TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 3794 : 2009
\r\n\r\nISO 3195 : 1975
\r\n\r\nNATRI HYDROXIT SỬ\r\nDỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - LẤY MẪU - MẪU THỬ - CHUẨN BỊ DUNG DỊCH GỐC DÙNG CHO\r\nPHÂN TÍCH
\r\n\r\nSodium hydroxide for\r\nindustrial use - Sampling - Test sample - Preparation of the main solution for\r\ncarrying out certain determinations
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 3794 : 2009 thay thế cho TCVN 3794\r\n- 83.
\r\n\r\nTCVN 3794 : 2009 hoàn toàn tương\r\nđương với ISO 3195 : 1975.
\r\n\r\nTCVN 3794 : 2009 do Ban kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường\r\nChất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
NATRI HYDROXIT SỬ\r\nDỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - LẤY MẪU - MẪU THỬ - CHUẨN BỊ DUNG DỊCH GỐC DÙNG CHO\r\nPHÂN TÍCH
\r\n\r\nSodium hydroxide for\r\nindustrial use - Sampling - Test sample - Preparation of the main solution for\r\ncarrying out certain determinations
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra quy trình liên quan tới\r\nlấy mẫu của một lô hàng natri hydroxit, quy định các điều kiện để chuẩn bị mẫu\r\nthử và phương pháp chuẩn bị dung dịch gốc để tiến hành các phép thử nhất định.
\r\n\r\n2. Mẫu phòng thử nghiệm
\r\n\r\n2.1. Natri hydroxit có một số tính chất đặc biệt\r\nnhư đặc tính hút ẩm, khả năng hấp thụ cacbon dioxit và tính ăn mòn đối với các\r\nvật chứa, nên cần phải:
\r\n\r\n- Lấy mẫu nhanh trong môi trường khô;
\r\n\r\n- Mẫu phòng thử nghiệm được bảo quản trong\r\nmột bình kín khí, tránh tiếp xúc với không khí;
\r\n\r\n- Bình chứa được làm từ các vật liệu không\r\ngây nhiễm bẩn mẫu và không có các nguyên tố được xác định sau này (ví dụ vật\r\nliệu không có silic oxit như là polyetylen, nếu dự định xác định hàm lượng\r\nsilic oxit).
\r\n\r\n2.2. Đối với phương pháp lấy mẫu và số lượng phần\r\nmẫu thử được lấy từ lượng mẫu nhất định, xem TCVN 1694 : 2009 (ISO 8213 : 1986)1).
\r\n\r\n3. Mẫu thử
\r\n\r\n3.1. Mẫu phòng thử nghiệm phải được bảo vệ tránh khỏi\r\nkhông khí và được xử lý sao cho sự hấp thụ của nước hoặc cacbon dioxit là không\r\nđáng kể trong khi thao tác.
\r\n\r\nNếu cần nghiền hoặc đập vụn trong cối, thì phải\r\ntiến hành càng nhanh càng tốt trong môi trường khô nhất.
\r\n\r\nNên tiến hành các thao tác trong tủ hút kín\r\ncó găng tay (glove box) đã được loại bỏ độ ẩm và cacbon dioxit bằng cách đưa\r\nvào trong tủ hút các đĩa phẳng, một đĩa có chứa phospho(V) oxit và đĩa khác có chứa\r\ncác hạt kali hydroxit, ít nhất 1 h trước khi xử lý mẫu.
\r\n\r\n3.2. Lấy khoảng 300 g mẫu phòng thử nghiệm và\r\ntrong trường hợp sản phẩm rắn thì phải nghiền, nếu cần, để đảm bảo rằng kích\r\nthước lớn nhất của các hạt không lớn hơn 6 mm. Đưa mẫu vào vật chứa kín khí làm\r\nbằng vật liệu không làm nhiễm bẩn mẫu, không có các thành phần được xác định sau\r\nnày, và dung tích phải được nạp đầy.
\r\n\r\nVật chứa phải dán nhãn mác với một lớp ngoài bảo\r\nvệ, có ghi:
\r\n\r\n- Nguồn gốc và cách nhận biết mẫu thử;
\r\n\r\n- Ngày lấy mẫu
\r\n\r\n4. Chuẩn bị dung dịch gốc để phân tích (dung\r\ndịch A)
\r\n\r\n4.1. Phần mẫu thử
\r\n\r\nCân khoảng 40 g NaOH, chính xác đến 0,01 g,\r\ncho vào bình cân thủy tinh có nút mài.
\r\n\r\n4.2. Thuốc thử
\r\n\r\nSử dụng nước cất không có cacbonat, hoặc nước\r\ncó độ tinh khiết tương đương.
\r\n\r\n4.3. Cách tiến hành (chuẩn bị dung dịch gốc\r\n(A))
\r\n\r\n4.3.1. Sản phẩm rắn
\r\n\r\nHòa tan phần mẫu thử (4.1) trong khoảng 200\r\nmL nước. Để nguội đến nhiệt độ phòng và chuyển định lượng dung dịch vào bình\r\nđịnh mức dung tích 1000 mL, pha loãng gần đến vạch mức, lại để nguội đến nhiệt\r\nđộ phòng, pha loãng tới vạch mức và lắc đều.
\r\n\r\n4.3.2. Sản phẩm lỏng
\r\n\r\nChuyển trực tiếp và định lượng phần mẫu thử\r\n(4.1) vào bình định mức dung tích 1000 mL, pha loãng gần đến vạch, để nguội lại\r\nđến nhiệt độ phòng, pha loãng đến vạch mức và lắc đều.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Nếu xác định hàm lượng silic oxit\r\nthì hòa tan phần mẫu thử trong bình chứa làm bằng vật liệu không có silic oxit\r\n(ví dụ như polyetylen hoặc bạc). Trong trường hợp bình chứa là poly etylen, làm\r\nlạnh bên ngoài thành bình với nước chảy để tránh làm mềm nhựa. Sau khi pha\r\nloãng tới vạch trong bình định mức dung tích 1000 mL, chuyển dung dịch vào một\r\nbình polyetylen khô, đóng kín.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1)\r\nTCVN 1694 : 2009 (ISO 8213 : 1986), Sản phẩm hóa học sử dụng trong công nghiệp\r\n- Kỹ thuật lấy mẫu - Sản phẩm hóa học rắn ở dạng hạt từ bột đến tảng thô.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3794:2009 (ISO 3195 : 1975) về Natri hydroxit sử dụng trong công nghiệp – Lấy mẫu – Mẫu thử – Chuẩn bị dung dịch gốc dùng cho phân tích đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3794:2009 (ISO 3195 : 1975) về Natri hydroxit sử dụng trong công nghiệp – Lấy mẫu – Mẫu thử – Chuẩn bị dung dịch gốc dùng cho phân tích
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN3794:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |