TIÊU\r\nCHUẨN HƯỚNG DẪN - SỬ DỤNG DỤNG CỤ CHỈ THỊ BỨC XẠ
\r\n\r\nStandard Guide for\r\nUse of Radiation-Sensitive Indicators
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8230 : 2009 hoàn toàn tương đương với\r\nISO/ASTM 51539:2005;
\r\n\r\nTCVN 8230 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
TIÊU CHUẨN HƯỚNG DẪN\r\n- SỬ DỤNG DỤNG CỤ CHỈ THỊ BỨC XẠ1)
\r\n\r\nStandard Guide for Use\r\nof Radiation-Sensitive Indicators
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Tiêu chuẩn hướng dẫn này đưa ra trình tự sử\r\ndụng các dụng cụ chỉ thị bức xạ (sau đây được gọi là dụng cụ chỉ thị). Dụng cụ\r\nchỉ thị có thể là nhãn, giấy, mực hoặc vật liệu bao gói mà nhìn thấy sự thay đổi\r\nkhi chiếu xạ (1-5)2)
\r\n\r\n1.2. Mục đích của việc sử dụng dụng cụ chỉ thị để\r\nxác định sản phẩm có được chiếu xạ hay không bằng thị giác mà không đo mức liều\r\nkhác nhau.
\r\n\r\n1.3. Dụng cụ chỉ thị không phải là liều kế và\r\nkhông được dùng thay thế hệ đo liều chính xác. Thông tin về hệ đo liều đối với\r\nquy trình bức xạ được đưa ra trong tài liệu ASTM và ISO/ASTM khác (Xem ISO/ASTM\r\nGuide 51261).
\r\n\r\n1.4. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các\r\nvấn đề liên quan đến an toàn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này là\r\nphải tự xác lập các tiêu chuẩn thích hợp về thực hành an toàn và sức khỏe và xác định khả năng áp dụng các giới hạn\r\nluật định trước khi sử dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\n2.1. Tiêu chuẩn ASTM
\r\n\r\nASTM E 170 Terminology Relating to Radiation\r\nMeasurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ và đo\r\nliều).
\r\n\r\n2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
\r\n\r\nTCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) Tiêu chuẩn thực\r\nhành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý thực phẩm.
\r\n\r\nTCVN 7249 (ISO/ASTM 51431) Tiêu chuẩn thực\r\nhành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X (Bức xạ\r\nhãm) dùng để xử lý thực phẩm.
\r\n\r\nTCVN 8234 (ISO/ASTM 51702:2004) Tiêu chuẩn\r\nthực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để chiếu xạ thực\r\nphẩm.
\r\n\r\nISO/ASTM 51261 Guide for Selection and\r\nCalibration of Dosimetry Systems for Radiation Processing (Hướng dẫn lựa chọn\r\nvà hiệu chuẩn các hệ đo liều trong công nghệ xử lý bằng bức xạ).
\r\n\r\nISO/ASTM 51608, Practice for Dosimetry in\r\nan X-ray (Bremsstrahlung) Facility for Radiation Processing (Thực hành đo liều\r\ntrong thiết bị chiếu xạ tia X (Bức xạ hãm) để xử lý thực phẩm).
\r\n\r\nISO/ASTM 51649, Practice for Dosimetry in\r\nan Electron Beam Facility for Radaition Processing at Energies Between 300 keV\r\nand 25 MeV (Thực hành đo liều trong thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử ở năng\r\nlượng từ 300 keV đến 25 MeV trong Công nghệ bức xạ).
\r\n\r\nISO/ASTM 51939, Practice for Blood\r\nIrradiation Dosimetry (Thực hành đo liều trong chiếu xạ máu).
\r\n\r\nISO/ASTM 51940, Guide for Dosimetry for\r\nSterile Insect Release Programs (Hướng dẫn đo liều cho các chương trình thả côn\r\ntrùng tiệt sinh).
\r\n\r\n2.3. Báo cáo của Cơ quan Quốc tế về các đơn\r\nvị và các Phép đo liều bức xạ (ICRU) 3)
\r\n\r\nICRU Report 60 Fundamental Quantities and\r\nUnits for Ionizing Radiation (đại lượng và đơn vị cơ bản đối với bức xạ ion hóa).
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. định nghĩa
\r\n\r\n3.1.1.
\r\n\r\nHệ đo liều (Dosimetry system)
\r\n\r\nHệ thiết bị được sử dụng để xác định liều hấp\r\nthụ bức xạ, bao gồm các liều kế, các dụng cụ đo, các chuẩn so sánh có liên quan\r\nvà các quy trình hướng dẫn sử dụng hệ đo liều.
\r\n\r\n3.1.2. Dụng cụ chỉ thị (Indicator) Xem dụng\r\ncụ chỉ thị bức xạ.
\r\n\r\n3.1.3. đơn vị nạp hàng (Process load)
\r\n\r\nThể tích vật liệu với cấu hình nạp hàng cụ\r\nthể như một thực thể riêng rẽ để chiếu xạ.
\r\n\r\n3.1.4. Dụng cụ chỉ thị bức xạ (Radiation-sensitive\r\nindicator)
\r\n\r\nVật liệu được phủ trên chất nền có chất bám\r\ndính phía sau, mực, các vật liệu phủ hoặc vật liệu khác mà có thể thêm vào hoặc\r\nin trên các đơn vị nạp hàng và có thể nhận biết sự thay đổi bằng thị giác khi\r\nchiếu xạ.
\r\n\r\n3.1.4.1. Giải thích: Sự thay đổi này có\r\nthể nhận biết bằng mắt hoặc trợ giúp bằng bảng bộ lọc quang.
\r\n\r\n3.1.4.2. Giải thích: Trong quá khứ, dụng\r\ncụ chỉ thị bức xạ có các tên khác nhau (1-5) bao gồm: nhãn liều kế,\r\nnhãn chỉ thị, chỉ thị nhãn, chỉ thị liều và nhãn kiểm soát bức xạ. Tiểu ban\r\nkỹ thuật ASTM E10.01 khẳng định nhãn liều kế có sự khác nhau cơ bản về dụng\r\ncụ chỉ thị và mục đích để xác định nhãn liều kế như loại liều kế thường\r\nxuyên (định tính) mà dán chặt vào sản phẩm và có thể đọc không cần bóc ra khỏi\r\nsản phẩm.
\r\n\r\n3.2. định nghĩa về các thuật ngữ khác sử dụng\r\ntrong tiêu chuẩn này có liên quan đến phép đo bức xạ và đo liều có thể tham\r\nkhảo trong tài liệu ASTM E170. định nghĩa trong ASTM E 170 phù hợp với ICRU 60,\r\ndo đó, ICRU 60 có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo thay thế.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Các dụng cụ chỉ thị có thể được dùng để chỉ\r\nra rằng sản phẩm đã được chiếu xạ. Chúng được dùng để cung cấp định tính và có\r\nthể được dùng để phân biệt các đơn vị nạp hàng đã được chiếu xạ từ các đơn vị\r\nnạp hàng chưa chiếu xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 Sử dụng các dụng cụ chỉ thị không\r\nhạn chế đối với quy trình kiểm soát quá trình khác, như liều kế định tính hoặc\r\nkiểm soát sản phẩm chiếu xạ từ những sản phẩm không chiếu xạ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 Xem các tiêu chuẩn ISO/ASTM\r\n51204, TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431), ISO/ASTM 51608, ISO/ASTM 51649, TCVN 8234\r\n(ISO/ASTM 51702), ISO/ASTM 51939 và ISO/ASTM 51940 thông tin về việc sử dụng\r\ndụng cụ chỉ thị trong các loại thiết bị xử lý khác nhau và đối với việc áp dụng\r\nsản phẩm duy nhất.
\r\n\r\n4.2. Nhà sản xuất dụng cụ chỉ thị chỉ cần cung\r\ncấp mức liều xấp xỉ mà ở đó người kiểm tra (thị lực 20/20), tiêu chuẩn chiếu\r\nsáng (ánh sáng ngày không lọc, ánh sáng nhân tạo của quang phổ và cường độ được\r\nxác định bởi tiêu chuẩn ASTM) cũng có thể xác định sự thay đổi quan sát được\r\ntrong dụng cụ chỉ thị.
\r\n\r\n5. Lựa chọn dụng cụ\r\nchỉ thị
\r\n\r\n5.1. Dụng cụ chỉ thị cần phải được lựa chọn sao\r\ncho thuận tiện sử dụng, được dán trên sản phẩm và có thể chịu ứng suất của quá\r\ntrình chiếu xạ.
\r\n\r\n5.2. Dụng cụ chỉ thị cần phải được lựa chọn sao\r\ncho có ngưỡng đáp ứng dải liều của sản phẩm. Sự thay đổi quan sát được sẽ xuất\r\nhiện dưới liều tối thiểu yêu cầu đối với sản phẩm thử nghiệm. Trong trường hợp\r\nquá trình tạm dừng, ở đó sản phẩm chưa đi qua trường chiếu xạ chính và chỉ nhận\r\nđược bức xạ tán xạ, thì dụng cụ chỉ thị sẽ không có sự thay đổi quan sát được.
\r\n\r\n5.3. Dụng cụ chỉ thị cần phải được lựa chọn sao\r\ncho có ngưỡng đáp ứng dải suất liều, năng lượng bức xạ, điều kiện môi trường đối\r\nvới sản phẩm thử nghiệm (1).
\r\n\r\n5.4. Cần xác định sự phù hợp của các dụng cụ chỉ\r\nthị (dưới điều kiện sử dụng) từ khi mua cho tới khi sử dụng hoặc đến khi hết\r\nhạn sử dụng chúng.
\r\n\r\n5.5. Dụng cụ chỉ thị được sử dụng cho chùm điện\r\ntử cần phải đủ mỏng để tránh ảnh hưởng đáng kể đến sự phân bố liều trong sản\r\nphẩm.
\r\n\r\n5.6. Vật liệu chỉ thị có thể không hạn chế, bao\r\ngồm: chất phủ hoặc chất nền có lớp keo phía sau, mực và lớp phủ (1-5).
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Dụng cụ chỉ thị có thể dùng để đảm bảo rằng đơn\r\nvị nạp hàng đã được chiếu xạ.
\r\n\r\n6.2. Dụng cụ chỉ thị có thể dùng để đảm bảo phân\r\nbiệt sản phẩm đã chiếu xạ và chưa chiếu xạ trong thiết bị bức xạ.
\r\n\r\n6.3. Trong trường hợp tạm dừng quá trình chiếu\r\nxạ, dụng cụ chỉ thị dán vào sản phẩm có thể giúp định vị vị trí quá trình bị\r\ntạm dừng, do vậy nên hạn chế tối đa lượng sản phẩm bị loại bỏ.
\r\n\r\n6.4. Dụng cụ chỉ thị có thể dùng để kiểm soát quá\r\ntrình chiếu xạ nhiều mặt. Trong trường hợp đó, quá trình mà ở đó liều hấp thụ ở\r\nmặt xa của sản phẩm đủ ảnh hưởng đến dụng cụ chỉ thị, thì dụng cụ chỉ thị chưa\r\nchiếu xạ có thể được dán vào mặt sản phẩm mà đối diện với nguồn trước lần chiếu\r\nđầu tiên và giữa mỗi lần chiếu tiếp theo.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 Có những cách khác để kiểm soát\r\nchiếu xạ sản phẩm nhiều mặt như sử dụng nhãn mã hoặc thiết bị quay vòng sản\r\nphẩm tự động.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Dụng cụ chỉ thị bức xạ không có các đặc tính\r\nphù hợp cho việc đo liều định lượng và liều chính xác. Do vậy, dụng cụ chỉ thị\r\nkhông phải là liều kế, và không thể dùng thay thế cho hệ đo liều chính xác.
\r\n\r\n7.2. Chiếu xạ ở điều kiện môi trường như nhiệt,\r\nánh sáng ban ngày, bức xạ tử ngoại và khí sinh ra bởi quá trình chiếu xạ, có\r\nthể gây ra sự thay đổi không mong muốn tới một vài vật liệu chỉ thị này (1-4).\r\nDo vậy, dụng cụ chỉ thị chỉ có thể được dùng trong các thiết bị chiếu xạ mà ở đó\r\ncác điều kiện môi trường có thể kiểm soát được. Người sử dụng cần biết và tuân\r\ntheo trình tự thao tác và bảo quản đặc biệt nào mà có thể hạn chế các hiệu ứng\r\nnày. Thông tin về ảnh hưởng môi trường đến dụng cụ chỉ thị có thể nhận được từ\r\nnhà sản xuất hoặc từ số liệu được công bố.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 4 Một số điều kiện chiếu xạ hoặc\r\nbảo quản có thể làm cho dụng cụ chỉ thị chưa chiếu xạ nhận diện sai khi chiếu\r\nxạ hoặc dụng cụ chỉ thị đã chiếu xạ nhận diện sai khi chưa chiếu xạ (quan sát\r\nsai số âm và sai số dương).
\r\n\r\n7.3. Với các lý do trên, dụng cụ chỉ thị không được\r\ndùng làm cơ sở để loại sản phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n(1) Abdel-Rahim, F., Miller, A., và\r\nMcLaughlin, W. L., "Response of Radiation Monitoring Labels to Gamma Rays\r\nand Electrons," Radiation Physics and Chemistry, Vol 25, Nos\r\n4-6,1985. pp. 767-775,
\r\n\r\n(2) Razem. D., "Dosimetric Performances\r\nof and Environmental Effects on Sterin Irradiation Indicator Labels," Radiation\r\nPhysics and Chemistry, Vol 49. No. 4, 1997, pp. 491-495.
\r\n\r\n(3) Prusik. T., Montesalvo. M.. va\r\nWallace, T.. "Use of Poiydiacetylenes in an Automated Label Dosimetry System,"\r\nRadiation Physics and Chemistry, Vol 31, Nos, 4-6.1988, pp. 441-447.
\r\n\r\n(4) Patel, G. N., "Diacetylenes\r\nas Radiation Dosage Indicators" Radiation Physics and Chemistry,\r\nVol 18, Nos 5-6, 1981. pp. 913-925.
\r\n\r\n(5) Ehlermann. D. A. E..\r\n"Validation of a Label Dosimeter for Food Irradiation Applications by\r\nSubjective and Objective Means," Appl. Radial Isot., Vol 48, No. 9,1997,\r\npp. 1197-1201.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1)\r\nTiêu chuẩn thực hành này nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban E 10 Công\r\nnghệ và ứng dụng hạt nhân và thuộc trách nhiệm của Tiểu ban E10.01 Hệ đo\r\nliều và Ứng dụng và cũng thuộc phạm vi thẩm quyền của ISO/TC 85/WG3.
\r\n\r\nẤn bản hiện hành được thông qua vào\r\nngày 1 tháng 6 năm 2004, được xuất bản ngày 15 tháng 5 năm 2005, nguyên bản là\r\nASTM E 1539-93. ASTM E 1539-93 được ISO thông qua vào năm 1998 với số hiệu tiêu\r\nchuẩn là ISO 15564:1998. Tiêu chuẩn ISO/ASTM 51539:2005 hiện hành là bản soát\r\nxét chính của ISO/ASTM 51539:2002, thay thế ISO 15564.
\r\n\r\n2)\r\nSố in đậm trong dấu ngoặc đơn vịện dẫn\r\ntài liệu tham khảo ở cuối tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n3)\r\nỦy ban quốc tế về đơn vị và phép đo bức xạ (ICRU). 7910 Woodmont Ave.,\r\nBethesda, MD 20814, Mỹ.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8230:2009 (ISO/ASTM 51539 : 2005) về Tiêu chuẩn hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị bức xạ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8230:2009 (ISO/ASTM 51539 : 2005) về Tiêu chuẩn hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị bức xạ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8230:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Hết hiệu lực |