phép thử nghiệm chịu rung (xem\r\n5.8.4.4) chỉ áp dụng với loại P và loại M
\r\n\r\n6.4.5.1. Khái quát
\r\n\r\nNguyên tắc, thuật ngữ và phương pháp\r\nđược sử dụng cho phép thử nghiệm này là theo IEC 60068-2-6.
\r\n\r\n6.4.5.2. Nguyên tắc
\r\n\r\nMục đích của phép thử nghiệm này là\r\nxác định các tần số dao động tự nhiên đặc trưng cho buồng chiếu và nghiên cứu sự\r\nthay đổi trong các tần số tự nhiên này nhằm xác định xem buồng chiếu có thể chịu\r\nđược những rung động trong quá trình vận chuyển hay không.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Các tần số dao động tự\r\nnhiên được định nghĩa là các tần số mà những cộng hưởng cơ học của chúng lệch hơn 30% so với gia tốc cực đại được\r\ncho trong 6.4.5.5.1 (do những khiếm khuyết trong cơ cấu và kết nối cơ khí của\r\ncác bộ phận thành phần, hay khi có những dấu hiệu phản ứng khác xảy ra như tiếng\r\nồn do va chạm hay va đập bên trong).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Các điều kiện và các giá\r\ntrị của các thông số dao động được sử dụng phải đặc trưng cho các điều kiện vận\r\nchuyển thông thường.
\r\n\r\n6.4.5.3. Thiết bị
\r\n\r\nThiết bị thử nghiệm (bệ dao động) tuân\r\ntheo IEC 60068-2-6 để rung lắc các phần của thiết bị trong phép thử nghiệm dọc\r\ntheo ba trục vuông góc như trong khi buồng chiếu ở trạng thái vận chuyển thông\r\nthường.
\r\n\r\n6.4.5.4. Cơ cấu
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này được thực hiện đối\r\nvới buồng chiếu có cơ cấu nguồn mô phỏng ở bên trong ở vị trí được bảo vệ bao gồm\r\ncả các nắp bảo vệ, các chốt hay các thiết bị tương tự khác. Bộ điều khiển từ xa\r\nvà các vỏ cáp chiếu bị tháo ra.
\r\n\r\n6.4.5.4.1. Định vị buồng chiếu
\r\n\r\nBuồng chiếu phải được gắn chặt trên\r\nthiết bị kiểm tra theo TCVN 7699-2-47 (IEC 60068-2-47) để nó không thể rời ra\r\nkhỏi bệ rung. Việc định vị này không làm thay đổi tần số dao động tự nhiên của\r\nbuồng chiếu được kiểm tra.
\r\n\r\n6.4.5.4.2. Bố trí và định vị các đồng\r\nhồ đo gia tốc
\r\n\r\nCác đồng hồ đo gia tốc không được đặt\r\ntrên các mảnh tán, ở vùng gần đó, hay trên các thiết bị có cơ cấu quay hay dịch\r\nchuyển (ví dụ như (các) cửa vận hành kiểu trụ, hay (các) cửa vận hành kiểu trượt).
\r\n\r\nCác đồng hồ đo gia tốc phải được bố trí đầy đủ và có số lượng đủ để\r\ncác phản ứng gia tốc thu nhận được cung cấp dữ liệu đầy đủ nhằm kiểm tra các cộng\r\nhưởng cơ học.
\r\n\r\nChúng phải được định vị trên buồng chiếu\r\nđược kiểm tra theo TCVN 7699-2-47 (IEC 60068-2-47).
\r\n\r\n6.4.5.5. Quy trình
\r\n\r\nBuồng chiếu bao gồm cả cơ cấu nguồn mô\r\nphỏng được kiểm tra rung.
\r\n\r\nQuy trình kiểm tra bao gồm 3 phép thử\r\nnghiệm:
\r\n\r\n- kiểm tra khả năng chịu mỏi bằng cách\r\nquét để xác định các tần số dao động tự nhiên;
\r\n\r\n- kiểm tra khả năng chịu mỏi ở các tần\r\nsố dao động tự nhiên;
\r\n\r\n- kiểm tra khả năng chịu mỏi.
\r\n\r\nCác phép thử nghiệm được thực hiện\r\nliên tiếp theo hai trục vuông góc.
\r\n\r\n6.4.5.5.1. Kiểm tra khả năng chịu mỏi\r\nbằng cách quét (xác định các tần số dao động tự nhiên)
\r\n\r\nBuồng chiếu được đặt dọc theo hai trục\r\nvuông góc (với buồng chiếu thuộc nhóm II, một trục phải song song với hướng\r\nchuyển động của cơ cấu nguồn) bị rung mạnh do sự kết hợp của ba thông số sau\r\nđây:
\r\n\r\n- khoảng tần số: 10 Hz ± 1 Hz đến 150\r\nHz ± 3 Hz;
\r\n\r\n- gia tốc cực đại: 9,8 m.s-2;
\r\n\r\n- khoảng thời gian tác dụng: 1 chu\r\ntrình quét (khoảng tần số từ 10 Hz đến 150 Hz và trở về 10 Hz) với tốc độ quét\r\n1 octave min-1 trong khoảng 10%.
\r\n\r\nViệc quét phải được tiến hành liên tục\r\n(thay đổi tần số liên tục theo thời gian) nhằm tránh những sự gia tăng đột ngột\r\ncủa tần số gây ra những tần số dao động tự nhiên không có thực.
\r\n\r\n6.4.5.5.2. Kiểm tra khả năng chịu mỏi ở\r\ncác tần số dao động tự nhiên
\r\n\r\nBuồng chiếu bị rung ở các tần số dao động\r\ntự nhiên nhận được từ phép thử nghiệm được trình\r\nbày trong 6.4.5.5.1 trong khoảng thời gian (30 ± 1) min ở cùng gia tốc cực đại\r\nnhư trong 6.4.5.5.1. Phép thử nghiệm có thể được tiến hành trong khoảng tần số\r\n± 10 % quanh các tần số dao động tự nhiên thu nhận được.
\r\n\r\nTrong trường\r\nhợp có một số tần số dao động tự nhiên được phát hiện thấy trên cùng một trục\r\nthì khoảng thời gian này được phân bổ đều cho mỗi tần số (nhưng không quá 3 tần\r\nsố trên một trục).
\r\n\r\n6.4.5.5.3. Kiểm tra khả năng chịu\r\nmỏi
\r\n\r\nBuồng chiếu phải được kiểm tra giống\r\nnhư trong 6.4.5.5.1 với
\r\n\r\n- 15 chu trình quét nếu việc kiểm tra\r\nkhả năng chịu mỏi ở các tần số dao động tự nhiên đã được thực hiện, hoặc
\r\n\r\n- 25 chu trình quét nếu trước đó không\r\nphát hiện thấy tần số dao động tự nhiên nào.
\r\n\r\n6.4.6. Phép thử nghiệm va đập (xem 5.8\r\n4.5)
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này được thực hiện sau\r\nphép thử nghiệm rung. Phép thử nghiệm nên được thực hiện đối với buồng chiếu\r\n(B), có cơ cấu nguồn mô phỏng, không có bộ điều khiển từ xa và các vỏ ống chiếu,\r\nnhưng đã được khóa và có lắp các nắp bảo vệ. Phép thử nghiệm bao gồm việc mô phỏng\r\ncác va đập khác nhau mà thiết bị có thể phải chịu hoặc trong khi được mang bằng\r\ntay (va đập theo phương ngang khi gặp vật cản) hoặc khi được mang trên xe đẩy\r\n(va đập theo phương thẳng đứng khi vượt\r\nqua chướng ngại vật) nhằm xác định khả năng chống chịu va đập.
\r\n\r\n6.4.6.1. Các buồng chiếu loại P - Va đập\r\ntheo phương ngang
\r\n\r\n6.4.6.1.1. Thiết bị
\r\n\r\nBia va đập có mặt phẳng thẳng đứng làm\r\nbằng thanh thép có đường kính 50 mm, độ dài 300 mm đặt nằm ngang, được cố định\r\nhoặc hàn lên một khối rắn ít nhất nặng gấp 10 lần khối lượng của buồng chiếu.
\r\n\r\nThiết bị dùng để treo không tạo ra\r\nchuyển động quay không mong muốn cho buồng chiếu quanh trục thẳng đứng trước khi va chạm.
\r\n\r\n6.4.6.1.2. Quy trình
\r\n\r\nLựa chọn những vùng của buồng chiếu nếu\r\nbị va chạm thì có ảnh hưởng lớn nhất đến an toàn chiếu xạ. Treo buồng chiếu vào\r\ncác điểm cố định để bố trí sao cho khi ở trạng thái nghỉ thì một trong các vùng\r\nđược lựa chọn chạm vào bia va đập. Dịch chuyển buồng chiếu ra khỏi vị trí nghỉ\r\ncho đến khi trọng tâm của nó cao hơn vị trí nghỉ 100 mm rồi thả để cho buồng\r\nchiếu chuyển động dao động đập vào bia. Thực hiện 20 lần các va đập này trên mỗi\r\nvùng được lựa chọn.
\r\n\r\n6.4.6.2. Buồng chiếu loại P - Va đập theo\r\nphương thẳng đứng
\r\n\r\n6.4.6.2.1. Thiết bị
\r\n\r\nBia cứng (ví dụ như thép hoặc bêtông)\r\ncó khối lượng ít nhất là gấp mười lần khối lượng của buồng chiếu và có bề mặt\r\nphẳng thẳng đứng được phủ một tấm gỗ dán\r\nloại cứng dày 25 mm (7 tấm hoặc 9 tấm) như được quy định trong ISO 818.
\r\n\r\n6.4.6.2.2. Quy trình
\r\n\r\nTừ vị trí mang bình thường, để buồng\r\nchiếu rơi 100 lần từ độ cao 150 mm lên bia cứng.
\r\n\r\nPhép thử nghiệm có thể được thực hiện\r\nhoặc là bằng tay hoặc là có sự trợ giúp của thiết bị cơ học thích hợp.
\r\n\r\n6.4.6.3. Buồng chiếu loại M
\r\n\r\nTiến hành phép thử nghiệm bằng cách đặt\r\nbuồng chiếu lên xe đẩy, hoặc thiết bị khác được cung cấp để giúp cho việc di\r\nchuyển được dễ dàng, di chuyển với tốc độ ít nhất là 1 m/s rồi để rơi tự do từ\r\nbậc thang với độ cao 150 mm. Mép của bậc thang phải không bị biến dạng do phép\r\nthử này.
\r\n\r\nMặt đất ở chỗ va chạm phải cứng và rắn\r\n(ví dụ như bêtông hoặc các tấm đá phiến). Nếu không có (ví dụ như gỗ hoặc đất mềm)\r\nthì phủ trên đất một tấm thép có bề dày ít nhất là 10 mm.
\r\n\r\nThực hiện phép thử nghiệm này 100 lần.
\r\n\r\n6.5. Phép thử nghiệm kéo đối với cơ cấu\r\nnguồn
\r\n\r\n6.5.1. Khái quát
\r\n\r\nPhép thử nghiệm này phải được tiến\r\nhành đối với buồng chiếu thuộc nhóm II trước và sau các phép thử nghiệm vận\r\nhành khác (5.8.5).
\r\n\r\n6.5.2. Nguyên tắc
\r\n\r\nMục đích của phép thử nghiệm này là nhằm\r\nxác định khả năng chống chịu với tác động kéo của cơ cấu nguồn trong quá trình\r\nsử dụng bằng cách sử dụng một nguồn mô hình.
\r\n\r\n6.5.3. Quy trình
\r\n\r\nThực hiện hai phép thử nghiệm sau đây:
\r\n\r\na) Nối cáp điều khiển với cơ cấu nguồn\r\nđược kiểm tra. Giữ đầu kia của cơ cấu nguồn. Tác dụng lực kéo dần dần lên cáp điều khiển để đạt được 1 000 N sau 10 s và duy\r\ntrì lực đó trong 5 s. Thực hiện phép thử nghiệm này 10 lần.
\r\n\r\nb) Nối cáp điều khiển với cơ cấu nguồn\r\nđược kiểm tra. Giữ đường kính lớn nhất của cơ cấu nguồn (nghĩa là phần được dùng\r\nđể ngừng việc kéo cơ cấu nguồn khi nó đến vị trí được bảo vệ ở trong buồng chiếu).\r\nTác dụng một lực kéo từ từ đối với cáp điều khiển để đạt được 1 000 N sau 10 s\r\nvà duy trì lực đó trong 5 s. Thực hiện phép thử nghiệm này 10 lần.
\r\n\r\n6.6. Các phép thử nghiệm đối với bộ điều\r\nkhiển từ xa
\r\n\r\n6.6.1. Các phép thử nghiệm nén và uốn\r\n(xem 5.8.6)
\r\n\r\n6.6.1.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm mô phỏng việc nén và uốn\r\ncác vỏ cáp điều khiển do gót giày dép của người giẫm lên.
\r\n\r\n6.6.1.2. Thiết bị
\r\n\r\nBề mặt kiểm tra phải là mặt phẳng và nằm\r\nngang có khối lượng 150 kg và đủ cứng để không bị biến dạng khi bánh thép tác động\r\nlên mà không có các vỏ cáp cần kiểm tra. Thiết bị gồm có một tay quay dài 1 m\r\nđược lắp sao cho có thể quay ở phần trên và ghép với đĩa thép 70 mm x 70 mm ở đầu\r\nkia của tay quay. Các cạnh của bánh thép được làm tròn với bán kính 2 mm trên\r\ncác mép ngang và 5 mm với các mép đứng (xem Hình 5). Bánh thép và tay quay có\r\nkhối lượng 15 kg. Thêm vào đó là hai thanh sắt, mỗi thanh có đường kính 50 mm\r\nvà dài 300 mm, được dùng để kiểm tra vỏ cáp bảo vệ cứng.
\r\n\r\nTrong trường hợp vỏ cáp chiếu và vỏ bảo\r\nvệ được gắn liền với nhau (vỏ gắn kết), bề mặt kiểm tra được lắp với các thanh\r\ndẫn hướng để ngăn chuyển động tương đối của vỏ khi bị tác động. Các thanh dẫn\r\nhướng có các đặc tính sau đây:
\r\n\r\n- độ dài lớn gấp hai lần độ dài của\r\nbánh thép;
\r\n\r\n- chiều cao nằm trong khoảng 0,5 và\r\n0,75 lần chiều cao của các vỏ cáp ở bên cạnh và trong khoảng từ 1,5 đến 1,75\r\nchiều cao của các vỏ cáp trên cùng.
\r\n\r\n6.6.1.3. Quy trình
\r\n\r\nVới các vỏ cáp mềm, đặt vỏ cáp (có cáp\r\nđiều khiển đưa vào trong) trải trên mặt phẳng kiểm tra. Đặt bánh thép ở một điểm\r\ntrên vỏ cáp. Nếu hai vỏ cáp ở cạnh nhau thì bánh thép được thả đồng thời lên cả\r\nhai vỏ cáp.
\r\n\r\nVới những vỏ cáp cứng, đặt hai thanh\r\nthép song song với nhau và các trục cách nhau một khoảng 0,5 m. Đặt vỏ cáp cứng\r\ntheo phương vuông góc với các thanh nằm dọc theo mặt phẳng giữa của các thanh.\r\nĐặt bánh thép ở một điểm trên vỏ cáp giữa các thanh thép.
\r\n\r\nBằng cách quay tay quay, nâng đáy của\r\nbánh thép lên độ cao 300 mm so với mặt trên của vỏ cáp. Thả tay quay cho chuyển\r\nđộng quay tự do. Thực hiện phép thử nghiệm này một lần trên 10 điểm được chọn\r\nngẫu nhiên trên vỏ cáp, một trong số chúng nằm ở chỗ nối nếu có.
\r\n\r\nVới các vỏ cáp gắn kết chặt, phép thử\r\nnghiệm được thực hiện trên cáp điều khiển được đưa vào trong hai vỏ cáp ở những\r\nđiểm bất kỳ như sau:
\r\n\r\n- năm điểm khi các vỏ cáp được đặt cạnh\r\nnhau, bánh thép rơi lên đồng thời cả hai tấm;
\r\n\r\n- năm điểm khi cả hai vỏ cáp chồng lên\r\nnhau với bánh thép rơi lên vỏ cáp trên cùng.
\r\n\r\n(Trong cả hai trường hợp, các vỏ cáp\r\nđược giữ nằm cạnh nhau nhờ các thanh dẫn hướng.)
\r\n\r\n6.6.2. Phép thử nghiệm xoắn (xem\r\n5.8.6)
\r\n\r\n6.6.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nMục đích của phép thử nghiệm này là\r\ncho bộ điều khiển từ xa chịu tác dụng kéo mà nó có thể phải trải qua do các lực\r\nuốn có thể có khi lắp đặt bộ điều khiển từ xa để sử dụng.
\r\n\r\n6.6.2.2. Quy trình
\r\n\r\nBố trí cáp điều khiển và (các) vỏ bảo\r\nvệ nằm thẳng trên một mặt phẳng nằm ngang. Đảm bảo sao cho một đầu của (các) vỏ\r\nbảo vệ không dịch chuyển trong bất cứ trường hợp nào khi thực hiện việc kiểm\r\ntra. Dùng (các) vỏ bảo vệ uốn thành một vòng có bán kính 500 mm trên mặt phẳng\r\nnằm ngang. Kéo đầu tự do của (các) vỏ bảo vệ, nhưng không để nó quay, dọc theo\r\ntrục của đường thẳng ban đầu với tốc độ 2,0 m/s cho đến khi vòng dây bị biến mất\r\nvà cho đến khi (các) vỏ bảo vệ lấy lại được vị trí thẳng của mình.
\r\n\r\nThực hiện phép thử nghiệm này 10 lần\r\ncho từng điểm một trong số 10 điểm cách đều nhau trên chiều dài của (các) vỏ bảo\r\nvệ được kiểm tra, mỗi điểm làm điểm đầu của vòng.
\r\n\r\n6.6.3. Phép thử nghiệm kéo (xem 5.8.6)
\r\n\r\n6.6.3.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm bao gồm việc mô phỏng\r\nsự kéo mà bộ điều khiển từ xa bao gồm (các) vỏ cáp điều khiển, cáp điều khiển\r\nvà các đầu nối và cơ cấu kiểm soát có thể phải chịu trong quá trình sử dụng.
\r\n\r\n6.6.3.2. Quy trình
\r\n\r\na) (Các) vỏ cáp điều khiển phải được lắp\r\nvào cơ cấu điều khiển từ xa.
\r\n\r\n- Gắn chặt bộ điều khiển từ xa để nó\r\nkhông thể di chuyển nếu không giữ cố định cơ cấu điều khiển (ví dụ như lấy điều\r\nkhiển).
\r\n\r\n- Tác dụng một lực kéo 500 N trong\r\nvòng 30 s vào đầu cuối của vỏ bảo vệ được kết nối vào buồng chiếu.
\r\n\r\n- Thực hiện phép thử nghiệm này 10 lần.
\r\n\r\nb) Cáp điều khiển được lắp vào cơ cấu\r\nđiều khiển.
\r\n\r\n- Bảo đảm bộ điều khiển từ xa không bị\r\ndi chuyển trong khi kiểm tra. Cố định cơ cấu điều khiển (ví dụ như lẫy điều khiển).\r\nNối cơ cấu nguồn với cáp điều khiển. Tác dụng một lực 1 000 N trong 10 s lên đầu\r\ntự do của cơ cấu nguồn. Thực hiện phép thử nghiệm này 10 lần.
\r\n\r\n6.7. Các phép thử nghiệm đối với vỏ\r\ncáp chiếu và đầu chiếu (xem 5.8.7)
\r\n\r\n6.7.1. Giới thiệu
\r\n\r\nCác vỏ bảo vệ ống dẫn dạng cứng phải\r\ntrải qua các phép thử nghiệm ở 6.7.2 và 6.7.4 theo đúng thứ tự như vậy.
\r\n\r\nCác vỏ bảo vệ ống dẫn dạng mềm phải trải\r\nqua các phép thử nghiệm ở 6.7.2, 6.7.3 và 6.7.4 theo đúng thứ tự như vậy.
\r\n\r\nCác tiêu chí đạt yêu cầu của các phép\r\nthử nghiệm này được nêu trong 5.8.6.
\r\n\r\n6.7.2. Phép thử nghiệm nén và uốn (xem 5.8.7)
\r\n\r\n6.7.2.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm mô phỏng việc nén và uốn\r\ncủa vỏ cáp chiếu do chân người giẫm lên.
\r\n\r\n6.7.2.2. Thiết bị
\r\n\r\nGiống như đã được trình bày trong\r\n6.6.1.2.
\r\n\r\n6.7.2.3. Quy trình
\r\n\r\nGiống như đã được trình bày trong\r\n6.6.1.3.
\r\n\r\n6.7.3. Phép thử nghiệm xoắn (xem 5.8.7)
\r\n\r\n6.7.3.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nMục đích là để các vỏ cáp chiếu bị tác\r\ndụng giống như chúng có thể phải chịu do các lực xoắn sinh ra trong quá trình lắp\r\nđặt để sử dụng.
\r\n\r\n6.7.3.2. Quy trình
\r\n\r\nĐặt vỏ bảo vệ ống dẫn không có kết nối\r\nvào giữa hai đĩa song song cách nhau một khoảng không lớn hơn 5 lần đường kính\r\nngoài của vỏ bảo vệ ống dẫn. Tạo một vòng phẳng, kín và cố định một đầu để nó không\r\ndi chuyển được trong quá trình kiểm tra.
\r\n\r\nTác dụng một lực kéo vào đầu tự do\r\ntheo đường tiếp tuyến với vòng để làm giảm đường kính của vòng. Lực này tác dụng\r\nthông qua một lực kế đạt đến 200 N trong vòng 5 s; sau đó nó được duy trì ở mức\r\nnày trong vòng 10 s.
\r\n\r\nThực hiện phép thử nghiệm này 10 lần,\r\nphá hủy và làm lại vòng ở tại cùng một điểm cho mỗi phép kiểm tra.
\r\n\r\n6.7.4. Phép thử nghiệm kéo (xem 5.8.7)
\r\n\r\n6.7.4.1. Nguyên tắc
\r\n\r\nPhép thử nghiệm gồm việc mô phỏng tác\r\nđộng kéo mà vỏ cáp chiếu phải chịu trong khi sử dụng. Phép thử nghiệm này chỉ\r\ncó thể áp dụng đối với các buồng chiếu loại P và loại M.
\r\n\r\n6.7.4.2. Quy trình
\r\n\r\nNối một đầu của vỏ cáp chiếu vào buồng\r\nchiếu. Cố định buồng chiếu để nó không di chuyển trong khi kiểm tra.
\r\n\r\nTác dụng một lực kéo 500 N vào phần cuối\r\ncủa vỏ hoặc nếu phần cuối là một kết nối thì tác dụng một lực kéo vào phần đầu\r\nchiếu của kết nối.
\r\n\r\nDuy trì lực này trong 30 s.
\r\n\r\nThực hiện phép thử nghiệm này 10 lần.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Buồng chiếu
\r\n\r\n7.1.1. Mỗi một buồng chiếu\r\nhay một tấm kim loại được gắn chặt vĩnh viễn vào buồng chiếu đánh dấu lâu dài\r\nvà không thể tẩy xóa được với các thông tin nêu từ 7.1.2 đến 7.1.9 bằng cách khắc,\r\ndán nhãn hay bằng các cách khác.
\r\n\r\n7.1.2. Biểu tượng bức xạ\r\nion hóa cơ bản và từ “RADIOACTIVE" hoặc "PHÓNG XẠ” bằng chữ phải không\r\nthấp hơn 10 mm; tuân theo TCVN 7468 (ISO 361).
\r\n\r\n7.1.3. Hoạt độ cao nhất của\r\nbuồng chiếu với (các) đồng vị phóng xạ theo dự định. Hoạt độ phải được tính bằng\r\ncả đơn vị Bq và Ci với giá trị hoạt độ đo bằng Ci được cho vào trong ngoặc; ví\r\ndụ 3,7 TBq (100 Ci).
\r\n\r\n7.1.4. Số hiệu của tiêu chuẩn\r\nnày và năm ban hành, nghĩa là TCVN 7943 : 2008 (ISO 3999:2004), để chứng nhận sự\r\ntuân thủ với tiêu chuẩn này. Việc ghi nhãn như vậy chỉ rõ khẳng định của nhà sản\r\nxuất rằng thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn này. Tuyên bố này phải được nhà sản xuất\r\nthể hiện trên văn bản.
\r\n\r\n7.1.5. Tên của nhà sản xuất,\r\nloại thiết bị và số xêri.
\r\n\r\n7.1.6. Loại buồng chiếu.
\r\n\r\n7.1.7. Nhóm của buồng chiếu.
\r\n\r\n7.1.8. Khối lượng tổng cộng\r\ncủa buồng chiếu.
\r\n\r\n7.1.9. Khối lượng uranium\r\nnghèo, nếu có, hoặc cụm từ “Có chứa uranium nghèo”.
\r\n\r\n7.2. Bộ giữ nguồn hay cơ cấu nguồn
\r\n\r\nMỗi bộ giữ nguồn hay cơ cấu nguồn đều\r\nđược dán nhãn để nhìn thấy được từ “RADIOACTIVE (PHÓNG XẠ)" hoặc biểu tượng\r\nbức xạ ion hóa, và nếu có thể được là cả dấu chứng nhận của nhà sản xuất cùng\r\nloại và số xêri của bộ giữ nguồn.
\r\n\r\nBiểu tượng và dòng chữ in khắc phải chịu\r\nđược lửa, nước và liều bức xạ 108 Gy (1010 rad).
\r\n\r\nNếu có thể, mỗi biểu tượng phải được\r\nnhìn thấy đầy đủ bởi một người quan sát đứng cách nơi dán nhãn 0,5 m.
\r\n\r\n8. Phát hiện nguồn\r\nphóng xạ kín trong buồng chiếu
\r\n\r\nBuồng chiếu được thiết kế để cho phép\r\ngắn nhãn có các thông tin sau về nguồn kín được sử dụng trong thiết bị:
\r\n\r\n- ký hiệu hóa học và số khối của đồng\r\nvị phóng xạ;
\r\n\r\n- hoạt độ và ngày mà hoạt độ được đo,\r\ntính bằng Becquerel (Bq), và bằng Curi (Ci) đặt trong dấu ngoặc;
\r\n\r\n- số nhận dạng của nguồn kín;
\r\n\r\n- tên nhà sản xuất nguồn.
\r\n\r\nCần phải xem xét đến độ bền và sự vững\r\nchắc của nhãn, bao gồm cả khả năng chống chịu nhiệt và mài mòn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTất cả các thiết bị dùng trong chụp ảnh\r\ngamma công nghiệp phải có tài liệu kèm theo gọi chung là “Các tài liệu đi\r\nkèm" mà nó luôn được cung cấp cùng với thiết bị để dành cho người sử dụng.
\r\n\r\nTài liệu này được phân ra làm 5 nhóm:
\r\n\r\n- mô tả và các đặc tính kỹ thuật của\r\nthiết bị;
\r\n\r\n- các chứng nhận của nhà sản xuất;
\r\n\r\n- các hướng dẫn sử dụng;
\r\n\r\n- các quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và\r\nsửa chữa;
\r\n\r\n- hướng dẫn thải bỏ.
\r\n\r\n9.1. Mô tả và các đặc trưng kỹ thuật của\r\nthiết bị
\r\n\r\n9.1.1. Mô tả
\r\n\r\nCác thông tin sau đây phải được cung cấp:
\r\n\r\n- nêu rõ những ứng dụng được dự kiến của\r\nthiết bị với cảnh báo việc sử dụng chúng bởi những người không có chuyên môn\r\nhoặc khi những quy định về an toàn không được đáp ứng đầy đủ, khuyến cáo rằng\r\n"những nguy hiểm đến tính mạng là có thể xảy ra”, đặc biệt là khi có khả\r\nnăng tách rời cơ cấu nguồn và chiếu xạ;
\r\n\r\n- các bức ảnh hoặc bản vẽ thích hợp\r\ncho phép việc xác định các thành phần và bộ phận chính của thiết bị, bao gồm cả\r\ncơ cấu nguồn;
\r\n\r\n- biểu đồ cơ bản của buồng chiếu, bộ\r\nđiều khiển từ xa, vỏ cáp chiếu và đầu chiếu;
\r\n\r\n- giải thích vận hành, cùng các biểu đồ\r\ntham khảo, chỉ rõ các bước thực hiện trong khi cơ cấu nguồn một phần hoặc hoàn\r\ntoàn nằm ngoài buồng chiếu hay đầu chiếu;
\r\n\r\n- giải thích vận hành, cùng các biểu đồ\r\ntham khảo và mô tả các phương tiện tối thiểu và các yêu cầu trong 5.4.2 (có hoặc\r\nkhông có các chỉ dẫn về vị trí được bảo vệ) phải được đáp ứng; các phương tiện\r\nđó có thể là phương tiện nghe, nhìn hay cơ học.
\r\n\r\n9.1.2. Các đặc trưng kỹ thuật
\r\n\r\nNêu tất cả các đặc trưng quan trọng cần\r\nphải biết để sử dụng và vận hành đúng thiết bị, và cụ thể là:
\r\n\r\n- các vật liệu che chắn được dùng\r\ntrong thiết bị;
\r\n\r\n- các thông tin về (các) bộ điều khiển\r\ntừ xa và (các) vỏ cáp chiếu có thể được sử dụng cùng với buồng chiếu;
\r\n\r\n- bán kính uốn cong tối thiểu cho phép\r\nđối với (các) vỏ cáp chiếu này;
\r\n\r\n- các đặc trưng kỹ thuật của các nguồn\r\nkín có thể được dùng trong buồng chiếu [xem TCVN 6853 (ISO 2919)], bao gồm cả sự\r\nphân loại thích hợp và các đặc trưng kỹ thuật quan trọng khác;
\r\n\r\n- các đặc trưng kỹ thuật của (các) cơ\r\ncấu giữ nguồn có thể được sử dụng trong buồng chiếu;
\r\n\r\n- hoạt độ cực đại của mỗi đồng vị\r\nphóng xạ có thể được sử dụng trong buồng chiếu;
\r\n\r\n- thiết bị lưu giữ bộ giữ nguồn;
\r\n\r\n- khi (các) bộ hạn chế chùm tia được sử\r\ndụng, hệ số truyền qua cực đại của (các) bộ hạn chế chùm tia có thể và các đặc\r\ntrưng hình học (ví dụ như kích thước và hình dạng) của chùm tia phát ra;
\r\n\r\n- độ dài chiếu cực đại đối với (các) bộ\r\nđiều khiển từ xa có thể được sử dụng trong\r\ncác buồng chiếu thuộc nhóm II;
\r\n\r\n- tính chất, loại, điện áp và dung lượng\r\ncủa ắc quy và pin và/hoặc bóng đèn, nếu có thể được;
\r\n\r\n- tính chất, điện áp và cường độ của dòng\r\nđiện cung cấp có thể cần để vận hành thiết bị hoặc nạp điện cho ắc quy dự trữ;
\r\n\r\n- biểu đồ cơ bản của các mạch điện, nếu\r\ncó.
\r\n\r\n9.2. Các chứng nhận của nhà sản xuất
\r\n\r\nVới mỗi thiết bị, nhà sản xuất phải\r\ncung cấp
\r\n\r\n- chứng nhận tuân thủ tiêu chuẩn này,\r\nvà
\r\n\r\n- chứng nhận các phép đo suất liều\r\ntương đương môi trường, được ngoại suy cho trường hợp hoạt độ cực đại, được thực\r\nhiện đối với buồng chiếu.
\r\n\r\n9.3. Các hướng dẫn sử dụng
\r\n\r\nCác hướng dẫn sau đây sẽ chỉ sử dụng\r\ncác thuật ngữ được định nghĩa trong Điều\r\n3:
\r\n\r\n- các hướng dẫn về lắp ráp các phần\r\nkhác nhau của thiết bị trong nhiều cấu trúc khác nhau bao gồm cả các đầu chiếu;
\r\n\r\n- các hướng\r\ndẫn nói rõ trình tự các bước vận hành khác nhau được tiến hành, một khi thiết bị\r\nđược lắp ráp đang được sử dụng, với cảnh báo về nguy hiểm chiếu xạ có thể\r\nsinh ra do việc không tuân thủ các hướng dẫn này;
\r\n\r\n- các hướng dẫn về cất giữ buồng chiếu;
\r\n\r\n- các hướng dẫn về sử dụng các nắp bảo\r\nvệ, chốt cài hoặc các phương tiện tương tự khác có trên thiết bị khi không sử dụng để tránh sự xâm nhập bất ngờ của các thực\r\nthể ở bên ngoài.
\r\n\r\n9.4. Các quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
\r\n\r\nCác thông tin sau đây phải được cung cấp:
\r\n\r\n- các hướng dẫn về thay thế cơ cấu nguồn\r\nđã có và đóng gói nguồn đã phân rã để vận chuyển và thải bỏ;
\r\n\r\n- các hướng dẫn về quy trình và tần suất\r\ncủa các hoạt động bảo dưỡng;
\r\n\r\n- các hướng dẫn về bảo dưỡng bộ điều\r\nkhiển từ xa;
\r\n\r\n- các hướng dẫn kiểm tra thiết bị (bao\r\ngồm buồng chiếu, bộ điều khiển từ xa, các vỏ cáp chiếu và bảo vệ, đầu chiếu) về\r\nđộ sạch, biến dạng, gãy vỡ hay mài mòn ở bên trong.
\r\n\r\n- các hướng dẫn phải được tuân theo\r\ntrong trường hợp có các tai nạn có thể được dự đoán trước và chỉ dẫn về những\r\nnguyên nhân có thể.
\r\n\r\n9.5. Các hướng dẫn về thải bỏ
\r\n\r\nNgười sử dụng phải được thông báo rằng\r\nkhi buồng chiếu và nguồn kín đã gần hết thời gian làm việc của chúng thì chúng\r\nphải được thải bỏ an toàn và theo cách thích hợp phù hợp với các quy định của\r\nnhà nước, đặc biệt là đối với việc đóng gói và vận chuyển.
\r\n\r\n\r\n\r\nNgoài các tài liệu được cung cấp cho\r\nngười sử dụng như được chỉ ra trong Điều\r\n9, các tài liệu sau đây sẽ được cung cấp cho cơ quan có trách nhiệm tiến hành\r\nviệc kiểm tra mẫu:
\r\n\r\n- các bản vẽ thiết kế hoàn chỉnh cho\r\nbuồng chiếu mẫu và các phụ tùng của nó;
\r\n\r\n- mô tả thiết kế bằng các hình ảnh và\r\ncác kích thước của buồng chiếu và xác định tất cả các bộ phận cấu thành;
\r\n\r\n- liệt kê các phép thử nghiệm để bảo\r\ndưỡng và sửa chữa được nhà sản xuất tiến hành;
\r\n\r\n- các hệ số suy yếu cho bề dày nhỏ nhất\r\ncủa vật liệu che chắn đối với mỗi đồng vị phóng xạ được chứa trong buồng chiếu;
\r\n\r\nmô tả phép thử nghiệm kéo được sử dụng\r\nđể kiểm tra cơ cấu nguồn và thiết bị kết nối của nó.
\r\n\r\n11. Chương\r\ntrình\r\nbảo đảm chất lượng
\r\n\r\nChương trình bảo đảm chất lượng được\r\nban hành theo các tiêu chuẩn từ ISO 9000, ISO 9001 hoặc ISO 9004 hoặc theo các\r\nquy định của IAEA STI-PUB 998 về thiết kế, sản xuất, kiểm tra, vận chuyển,\r\nthanh tra và tài liệu của tất cả thiết bị dùng trong chụp ảnh gamma công nghiệp.\r\nMỗi nhà sản xuất của thiết bị phải triển khai một chương trình đảm bảo chất lượng\r\nphù hợp với mức độ phức tạp và lượng thiết bị được thiết kế và sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Buồng chiếu
\r\n\r\n2 Nguồn phóng xạ kín
\r\n\r\nHình 1 - Sơ đồ\r\nthiết bị chụp ảnh gamma công nghiệp nhóm I
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Buồng chiếu
\r\n\r\n2 Nguồn phóng xạ kín
\r\n\r\n3 Bộ giữ nguồn
\r\n\r\n4 Bộ điều khiển từ xa
\r\n\r\n5 Cáp và bỏ cáp điều khiển
\r\n\r\n6 Cáp chiếu
\r\n\r\n8 Vỏ cáp dự phòng
\r\n\r\nHình 2 - Sơ đồ\r\nthiết bị chụp ảnh gamma công nghiệp nhóm II
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Vỏ bảo vệ
\r\n\r\n2 Nguồn phóng xạ kín
\r\n\r\n3 Đồ gá cáp và vỏ cáp điều\r\nkhiển
\r\n\r\nHình 3 - Ví dụ\r\ncác buồng chiếu thuộc nhóm II
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Cần kiểm soát
\r\n\r\n2 Cơ cấu điều khiển
\r\n\r\n3 Cáp và vỏ cáp điều khiển
\r\n\r\nGóc đổi hướng a = 90° với bán kính\r\ncong nhỏ nhất cho phép đối với vỏ cáp điều khiển từ xa như được chỉ rõ trong\r\ncác tài liệu kèm theo.
\r\n\r\nCáp điều\r\nkhiển và vỏ cáp dự phòng được uốn ghép cùng với nhau.
\r\n\r\nHình 4 - Bố\r\ntrí hình học kiểm tra bộ điều khiển từ xa (xem 5.8.6)
\r\n\r\nCHÚ DẪN:
\r\n\r\n1 Cái quay tay
\r\n\r\n2 Bánh thép
\r\n\r\n3 Vỏ cáp cần kiểm tra
\r\n\r\n4 Bề mặt kiểm tra
\r\n\r\nHình 5 - Ví dụ\r\nvề thiết bị dùng để kiểm tra nén (xem 6.6.1)
\r\n\r\nDùng cho phép thử nghiệm sức chịu đựng\r\nvà chịu chiếu (xem 6.2.3 và 6.3.3)
\r\n\r\nBộ điều\r\nkhiển từ xa:
\r\n\r\n- với độ dài 3 m: 3 chỗ uốn 45° theo 2\r\nmặt phẳng và 2 mức độ cao (H = 1 m);
\r\n\r\n- với những độ dài < 3 m: càng giống\r\nnhư ở trên càng tốt nhưng cũng giảm phần thẳng nếu cần thiết;
\r\n\r\n- bán kính uốn R được nhà sản\r\nxuất cho.
\r\n\r\n(Các) vỏ cáp chiếu:
\r\n\r\n- với độ dài 3 m: 2 chỗ uốn 90° trong\r\nmặt phẳng nằm ngang;
\r\n\r\n- với những độ dài < 3 m: 1 chỗ uốn\r\n90° trong mặt phẳng nằm ngang;
\r\n\r\n- bán kính uốn nhỏ nhất R được\r\nnhà sản xuất cho.
\r\n\r\nHình 6 - Cơ cấu\r\nkiểm tra
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI\r\nLIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n[1] ISO 2855, Các vật liệu phóng xạ -\r\nCác kiểu đóng gói - Các phép thử nghiệm rò rỉ thành phần và rò rỉ bức xạ.
\r\n\r\n[2] Dự thảo IAEA-STI-PUB (Safety Standards\r\nSeries No. ST-2):1996, Tài liệu tư vấn cho các quy định về vận chuyển an toàn vật\r\nliệu phóng xạ.
\r\n\r\n[3] ICRU 51:1993, Các đại lượng và đơn\r\nvị dùng trong liều lượng an toàn bức xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Một số cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu phải có chỉ thị vị trí nguồn kín ở trên\r\nbuồng chiếu. Để đáp ứng các yêu cầu này cần\r\nphải phát hiện được nguồn kín ở vị trí chỉ thị.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7943:2008 (ISO 3999 : 2004) về An toàn bức xạ – Thiết bị dùng trong chụp ảnh gamma công nghiệp – Quy định kỹ thuật đối với tính năng, thiết kế và các phép thử nghiệm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7943:2008 (ISO 3999 : 2004) về An toàn bức xạ – Thiết bị dùng trong chụp ảnh gamma công nghiệp – Quy định kỹ thuật đối với tính năng, thiết kế và các phép thử nghiệm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7943:2008 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2008-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |