BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4309/TCT-CS | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 10868/CT-THNVDT ngày 12/8/2008 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về hướng dẫn thủ tự hồ sơ miễn tiền thuê đất đối với cơ sở SXKD dành riêng cho người tàn tật, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 8 Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Cllinh phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định: “Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng,cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo quy định tại Điều 1, tiết b Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 51/2008/QĐ-TTg ngày 24/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh riêng cho người lao động là người tàn tật:
“Các cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật (sau đây gọi chung là cơ sở kinh doanh) được áp dụng chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này bao gồm: các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp doanh, hợp tác xã, tổ hợp tác được thành lập theo quy định của pháp luật có trên 51% số lao động là người tàn tật và có quy chế hoạt động hoặc điều lệ phù hợp với đối tượng lao động là người tàn tật”;
“Miễn tiền thu sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền thuê mặt nước. Trong thời gian được miễn tiền thu sử dụng đất, cơ sở kinh doanh không được chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; không được thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, góp vốn liên doanh liên kết bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai”.
Do đó, nếu Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Tiến Thành có đầy đủ các giấy tờ chứng minh là cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật theo quy định tại Quyết định 51/2008/QĐ-TTg ngày 24/4/2008 nêu trên, Hợp đồng thuê đất và Giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp thì thuộc diện được miễn tiền thuê đất theo quy định. Diện tích đất, số tiền thuê đất được miễn tiền thuê đất được xác định căn cứ vào Hợp đồng thuê đất của đơn vị; Thời gian miễn tiền thuê đất tính từ ngày Quyết định 51/2008/QĐ-TTg ngày 24/4/2008 cửa Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 4309/TCT-CS về việc việc thủ tục miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 4309/TCT-CS về việc việc thủ tục miễn tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4309/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành | 2008-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2008-11-14 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |