BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3157/TCT-CS | Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2008 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 09/HC/12/2007 ngày 14/12/2007 của Công ty TNHH sửa chữa, cung ứng và dịch vụ tàu biển Phú Sơn đề nghị hướng dẫn về thuế GTGT đối với dịch vụ cung cấp trực tiếp cho vận tải quốc tế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm 1, mục II phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 và điểm 1, mục III Thông tư số 82/2002/TT-BTC ngày 18/9/2002 của Bộ Tài chính (có hiệu lực từ ngày 1/1/2000) hướng dẫn: thuế suất 0% áp dụng đối với sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, cung ứng dịch vụ phần mềm cho nước ngoài, cho doanh nghiệp chế xuất; dịch vụ xuất khẩu lao động.
Căn cứ điểm 23 mục II phần A Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng hướng dẫn: “hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế như: cung ứng nhiên liệu, nguyên vật liệu, phụ tùng, nước và các loại thực phẩm, suất ăn phục vụ hành khách, dịch vụ vệ sinh cho tàu biển, máy bay, tầu hỏa quốc tế, bốc xếp hàng hóa xuất khẩu”, không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Dịch vụ phục vụ cho vận tải quốc tế được hướng dẫn tại Công văn số 12987/BTC-TCT ngày 14/10/2005 là: “các dịch vụ phục vụ cho vận tải quốc tế và các dịch vụ thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam như dịch vụ chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hóa xuất khẩu tại Việt Nam, dịch vụ chuẩn bị tài liệu, giấy tờ về hàng hóa nhập khẩu tại nước ngoài, dịch vụ bến bãi tại Việt Nam và dịch vụ bến bãi tại nước ngoài, dịch vụ vận tải chuyến nội địa tại nước ngoài” không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Căn cứ điểm 1.23.d, Mục II, Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT: “d. Hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế là hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh tại Việt Nam bán trực tiếp cho các chủ phương tiện hoạt động vận tải quốc tế để sử dụng cho hoạt động vận tải quốc tế hoặc sử dụng trực tiếp cho phương tiện vận tải đó bao gồm:…
Hàng hóa, dịch vụ cung cấp để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế như xăng, dầu, sửa chữa, sơn, bảo dưỡng phương tiện vận tải và một số hàng hóa, dịch vụ khác cung ứng để đảm bảo hoạt động của phương tiện vận tải quốc tế, …” không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Tại điểm 2, mục II, phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên hướng dẫn : “Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng nêu tại mục II này mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh”.
Theo các hướng dẫn trên, trường hợp từ ngày 01/01/2000 đến ngày 31/12/2003, dịch vụ sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải cung cấp cho nước ngoài được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu có hợp đồng ký với nước ngoài, hóa đơn GTGT, chứng từ thanh toán qua ngân hàng với thương nhân nước ngoài theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Trường hợp từ ngày 01/01/2004 đến nay, dịch vụ sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải cung cấp cho nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng trong quá trình sửa chữa mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh được biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 3157/TCT-CS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 3157/TCT-CS về việc thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3157/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2008-08-21 |
Ngày hiệu lực | 2008-08-21 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |