Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính - Ngân hàng » Quyết định 6200/QĐ-NHCS
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6200/QĐ-NHCS

Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc của NHCSXH;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/cáo);
- Tổng Giám đốc (báo cáo);
- Trưởng BKS; các Phó TGĐ, KTT;
- Website NHCSXH (Ban PC);
- TTCNTT: truyền
filetrans cho chi nhánh NHCSXH tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, TDNN, PC.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ
TỔNG GIÁM ĐỐC




Hu
ỳnh Văn Thuận

THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 6200/QĐ-NHCS ngày 08/07/2021 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)

Phần A

DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC

Số TT

Tên TTGQCV

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Hoạt động Tín dụng

NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện)

Phần B

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐƯỢC CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

a) Trình tự thực hiện:

- Lập hồ sơ đề nghị vay vốn theo quy định.

Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:

- Tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống thông tin tín dụng Quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng.

- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ và khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn, NHCSXH xem xét phê duyệt cho vay và lập Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL) gửi khách hàng

b) Cách thức thực hiện:

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Mẫu số 12a đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc;

+ Mẫu số 12c đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).

+ Mẫu số 13a đối với khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc;

+ Mẫu số 13c đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng).

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có): 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).

+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực của khách hàng hoặc người đại diện hợp pháp của khách hàng: 01 bản (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).

- Giấy ủy quyền (nếu có): 01 bản gốc/bản chính/bản sao có chứng thực (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).

- Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).

- Thông báo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng lao động (đối với khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng): 01 bản sao (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).

đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.

- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu 03/CVTL).

h) Phí, lệ phí: Không.

- Đề nghị vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động (Mẫu 12a),

- Đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (Mẫu số 12c áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

- Khách hàng vay vốn trả lương ngừng việc:

+ Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.

+ Phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.

+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.

- Khách hàng vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh (đối với khách hàng hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh):

+ Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh.

- Việc giải ngân của NHCSXH được thực hiện đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng nhà nước cho vay tái cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.

- Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.

- Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

 

Mẫu số 12a

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………….

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………

2. Họ và tên người đại diện: …………………………… Chức vụ: ……………………………

- Ngày cấp: ………………………………….. Nơi cấp: …………………………………………

4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Do ……………………………………….. Cấp ngày ……………………………………………..

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ……………………………………………….

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………….

1. Tổng số lao động: ………………. người. Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ……….. người.

3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng …../20…..là: …………………đồng.

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………….. cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……./20……. cụ thể như sau:

(Bằng chữ: ……………………………………………………………..)

- Thời hạn vay vốn: ……….. tháng.

- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ

+ Kế hoạch trả nợ: ……………………………………………………….

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.

3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.

5. Thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

 

 

………, ngày … tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.

Mẫu số 12b

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: …………………………..

2. Họ và tên người đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………………….

- Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: …………………………………………………...

4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Do………………………… Cấp ngày……………………

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:……… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ………………………………………………..…………....

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5: …………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

Căn cứ Phương án/kế hoạch về việc phục hồi sản xuất,

- Số tiền vay: ………………đồng

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho………… lao động trong tháng…… năm 20……

- Lãi suất vay vốn: ………%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.

+ Nguồn tiền trả nợ: …………………………………………

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.

……, ngày…. tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

Mẫu số 12c

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1: ……………………..…..

2. Họ và tên người đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………………….

- Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: …………………………………………………...

4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Do………………………… Cấp ngày……………………

9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3 số: …………………………………………….

10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số:………………………….. thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………

12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………....

1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:

2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động

- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: ………… người.

III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

- Số tiền vay: ………………đồng

- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho………… lao động trong tháng …… năm 20……

- Lãi suất vay vốn: ………%/năm, lãi suất quá hạn: ……%/năm.

+ Nguồn tiền trả nợ: …………………………………………

IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG

2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.

6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.

……, ngày…. tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.

3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.

5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.

Mẫu số 13a

TÊN ĐƠN VỊ………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19

Tháng ……./20…..

Ngành nghề kinh doanh chính:………………          Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: …………

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………… Tổng số lao động bị ngừng việc:………

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Thời gian ngừng việc

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)

Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng

Thời gian (tháng)

1

2

...

 


XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

…….., ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 13b

TÊN ĐƠN VỊ……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)

Tháng ……./20……

Ngành nghề kinh doanh chính:…………        Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: …………

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…… Tổng số lao động tham gia BHXH:…….

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

1

2

...

 


XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

…….., ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

Mẫu số 13c

TÊN ĐƠN VỊ……..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT

(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)

Tháng ……./20……

Ngành nghề kinh doanh chính:……………    Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: …………

Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:…………………… Tổng số lao động tham gia BHXH:…………….

TT

Họ và tên

Số CMND/ CCCD

Phòng/ban/phân xưởng làm việc

Loại hợp đồng lao động

Mã số bảo hiểm xã hội

Tổng số tiền lương phải trả (đồng)

Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)

1

2

…

 


XÁC NHẬN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)

…….., ngày ....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)

 

Từ khóa: Quyết định 6200/QĐ-NHCS, Quyết định số 6200/QĐ-NHCS, Quyết định 6200/QĐ-NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Quyết định số 6200/QĐ-NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, Quyết định 6200 QĐ NHCS của Ngân hàng Chính sách Xã hội, 6200/QĐ-NHCS

File gốc của Quyết định 6200/QĐ-NHCS năm 2021 công bố thủ tục giải quyết công việc mới lĩnh vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội đang được cập nhật.

Tài chính - Ngân hàng

  • Nghị quyết 129/NQ-CP năm 2021 về thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1630/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội và Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Thông tư 21/2021/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Thông tư 14/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 01/2020/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
  • Văn bản hợp nhất 11/VBHN-NHNN năm 2021 hợp nhất Thông tư về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2021 về mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi vượt dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 13/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 26/2013/TT-NHNN về Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
  • Thông tư 72/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 328/2016/TT-BTC hướng dẫn thu và quản lý các khoản thu ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Kế hoạch 4188/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Kế hoạch 59-KH/TU về thực hiện Kết luận 06-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 5601/VPCP-QHQT năm 2021 về mua xe ô tô chuyên dùng phòng chống dịch thuộc Dự án “An ninh Y tế khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng”, vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Văn phòng Chính phủ ban hành

Quyết định 6200/QĐ-NHCS năm 2021 công bố thủ tục giải quyết công việc mới lĩnh vực hoạt động tín dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Ngân hàng Chính sách Xã hội
Số hiệu 6200/QĐ-NHCS
Loại văn bản Quyết định
Người ký Huỳnh Văn Thuận
Ngày ban hành 2021-07-08
Ngày hiệu lực 2021-07-08
Lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng
Tình trạng Hết hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu