BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v giá tính thuế nhà đất | Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2008 |
Kính gửi:
1. Về chính sách thu thuế nhà đất:
Điều 6 Pháp lệnh thuế nhà đất ngày 31/07/1992 quy định: "Căn cứ tính thuế đất là diện tích đất, hạng đất và mức thuế";
Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh thuế nhà đất ngày 19/5/1994: "Mức thuế đất quy định như sau:
Mức thuế cụ thể phụ thuộc vào vị trí đất của thành phố, thị xã, thị trấn;
Mức thuế cụ thể phụ thuộc vào vùng ven của loại đô thị và trục giao thông chính.
mục II Thông tư số 83 TC/TCT ngày 7/10/1994 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 94/CP ngày 25/8/1994 của Chính phủ về thuế nhà, đất thì: Căn cứ tính thuế và mức thuế được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Pháp lệnh về thuế nhà, đất và Điều 6 Nghị định số 94/CP ngày 25 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ là diện tích đất, hạng đất và mức thuế sử dụng đất nông nghiệp của một đơn vị diện tích.
… + Loại đường phố hoặc khu phố: Căn cứ để phân loại đường phố dựa vào vị trí của đất ở, đất xây dựng công trình từng khu vực (là trung tâm, cận trung tâm hay ven đô) các điều kiện thuận lợi trong SXKD, trong sinh hoạt v.v….. Cục thuế phối hợp với Sở Xây dựng, cơ quan quản lý ruộng đất cùng cấp để phân các đường phố trong đô thị ra các loại khác nhau, trình UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
- Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp làm căn cứ tính thuế đất thuộc vùng đô thị là mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng được áp dụng như sau:
+ Các thị xã, thị trấn khác áp dụng mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong huyện, trong thị xã đó.
Số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng áp dụng đối với 6 loại đô thị (kể cả thị trấn) và 4 vị trí đất của từng loại đường phố theo các bậc thuế như sau:
BẢNG PHÂN BỐ CÁC BẬC THUẾ ĐẤT ĐÔ THỊ THEO VỊ TRÍ CỦA TỪNG LOẠI ĐƯỜNG PHỐ
Loại đô thị | Loại đường phố | Bậc thuế theo vị trí đất (số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Loại I | 1 2 3 4 | 32 30 27 25 | 28 26 23 21 | 23 21 18 16 | 17 14 12 9 |
Loại II | 1 2 3 4 | 30 27 25 22 | 26 23 21 18 | 21 18 16 13 | 14 12 9 8 |
Loại III | 1 2 3 4 | 26 25 23 21 | 22 21 19 17 | 17 16 14 12 | 11 10 8 7 |
Loại IV | 1 2 3 4 | 19 18 17 14 | 17 16 14 11 | 13 11 9 7 | 8 7 6 5 |
Loại V | 1 2 3 | 13 12 11 | 11 10 8 | 9 8 7 | 7 6 5 |
Thị trấn | 1 2 | 13 11 | 11 8 | 8 5 | 5 3 |
Theo cách tính như trên thì việc số thuế nhà, đất phải nộp năm 2006 - 2007 của gia đình Ông được xác định như sau:
- Giá thóc áp dụng năm 2006 - 2007 là 2.000 đ/kg
Mức thuế x Giá thóc x Diện tích đất;
- Vị trí đất của gia đình ông trước tại địa bàn thị xã Phan Thiết, sau này là thành phố Phan Thiết nên hệ số điều chỉnh theo quy định đã tăng lên;
Như vậy, số thuế nhà đất phải nộp năm 2006 - 2007 đối với diện tích đất của gia đình Ông đã được Chi cục Thuế thành phố Phan Thiết xác định theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Ông được rõ và xin cám ơn những ý kiến đóng góp của Ông.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế;
- Ban PC, HT, TTTTĐ;
- Lưu: VT, CS (3).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phạm Duy Khương
Từ khóa: Công văn 2078/TCT-CS, Công văn số 2078/TCT-CS, Công văn 2078/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 2078/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 2078 TCT CS của Tổng cục Thuế, 2078/TCT-CS
File gốc của Công văn 2078/TCT-CS về giá tính thuế nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2078/TCT-CS về giá tính thuế nhà đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 2078/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2008-06-02 |
Ngày hiệu lực | 2008-06-02 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |