NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6199/HD-NHCS | Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
NGHIỆP VỤ CHO VAY NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC, TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19,
khoản 11 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (sau đây gọi chung là khách hàng).
1.3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch.
a) Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
3.2. Đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh
- Phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
b) Đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.
5.2. Việc xác định mức cho vay hằng tháng đối với khách hàng như sau:
Mức cho vay tối đa 01 tháng của 01 khách hàng | = | Số tiền vay vốn trả lương ngừng việc | + | Số tiền vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất |
Số tiền vay vốn trả lương ngừng việc
=
Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động bị ngừng việc
x
Số người lao động bị ngừng việc được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong Danh sách Mẫu số 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
Số tiền vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất
=
Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động
x
Số người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong Danh sách Mẫu số 13b/13c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
6.2. Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
Thời hạn cho vay do NHCSXH nơi cho vay và khách hàng thỏa thuận dưới 12 tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
Khách hàng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay.
Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay thực hiện cho vay trực tiếp đến khách hàng.
10.1. Khách hàng tự kê khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho NHCSXH nơi cho vay.
10.2.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 13a ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
- Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng.
d) Bản gốc/Bản chính/Bản sao có chứng thực Giấy ủy quyền (nếu có).
10.2.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
- Bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d điểm 10.2.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
10.3.1. Hồ sơ vay vốn lần đầu gồm:
b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 13b/13c ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ phù hợp với loại hình hoạt động:
- Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
- Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
e) Bản sao văn bản về việc người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với khách hàng phải tạm dừng hoạt động).
10.3.2. Hồ sơ vay vốn các lần tiếp theo gồm:
- Bổ sung hồ sơ nêu tại tiết c, d, đ, e điểm 10.3.1 khoản 10 văn bản này nếu có thay đổi so với hồ sơ vay vốn lần đầu.
11.2. Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng, cán bộ được phân công thực hiện các công việc sau:
b) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn.
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và khách hàng không có nợ xấu theo quy định, lập Tờ trình phê duyệt cho vay (Mẫu số 02/CVTL) trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng/Tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ để trình Giám đốc xem xét, phê duyệt. Đồng thời, lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 03/CVTL) gửi khách hàng.
11.3. Căn cứ kết quả phê duyệt cho vay, cán bộ được phân công cùng khách hàng thỏa thuận, lập Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng (Mẫu số 05/CVTL, 05PL/CVTL):
b) Trường hợp khách hàng có nhu cầu mở tài khoản tại NHCSXH để phục vụ cho việc giải ngân, thu nợ, thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 1155/NHCS-KTTC ngày 07/4/2017 của Tổng Giám đốc. Khi mở tài khoản, NHCSXH nơi cho vay thỏa thuận với khách hàng về việc NHCSXH được chủ động trích số dư trong tài khoản này để thu nợ gốc, thu lãi quá hạn (nếu có).
12.1. Căn cứ Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký, NHCSXH nơi cho vay giải ngân cho khách hàng bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của khách hàng.
12.3. Trường hợp đề nghị vay vốn để trả lương cho người lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021, khách hàng lập hồ sơ vay vốn từng tháng. NHCSXH nơi cho vay căn cứ hồ sơ vay vốn của khách hàng để phê duyệt, ký Hợp đồng tín dụng và thực hiện giải ngân 01 lần.
13.2. Sau 30 ngày kể từ ngày giải ngân, khách hàng chưa cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động, NHCSXH nơi cho vay thực hiện kiểm tra trực tiếp việc sử dụng vốn vay của khách hàng và lập Biên bản kiểm tra Mẫu 06/CVTL cụ thể như sau:
- Trường hợp khách hàng không cung cấp đầy đủ chứng từ, tài liệu chứng minh hoặc sử dụng vốn vay sai mục đích hoặc vi phạm các nội dung khác trong Hợp đồng tín dụng, cán bộ kiểm tra kết luận vào Biên bản kiểm tra và kiến nghị biện pháp xử lý.
14.1. Khách hàng trả nợ gốc một lần khi đến hạn và có thể trả nợ trước hạn.
14.3. NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn (Mẫu 07/CVTL).
15.1. Trước ngày đến hạn trả nợ tối thiểu 30 ngày, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo nợ đến hạn (Mẫu số 08/CVTL) gửi khách hàng.
a) Đến kỳ hạn trả nợ theo Hợp đồng tín dụng hoặc theo Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn, khách hàng chưa trả được hết nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn.
16.2. Căn cứ kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc kết luận tại Biên bản kiểm tra về vi phạm Hợp đồng tín dụng của khách hàng, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn gửi khách hàng.
16.3. Trường hợp khách hàng vi phạm theo quy định tại Điều 45 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay, NHCSXH nơi cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Việc hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ và báo cáo thống kê được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp về chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện nghiêm túc việc cho vay theo hướng dẫn tại văn bản này; Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Văn phòng Chính phủ; (để báo cáo) | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ... tháng ... năm 20... |
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ VAY VỐN
Tên khách hàng: ……………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………………… Email: …………………………………
Số điện thoại: …………………………………………… Email: …………………………………
STT
Tên giấy tờ1
Tình trạng
1
2
3
□ Bản chính □ Bản gốc
□ Bản sao có chứng thực
4
□ Bản sao chứng thực giấy ……………….. có thời hạn hoạt động đến…../…../……
5
□ Không có □ Bản sao
□ Bản sao có chứng thực
6
7
□ Không có □ Bản sao
8
□ Không có □ Bản gốc
9
□ Không có □ Bản sao
CÁN BỘ TIẾP NHẬN | GIÁM ĐỐC |
____________________
Mẫu số 02/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính trình: …………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ………………………….
2. Họ và tên người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ……………………
- Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: …………………………………...
của …………………………………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
Do ………………………………………… Cấp ngày …………………………………………….
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….
…………………………………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………..
(Hồ sơ vay vốn đính kèm)
1. Tổng số tiền cho vay tháng ………………………… năm 20....
(Bằng chữ…………………………………………………………………………………………).
- Tháng ………/20……:
+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….đồng, với... lao động.
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: …………đồng, với…… lao động.
- Tháng ………/20……:
+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….đồng, với... lao động.
- Tháng …….. năm 20...: ………… lao động, lý do: ……………………………………………
- Tháng …….. năm 20...: ………… lao động, lý do: ……………………………………………
4. Lãi suất:
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm
CÁN BỘ TÍN DỤNG6 |
PHÊ DUYỆT CHO VAY
Bằng số……………………………………………………………………………… đồng.
Trong đó:
+ Số tiền cho vay trả lương ………………………… tháng ……/20...: …………đồng, với …… lao động.
2. Mục đích sử dụng vốn vay trả lương ……………………………………………………… tháng……… năm 20……
- Lãi suất cho vay: 0%/năm
4. Thời hạn cho vay: ……tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên.
TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD
(TỔ TRƯỞNG KH-NV)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày…. tháng..... năm….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
____________________
2 Đối với tổ chức được thành lập theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
6 Mẫu được soạn thảo trực tiếp khi cán bộ lập tờ trình phê duyệt cho vay.
Mẫu số 03/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu hồ sơ cho vay, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ... tháng ... năm 20... |
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ PHÊ DUYỆT CHO VAY
Kính gửi:……………………………………………………………1
1. Tổng số tiền cho vay tháng……………………… năm 20....
(Bằng chữ………………………………………………………………………………….).
- Tháng ………/20……:
+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….. đồng, với... lao động.
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ……… đồng, với ……… lao động.
- Tháng ………/20……:
+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: …….. đồng, với... lao động.
- Tháng ……… năm 20...: ……………… lao động, lý do: …………………………………….
- Tháng ……… năm 20...: ……………… lao động, lý do: …………………………………….
4. Lãi suất:
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… trân trọng thông báo để Quý khách hàng cử người đại diện đến địa chỉ …………………………………… vào lúc ……giờ…… phút, ngày…… tháng…… năm…… để ký Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan theo quy định.
GIÁM ĐỐC |
____________________
2 Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn 01 tháng cho cả 02 mục đích trả lương ngừng việc và trả lương phục hồi sản xuất thì nêu cụ thể số tiền cho từng mục đích. Trường hợp khách hàng đề nghị vay vốn nhiều tháng thì ghi đầy đủ các tháng khách hàng đề nghị vay vốn.
Mẫu số 04/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: …………………………………………………………1
Sau khi kiểm toa, đối chiếu, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………… thông báo từ chối cho vay đối với Quý khách hàng vì những lý do như sau:
2. ……………………………………………………………………………………………………..
Trường hợp Quý khách hàng có nhu cầu nhận lại hồ sơ đã nộp vào Ngân hàng, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Chính sách xã hội ký thông báo này, đề nghị Quý khách hàng đến Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… để nhận lại hồ sơ. Nếu quá 05 ngày làm việc Quý khách hàng không đến nhận lại hồ sơ, Ngân hàng Chính sách xã hội sẽ thực hiện hủy hồ sơ vay vốn theo quy định./.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG1
Số: ……/20.../HĐTD
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ hồ sơ vay vốn của ………………………………………………………………………,
I. Bên cho vay
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Người đại diện: ………………………………………… Chức vụ: …………………………….
1. Đối với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, tổ chức,...
- Họ và tên người đại diện: ……………………………………………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
của ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..………
- Mã số thuế: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……
- Ngành nghề kinh doanh chính: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
2. Đối với người sử dụng lao động là cá nhân
- Ngày sinh: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..… Giới tính: ..…..…..…..…..…..…..…….
Ngày cấp: ..…..…..…..…..…..…..…..…..… Nơi cấp: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...
- Điện thoại: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….
- Nơi ở hiện tại: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….
Hai bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng tín dụng với các nội dung thỏa thuận sau đây:
Các lần vay tiếp theo (nếu có), kể từ lần vay đầu tiên, Bên cho vay và Bên vay thỏa thuận ký kết Phụ lục hợp đồng tín dụng để xác định số tiền vay từng lần và tổng số tiền vay.
1. Tổng số tiền cho vay tháng4 ..…..…..…..… năm 20...
(Bằng chữ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…).
- Tháng ..…..…/20..…:
+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: ..…...…...… đồng, với … lao động.
+ Số tiền cho vay trả lương ngừng việc: ..…..…..…..…đồng, với ..…..… lao động.
- Tháng ..…..…/20..…:
+ Số tiền cho vay trả lương phục hồi sản xuất: ..…...…...… đồng, với … lao động.
3. Thời hạn cho vay: ...…tháng, kể từ ngày giải ngân món vay đầu tiên. Ngày đến hạn trả nợ của các lần giải ngân tiếp theo (nếu có) là ngày đến hạn trả nợ được xác định tại Hợp đồng tín dụng này.
- Lãi suất cho vay: 0%/năm
Điều 3. Giải ngân tiền vay
2. Bên cho vay giải ngân bằng hình thức chuyển khoản cho Bên vay:
- Số tài khoản: …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…..
3. Việc giải ngân của Bên cho vay được thực hiện đến hết ngày 05/4/2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày giải ngân, Bên vay cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ (sau đây gọi tắt là chứng từ) chứng minh việc đã trả lương cho người lao động. Khi Bên vay cung cấp, Bên cho vay kiểm tra và lập Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay.
- Trường hợp Bên vay cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc đã trả lương hoặc tài liệu chứng minh nguyên nhân khách quan chưa cung cấp đầy đủ chứng từ, Bên cho vay tiếp tục thực hiện cho vay.
Điều 5. Thông báo nợ đến hạn, chuyển nợ quá hạn
2. Chuyển nợ quá hạn: Đến ngày trả nợ theo Hợp đồng tín dụng hoặc theo Thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn mà Bên vay không trả được nợ, Bên cho vay chuyển toàn bộ dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.
Điều 6. Trả nợ gốc, trả lãi quá hạn
2. Bên vay trả nợ gốc, trả lãi quá hạn (nếu có) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Trường hợp chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho vay đề nghị chuyển về:
- Số tài khoản: …...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...…...
- Nội dung: Trả nợ gốc/ lãi quá hạn (nếu có) theo Hợp đồng tín dụng số …...…...….. ngày …... tháng …... năm 20…...
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho vay
2. Sau 15 ngày kể từ ngày giải ngân yêu cầu Bên vay cung cấp các chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay. Bên cho vay chỉ thực hiện giải ngân lần tiếp theo sau khi Bên vay đã cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay của lần giải ngân trước. Sau 30 ngày kể từ ngày giải ngân, nếu Bên vay chưa cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh thì Bên cho vay thực hiện kiểm tra trực tiếp việc sử dụng vốn vay của Bên vay.
4. Từ chối các yêu cầu của Bên vay không đúng với quy định của pháp luật và thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng này.
6. Được chủ động trích tài khoản của Bên vay mở tại Bên cho vay để thu nợ gốc đến hạn, quá hạn, thu lãi quá hạn (nếu có).
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thoả thuận và được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
3. Trả nợ gốc đầy đủ, đúng hạn và lãi quá hạn (nếu có) cho Bên cho vay.
5. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Bên cho vay và các cơ quan có thẩm quyền trong việc vay vốn, sử dụng vốn.
Điều 9. Xử lý vi phạm
2. Căn cứ kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc kết luận tại Biên bản kiểm tra về việc vi phạm Hợp đồng tín dụng của Bên vay, Bên cho vay chấm dứt cho vay và thông báo cho Bên vay.
4. Trường hợp Bên vay vi phạm theo quy định tại Điều 45 Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay, Bên cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai bên được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Toà án …...…...…...…...…...…...……...... để xem xét giải quyết.
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận, thống nhất của hai bên bằng văn bản.
Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng tín dụng
Hợp đồng tín dụng này bao gồm …...trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ - DƯ NỢ
(kèm theo Hợp đồng tín dụng số: …../20..../HĐ-TD ngày …./…./….)
Đơn vị: đồng
Ngày tháng Năm | Diễn giải | Số tiền | Lãi suất %/ năm | Ngày đến hạn trả nợ | Dư nợ trong hạn | Chữ ký | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bên vay | Kế toán | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi chuyển nợ quá hạn, thu nợ quá hạn Đơn vị: đồng
____________________ 2 Khi phát hiện khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích và vi phạm các nội dung trong Hợp đồng tín dụng/Phụ lục hợp đồng tín dụng đã ký, cán bộ kiểm tra phản ánh đầy đủ những vi phạm nêu trên và thu thập các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc vi phạm của khách hàng và đề xuất hình thức xử lý. Mẫu số 07/CVTL
THÔNG BÁO CHẤM DỨT CHO VAY VÀ THU HỒI NỢ TRƯỚC HẠN Kính gửi: ……………………………………………………………………1 Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………… thông báo chấm dứt cho vay và thu hồi nợ trước hạn đối với khách hàng………………………… do đã vi phạm cam kết trong Hợp đồng tín dụng số ……………………………… ngày ……/……/……, cụ thể2: - ……………………………………………………………………………………………………… Đến hết ngày…… tháng…… năm……, khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… sẽ chuyển nợ quá hạn số tiền nêu trên và áp dụng lãi suất nợ quá hạn 12%/năm.
____________________ 2 Phần cụ thể, Căn cứ vào việc kiểm tra, cán bộ NHCSXH nơi cho vay ghi rõ nội dung vi phạm và số tiền vi phạm của khách hàng.
Mẫu số 08/CVTL
Kính gửi: ……………………………………………………………… Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… thông báo: (Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………) Yêu cầu khách hàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn số nợ gốc trên. Trường hợp chuyển khoản, đề nghị khách hàng chuyển về: - Số tài khoản: ……………………………………………………………………………………… - Nội dung: Trả nợ gốc theo Hợp đồng tín dụng số …………………… ngày …… tháng …… năm 20…… Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………… để được hướng dẫn./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GIÁM ĐỐC |
____________________
Mẫu số 09/CVTL
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
NHCSXH TỈNH/TP……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày ... tháng ... năm 20... |
Kính gửi: ……………………………………..1
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………… thông báo:
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………)
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
………………………………………………………………………………………………………..
- Đơn vị thụ hưởng (tên tài khoản Bên cho vay): ………………………………………………
- Mở tại: ……………………………………………………………………………………………...
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………… yêu cầu khách hàng thực hiện trả nợ./.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
____________________
Từ khóa: Hướng dẫn 6199/HD-NHCS, Hướng dẫn số 6199/HD-NHCS, Hướng dẫn 6199/HD-NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn số 6199/HD-NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Hướng dẫn 6199 HD NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 6199/HD-NHCS
File gốc của Hướng dẫn 6199/HD-NHCS năm 2021 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 6199/HD-NHCS năm 2021 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 6199/HD-NHCS |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Huỳnh Văn Thuận |
Ngày ban hành | 2021-07-08 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-08 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |