AN\r\nTOÀN BỨC XẠ - THIẾT BỊ CHIẾU XẠ CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG NGUỒN ĐỒNG VỊ GAMMA - YÊU CẦU\r\nCHUNG
\r\n\r\nRadiation\r\nprotection - Irradiation facilities using gamma isotope source for industrial\r\nuses - General requirements
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 8289 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nBức xạ gamma đã được ứng dụng rộng rãi\r\ntrong y học, công nghiệp, nông nghiệp và trong nghiên cứu. Do đó cần phải xây dựng\r\nvà áp dụng các tiêu chuẩn và quy phạm cụ thể liên quan đến các khía cạch an\r\ntoàn bức xạ của các ứng dụng bức xạ gamma trong các hoạt động, bắt đầu từ khâu\r\nthiết kế các thiết bị chiếu xạ, vận hành và sử dụng đến việc thải loại sau\r\ncùng.
\r\n\r\nCông nghệ xử lý bằng bức xạ ứng dụng\r\ncác nguồn phóng xạ phát tia gamma đã được sử dụng ở quy mô công nghiệp để khử\r\ntrùng các sản phẩm y tế, bảo quản thực phẩm, xử lý vật liệu... Công nghệ này\r\nbao gồm việc sử dụng các nguồn đồng vị hoạt độ cao phát tia gamma, chẳng hạn\r\nnhư Cobalt-60 (60Co) hoặc Caesium-137 (137Cs), phát ra một\r\nliều bức xạ được xác định trước tới một bia xác định trong các điều kiện xử lý\r\ncùng với quá trình kiểm soát các hệ thống để chiếu xạ một đơn vị sản phẩm. Việc\r\nsử dụng các nguồn tia gamma hoạt độ cao trong các thiết bị chiếu xạ sẽ gây rủi\r\nro bức xạ tiềm tàng đối với con người và môi trường nếu các hệ thống an toàn được\r\nsử dụng sai chức năng hoặc bị hỏng. Do đó, các hệ thống an toàn phải được thiết\r\nkế nhằm bảo đảm chúng luôn hoạt động tốt trong mọi điều kiện vận hành theo chức\r\nnăng đã định.
\r\n\r\nCác thiết bị chiếu xạ được phân loại dựa\r\ntheo thiết kế, có xem xét cấu hình và vị trí sản phẩm được chiếu xạ, cấu trúc\r\nvà che chắn nguồn phóng xạ.
\r\n\r\n- Hạng I (thiết bị chiếu xạ có nguồn\r\nphóng xạ cố định và được bảo quản khô):
\r\n\r\nThiết bị chiếu xạ trong đó nguồn phóng\r\nxạ kín được chứa hoàn toàn trong vật liệu rắn, luôn được che chắn và con người\r\nkhông thể tiếp cận được.
\r\n\r\n- Hạng II (thiết bị chiếu xạ trường rộng\r\ncó nguồn phóng xạ được bảo quản khô):
\r\n\r\nThiết bị chiếu xạ trong đó nguồn phóng\r\nxạ kín được chứa trong vật liệu rắn, được che chắn đầy đủ khi không sử dụng, được\r\nchiếu trong phạm vi một buồng chiếu xạ trong suốt quá trình sử dụng và có một hệ\r\nthống kiểm soát lối vào.
\r\n\r\n- Hạng III (thiết bị chiếu xạ có nguồn\r\nphóng xạ cố định và được bảo quản ướt):
\r\n\r\nThiết bị chiếu xạ trong đó nguồn phóng\r\nxạ kín được chứa trong một bể bảo quản (thường chứa nước), luôn được che chắn\r\nvà con người không thể tiếp cận được.
\r\n\r\n- Hạng IV (thiết bị chiếu xạ trường rộng\r\ncó nguồn phóng xạ được bảo quản ướt):
\r\n\r\nThiết bị chiếu xạ trong đó sự tiếp cận\r\ncủa nhân viên được kiểm soát, nguồn phóng xạ kín được chứa trong một bể bảo quản\r\n(thường chứa nước), được che chắn đầy đủ khi không sử dụng, được chiếu trong phạm\r\nvi một buồng chiếu xạ trong suốt quá trình sử dụng và có một hệ thống kiểm soát\r\nlối vào.
\r\n\r\n\r\n\r\n
AN TOÀN BỨC XẠ\r\n- THIẾT BỊ CHIẾU XẠ CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG NGUỒN ĐỒNG VỊ GAMMA - YÊU CẦU CHUNG
\r\n\r\nRadiation\r\nprotection - Irradiation facilities using gamma isotope source for industrial\r\nuses - General requirements
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu cơ\r\nbản về an toàn trong việc thiết kế, lắp đặt, sử dụng và bảo quản thiết bị chiếu\r\nxạ sử dụng nguồn đồng vị gamma như 60Co. Tiêu chuẩn này đề cập đến\r\nkhía cạnh an toàn bức xạ của các thiết bị chiếu xạ trường rộng có nguồn phóng xạ\r\nđược bảo quản khô (hạng II) và bảo quản ướt (hạng IV).
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng có thể được áp dụng\r\nđối với thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn 137Cs.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 6369 : 1998, Cáp thép thông dụng\r\n- Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\nTCVN 6853 : 2001 (ISO 2919 : 1999), An\r\ntoàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín - Yêu cầu chung và phân loại
\r\n\r\nTCVN 6867 : 2001, An toàn bức xạ -\r\nVận chuyển an toàn chất phóng xạ - Phần 1: Quy định chung
\r\n\r\nTCVN 7443: 2004 (ISO 9978 :1992), An\r\ntoàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín - Phương pháp thử nghiệm rò rỉ
\r\n\r\nTCVN 7550 : 2005 (ISO 4344 : 2004),\r\nCáp thép dùng cho thang máy- Yêu cầu tối thiểu
\r\n\r\nASTM A240 / A240M - 09a, Standard\r\nSpecification for\r\nChromium and Chromium-Nickel Stainless Steel Plate, Sheet, and Strip for\r\nPressure Vessels and for General Applications (Quy định kỹ thuật đối với tấm\r\nthép và băng thép không rỉ crôm và crôm-niken dùng làm bình chịu áp lực và các ứng\r\ndụng chung)
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1. Xây dựng (cơ sở chiếu\r\nxạ) (Construction)
\r\n\r\nQuá trình chế tạo và lắp ráp các thành\r\nphần của một cơ sở, việc tiến hành các công việc xây dựng, việc lắp đặt các\r\nthành phần và thiết bị và việc thực hiện các phép thử nghiệm kèm theo.
\r\n\r\n3.2. Tháo dỡ (thiết bị\r\nchiếu xạ đã sử dụng) (Decommissioning)
\r\n\r\nViệc thực hiện các hành động hành\r\nchính và kỹ thuật để cho phép một cơ sở không phải chịu một vài hay tất cả các\r\nbiện pháp kiểm soát nhà nước (trừ kho chứa thải hoặc các cơ sở hạt nhân nhất định\r\nđược sử dụng cho việc chôn thải các chất thải từ khai thác mỏ và xử lý vật liệu\r\nphóng xạ, thì dùng khái niệm “đóng cửa” thay cho “tháo dỡ”).
\r\n\r\n3.3. Thiết kế đảm\r\nbảo an toàn\r\n(Fail-safe design)
\r\n\r\nThiết kế của thiết bị hoặc chi tiết và\r\nhệ thống, mà khi một thành phần của nó bị lỗi thì thiết bị hoặc chi tiết và hệ\r\nthống đó vẫn phải đạt được trạng thái an toàn mà không cần sự can thiệp nào của\r\nnhân viên vận hành.
\r\n\r\n3.4. Che chắn đầy\r\nđủ\r\n(Fully shielded)
\r\n\r\nĐiều kiện mà ở đó nguồn phóng xạ được\r\nbảo quản sao cho suất liều trong buồng chiếu xạ không vượt quá các giới hạn cho\r\nphép.
\r\n\r\n3.5. Khoá liên động (Interlock)
\r\n\r\nCơ cấu nhằm ngăn ngừa nguyên nhân gây\r\ntai nạn bằng việc ngăn chặn ở lối vào khu vực có nguy cơ gây tai nạn hoặc bằng\r\nviệc loại bỏ nguy cơ tai nạn một cách tự động.
\r\n\r\n3.6. Buồng chiếu xạ (Irradiation\r\ncell)
\r\n\r\nBuồng kín chứa nguồn phóng xạ, nơi sản\r\nphẩm được chiếu xạ.
\r\n\r\n3.7. Thiết bị chiếu xạ công nghiệp (Irradiator)
\r\n\r\nThiết bị chiếu xạ có sử dụng nguồn đồng\r\nvị phóng xạ gamma hoạt độ cao mà có thể sinh ra liều bức xạ cao.
\r\n\r\n3.8. Sản phẩm (Product)
\r\n\r\nĐồ vật hoặc vật liệu được chiếu xạ\r\ntrong một buồng chiếu xạ của một thiết bị chiếu xạ công nghiệp hoặc nghiên cứu.
\r\n\r\n3.9. Vật liệu che\r\nchắn bức xạ\r\n(Radiation shield)
\r\n\r\nVật liệu mà bản thân chúng với chức\r\nnăng của mình có thể làm suy giảm bức xạ được phát ra từ nguồn phóng xạ đến mức\r\ncó thể chấp nhận được.
\r\n\r\n3.10. Nguồn phóng xạ\r\nkín\r\n(Sealed source)
\r\n\r\nVật liệu phóng xạ bọc kín trong một vỏ\r\nbọc hoặc kết hợp với một vật liệu mà nó gắn chặt, vỏ bọc hay vật liệu gắn chặt ấy\r\nđủ mạnh để giữ không rò rỉ nguồn kín trong các điều kiện sử dụng hay dự định.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Vị trí đặt thiết bị\r\nchiếu xạ:
\r\n\r\na) Khoảng cách đến kho đạn dược, kho\r\nthuốc nổ, đường băng của sân bay dân sự và quân sự: không nhỏ hơn 2 km;
\r\n\r\nb) Khoảng cách đến khu vực dân cư và\r\ncác địa điểm công cộng: không nhỏ hơn 30 m.
\r\n\r\n4.2. Khi thiết kế thiết bị\r\nchiếu xạ, phải xem xét các yêu cầu về địa chất, địa kỹ thuật và thuỷ văn nhằm đảm\r\nbảo độ bền và tính toàn vẹn của thiết bị chiếu xạ trong suốt thời gian sử dụng.
\r\n\r\n4.3. Đường đi đến vị trí đặt\r\nthiết bị chiếu xạ phải bằng phẳng và đủ vững chắc để chịu được tải trọng của\r\nthùng chứa cùng các thiết bị phụ trợ rất nặng của thiết bị chiếu xạ.
\r\n\r\n4.4. Cơ sở chiếu xạ cần có\r\ntường bao quanh để đảm bảo an ninh.
\r\n\r\n5. Yêu cầu về thiết kế\r\nvà vận hành
\r\n\r\n5.1. Nguồn phóng xạ kín
\r\n\r\n5.1.1. Nguồn phóng xạ kín được\r\nsử dụng trong thiết bị chiếu xạ phải đáp ứng các yêu cầu chung theo TCVN 6853 :\r\n2001 (ISO 2919 : 1999).
\r\n\r\n5.1.2. Nguồn phóng xạ kín phải\r\ntránh được sự rò rỉ chất phóng xạ trong các điều kiện thông thường và tránh được\r\ncác sự cố trong quá trình sử dụng, bảo quản và vận chuyển. Vật liệu phóng xạ phải\r\nở thể rắn và nằm trong vỏ bọc kim loại.
\r\n\r\n5.1.3. Mỗi nguồn phóng xạ\r\nkín phải có ít nhất hai vỏ bọc. Vật liệu làm vỏ bọc phải phù hợp với thép loại SUS\r\n316L quy định trong ASTM A240 / A240M - 09a. Vỏ bọc phải có khả năng truyền nhiệt\r\ntốt trong quá trình sử dụng và bảo quản.
\r\n\r\n5.1.4. Nguồn phóng xạ kín có\r\nthể là một nguồn kín độc lập hoặc gồm một số nguồn kín tạo thành một đơn vị nguồn\r\nhoàn chỉnh.
\r\n\r\n5.1.5. Các nguồn phóng xạ\r\nkín được phân loại và thử nghiệm theo TCVN 6853 : 2001 (ISO 2919 : 1999) và\r\nTCVN 7443 : 2004 (ISO 9978 : 1992).
\r\n\r\n5.2. Cấu trúc nguồn phóng xạ
\r\n\r\n5.2.1. Các thỏi nguồn phải\r\nđược cố định cả hai đầu trong một cấu trúc vững chắc sao cho chúng không thể bung\r\nra khỏi cấu trúc nguồn trong các điều kiện sử dụng thông thường và khi xảy ra sự\r\ncố.
\r\n\r\n5.2.2. Vật liệu chế tạo cấu\r\ntrúc nguồn phải phù hợp với thép loại SUS 304L quy định trong ASTM A240 / A240M\r\n- 09a.
\r\n\r\n5.2.3. Trang thiết bị và dụng\r\ncụ dùng cho việc nạp và tháo dỡ nguồn phóng xạ phải có khả năng vận hành được ở\r\nbên ngoài vùng che chắn bức xạ.
\r\n\r\n5.2.4. Không sử dụng các kim\r\nloại khác biệt nhau trong thành phần của nguồn phóng xạ kín và trong cấu trúc\r\nnguồn để tránh sự ăn mòn điện hoá.
\r\n\r\n5.2.5. Cấu trúc nguồn phải\r\nđược cân bằng với hệ thống nâng-hạ nguồn phóng xạ. Điều này được thực hiện bằng\r\nviệc sắp đặt các đơn vị nguồn đúng quy cách; nếu có sử dụng các nguồn giả thì\r\nchúng phải được phân biệt dễ dàng với các nguồn thật.
\r\n\r\n5.2.6. Sự sắp đặt các nguồn\r\nthật và nguồn giả trong cấu trúc nguồn phải tạo ra trường bức xạ đồng đều tại vị\r\ntrí chiếu xạ sản phẩm thông thường.
\r\n\r\n5.2.7. Hệ thống nâng-hạ nguồn\r\nphải được thiết kế vững chắc và dễ dàng cho việc dịch chuyển cấu trúc nguồn\r\ntheo hướng đã xác định.
\r\n\r\n5.2.8. Hệ thống dịch chuyển\r\nnguồn phải vận hành đảm bảo an toàn sao cho nếu gặp sự cố thì phải tự động giữ\r\nlại hoặc đưa cấu trúc nguồn đến vị trí được che chắn đầy đủ.
\r\n\r\n5.3. Bảo quản nguồn phóng xạ - Yêu cầu\r\nchung đối với các thiết bị chiếu xạ hạng II và hạng IV
\r\n\r\n5.3.1. Cấu trúc nguồn phóng\r\nxạ phải được đặt tại vị trí được che chắn, trừ khi được nhân viên vận hành dịch\r\nchuyển đến vị trí chiếu xạ theo quy trình do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\n5.3.2. Suất liều trên bề mặt\r\nngoài của thiết bị chiếu xạ không được vượt quá 10 mSv.h-1 khi\r\nnguồn đạt năng suất thiết kế tối đa .
\r\n\r\n5.3.3. Đường vận chuyển\r\nthùng chứa nguồn phóng xạ và khu vực bảo quản nguồn phóng xạ phải có độ bền cơ\r\nhọc phù hợp để chịu được tải trọng của thùng chứa nguồn phóng xạ.
\r\n\r\n5.3.4. Phải có các biện pháp\r\nđể tản nhiệt liên tục đối với nhiệt lượng giải phóng từ nguồn phóng xạ. Trong\r\ntrường hợp của nguồn phóng xạ bảo quản ướt, phải có các biện pháp để tản nhiệt\r\nliên tục đối với nhiệt lượng giải phóng từ nguồn phóng xạ khi nhiệt độ của nước\r\nvượt quá 55 °C và nguồn ở vị trí bảo quản.
\r\n\r\n5.4. Bảo quản nguồn phóng xạ - Yêu cầu\r\ncụ thể đối với các thiết bị chiếu xạ hạng IV
\r\n\r\n5.4.1. Các loại vật liệu\r\ndùng để xây dựng bể chứa nước bảo quản nguồn phóng xạ phải chống được sự ăn\r\nmòn. Bề mặt bên trong của bể phải được làm bằng thép không rỉ loại SUS 304L như\r\nquy định trong ASTM A240 / A240M - 09a để giảm thiểu khả năng xảy ra ăn mòn và\r\ndi chuyển đến nguồn phóng xạ kín.
\r\n\r\n5.4.2. Phải có biện pháp để\r\nkiểm soát mực nước trong bể tương ứng theo ba mức: mức cao nhất, mức chuẩn và mức\r\ndưới chuẩn. Mực nước trong bể bảo quản nguồn phóng xạ phải được duy trì và chỉ\r\nđược giảm không quá 20 mm/ngày.
\r\n\r\n5.4.3. Không được đặt các ống\r\ndẫn nối vào đáy bể hoặc vào thành bể ở độ sâu dưới 30 cm so với mực nước chuẩn.
\r\n\r\n5.4.4. Phải có hệ thống tự động\r\nbổ sung nước khi mực nước trong bể xuống dưới mức nước chuẩn. Việc bổ sung nước\r\nphải tự động dừng lại khi nước lên đến mức cao nhất. Trong trường hợp hệ thống\r\nnày bị lỗi thì phải có hệ thống bù nước cho bể. Phải có biện pháp thoát nước\r\nkhi nước trong bể vượt quá mức nước cao nhất.
\r\n\r\n5.4.5. Phải có hệ thống chiếu\r\nsáng thích hợp bên trong bể khi thực hiện các thao tác dưới nước.
\r\n\r\n5.4.6. Cần có những biện\r\npháp thích hợp để ngăn chặn sự xâm nhập của người vào buồng chiếu xạ trong trường\r\nhợp mực nước xuống dưới mức nước dưới chuẩn. Phải có cảnh báo bằng âm thanh và\r\ntín hiệu đèn liên tục cho đến khi mực nước trong bể bảo quản nguồn phóng xạ đạt\r\nđến mức nước chuẩn.
\r\n\r\n5.4.7. Phải có các tấm chắn\r\ntrên mặt bể nhằm ngăn ngừa các tai nạn đối với người và ngăn cản các vật dụng\r\nrơi vào trong bể. Các tấm chắn này có thể dịch chuyển dễ dàng khi nạp nguồn,\r\ntháo nguồn hoặc bảo dưỡng thiết bị.
\r\n\r\n5.4.8. Bể nước bảo quản nguồn\r\nphóng xạ cần được loại khoáng, tẩy sạch tạp chất, rêu mốc và chất rắn hòa tan\r\ntrong nước. Độ dẫn điện của nước không được vượt quá 20 mS.cm-1.
\r\n\r\n5.4.9. Độ pH của nước phải\r\nđược duy trì trong khoảng từ 7,5 đến 8.
\r\n\r\n5.4.10. Chất lượng của nước\r\ntrong bể bảo quản nguồn phóng xạ phải được duy trì bằng một hệ thống điều hoà\r\nvà làm sạch trực tuyến.
\r\n\r\n5.4.11. Nền của bể nước bảo\r\nquản nguồn phóng xạ phải được thiết kế chịu được tải trọng của thùng vận chuyển\r\nnguồn phóng xạ trong suốt quá trình dịch chuyển nguồn phóng xạ.
\r\n\r\n5.4.12. Hệ thống kiểm soát bức\r\nxạ trực tuyến phải được lắp đặt trong thiết bị loại khoáng của nước để phát hiện\r\nsự nhiễm xạ của nước trong bể và có gắn nối liên động với hệ thống nâng-hạ nguồn\r\nphóng xạ.
\r\n\r\n5.5. Buồng chiếu xạ
\r\n\r\n5.5.1. Phải có biện pháp che\r\nchắn sinh học cho buồng chiếu xạ để sao cho suất liều ở khu vực làm việc của\r\nnhân viên chiếu xạ không lớn hơn 1 mSv.h-1.
\r\n\r\n5.5.2. Tường của buồng chiếu\r\nxạ phải có khả năng hạn chế sự xuyên qua của bức xạ để không làm tăng suất liều\r\ncho khu vực làm việc.
\r\n\r\n5.5.3. Loại bê tông được sử\r\ndụng để xây buồng chiếu xạ phải có tỷ trọng không nhỏ hơn 2,3 g/cm3.\r\nBê tông phải được đầm (nén) chặt trong suốt quá trình đổ bê tông các bức tường\r\nnhằm không có bất kì một khuyết tật hay lỗ hổng nào.
\r\n\r\n5.6. Cửa vào dành cho nhân viên
\r\n\r\n5.6.1. Lối vào buồng chiếu xạ\r\nphải qua cửa vào dành cho nhân viên. Để đảm bảo an toàn, cửa vào dành cho nhân\r\nviên phải thông qua buồng kiểm soát.
\r\n\r\n5.6.2. Cửa vào dành cho nhân\r\nviên phải được làm bằng vật liệu chịu lửa và bền cháy trong ít nhất 30 min.
\r\n\r\n5.7. Hệ thống thông gió cho buồng chiếu\r\nxạ
\r\n\r\n5.7.1. Thông gió trong buồng\r\nchiếu xạ phải đáp ứng được yêu cầu cung cấp được không khí sạch.
\r\n\r\n5.7.2. Lượng không khí trao\r\nđổi trong một giờ phải đủ để tránh nồng độ của O3, NOx và\r\ncác khí độc khác vượt quá 3 lần giá trị ngưỡng giới hạn (TVL) trong quá trình\r\nchiếu xạ.
\r\n\r\n5.7.3. Các thiết bị phát hiện\r\nkhí độc phải được lắp đặt khi nồng độ khí NOx ở mức đáng báo động.
\r\n\r\n5.7.4. Lối thoát của các quạt\r\nthông gió phải được đặt cao hơn ít nhất 2,5 m so với phần cao nhất của toà nhà\r\nđặt thiết bị chiếu xạ.
\r\n\r\n5.7.5. Cơ cấu khoá liên động\r\nphải có thời gian trễ để ngăn không cho nhân viên đi vào ngay sau khi nguồn trở\r\nlại vị trí được che chắn đầy đủ. Thời gian trễ phải đủ để cho nồng độ ozôn (O3)\r\nxuống giá trị TVL, nghĩa là dưới 0,2 mg/m3 (0,1 ppm).
\r\n\r\n5.8. An toàn cháy nổ
\r\n\r\n5.8.1. Phải lắp đặt các cảm\r\nbiến nhiệt và khói trong buồng chiếu xạ và được hiển thị nghe-nhìn ở buồng kiểm\r\nsoát thiết bị chiếu xạ.
\r\n\r\n5.8.2. Phải lắp đặt hệ thống\r\ndập cháy bằng spinkler trong buồng chiếu xạ. Hệ thống này phải khởi động được bằng\r\ntay từ bên ngoài buồng chiếu xạ.
\r\n\r\n5.8.3. Hoá chất và chất dập\r\ncháy có thể gây ảnh hưởng bất lợi đến nguồn phóng xạ thì không được sử dụng\r\ntrong hệ thống dập cháy.
\r\n\r\n5.8.4. Nguồn điện cấp cho buồng\r\nchiếu xạ và hệ thống thông gió phải được ngắt tự động khi có báo động cháy.
\r\n\r\n5.9. Hệ thống vận hành thiết bị chiếu\r\nxạ
\r\n\r\n5.9.1. Quá trình chiếu xạ được\r\nthực hiện bằng cách dịch chuyển nguồn phóng xạ đến gần sản phẩm, hoặc sản phẩm\r\nđược đưa đến gần nguồn phóng xạ cố định. Trong trường hợp đầu, sự dịch chuyển của\r\nnguồn phóng xạ phải theo phương thẳng đứng hoặc theo phương nằm ngang.
\r\n\r\n5.9.2. Lực để dịch chuyển\r\nnguồn phóng xạ và dịch chuyển sản phẩm có thể là điện năng, khí nén hoặc thuỷ lực\r\nvà lực này có thể tự động ngừng hoạt động trong quá trình bảo dưỡng hoặc bảo trì\r\nbằng nút điều khiển.
\r\n\r\n5.9.3. Cáp thép sử dụng để dịch\r\nchuyển nguồn phóng xạ phải phù hợp với TCVN 7550 : 2005 (ISO 4344 : 2004).
\r\n\r\n5.9.4. Độ bền kéo đứt của\r\ncáp thép ít nhất phải gấp 5 lần trọng lượng của cấu trúc nguồn đã được nạp đầy.
\r\n\r\n5.9.5. Cấu trúc nguồn phóng\r\nxạ phải có thể dịch chuyển được từ vị trí được che chắn đến vị trí chiếu xạ bằng\r\nít nhất hai cáp thép có các đặc tính kỹ thuật tương đương.
\r\n\r\n5.9.6. Vật liệu chế tạo cáp\r\nthép nâng-hạ nguồn phóng xạ của thiết bị chiếu xạ hạng IV phải phù hợp với thép\r\nloại SUS 321 quy định trong ASTM A240 / A240M - 09a. Để đảm bảo tuổi thọ của\r\ncáp thép, độ bền kéo của mỗi cáp thép phải nằm trong giới hạn từ 110 kg.mm-2đến\r\n130 kg.mm-2.
\r\n\r\n5.9.7. Vật liệu chế tạo cáp\r\nthép dẫn hướng cho bảng nguồn phải phù hợp với thép loại SUS 304 quy định trong\r\nASTM A240 / A240M - 09a.
\r\n\r\n5.9.8. Vật liệu chế tạo cáp\r\nthép dùng cho thiết bị chiếu xạ hạng II phải phù hợp với quy định trong TCVN\r\n7550 : 2005 (ISO 4344 : 2004).
\r\n\r\n5.9.9. Tỷ số giữa đường kính\r\nrãnh khía của ròng rọc và đường kính danh định của cáp thép phải là 40 nhằm\r\ntăng tuổi thọ của cáp thép. Bán kính của rãnh khía được thiết kế theo các tiêu chuẩn\r\ntương ứng.
\r\n\r\n5.9.10. Các đầu của cáp thép phải\r\nđược nối chập bằng các bộ nối cáp thích hợp với TCVN 6369 : 1998.
\r\n\r\n5.9.11. Riêng từng cáp thép\r\nphải có khả năng nâng được toàn bộ khối lượng của cấu trúc nguồn phóng xạ. Cơ\r\nchế này phải có thể đưa cấu trúc nguồn về vị trí được che chắn đầy đủ bằng một\r\ncáp thép trong trường hợp cáp thép khác bị sờn hay đứt.
\r\n\r\n5.9.12. Phải có biện pháp điều\r\nchỉnh độ căng của từng cáp thép và cân bằng độ căng của các cáp thép. Cấu trúc\r\nnguồn phải không thể dịch chuyển được khi độ căng của các cáp thép chưa được\r\ncân bằng.
\r\n\r\n5.10. Bảo vệ nguồn phóng xạ
\r\n\r\n5.10.1. Cấu trúc nguồn phải\r\nđược bảo vệ theo tất cả các chiều bằng tấm chắn kim loại để tránh hư hại do\r\nthùng chứa sản phẩm chiếu xạ gây ra. Tấm chắn kim loại phải có độ bền cơ học\r\nthích hợp.
\r\n\r\n5.10.2. Vỏ bọc và tấm chắn bằng\r\nkim loại bảo vệ phải không cản trở sự dịch chuyển của cấu trúc nguồn hoặc thùng\r\nchứa sản phẩm chiếu xạ.
\r\n\r\n5.11. Các hệ thống khác
\r\n\r\n5.11.1. Cấu trúc nguồn không\r\nđược dịch chuyển khỏi vị trí được che chắn nếu xảy ra một trong các tình huống\r\nsau:
\r\n\r\na) Hệ thống cung cấp lực bị lỗi;
\r\n\r\nb) Dừng khẩn cấp từ bảng điều khiển;
\r\n\r\nc) Dừng khẩn cấp ở bên trong buồng chiếu\r\nxạ;
\r\n\r\nd) Cửa vào dành cho nhân viên đang mở;
\r\n\r\ne) Cáp thép nâng-hạ dừng khẩn cấp;
\r\n\r\nf) Mất cân bằng về độ căng giữa các\r\ncáp thép;
\r\n\r\ng) Mức nước trong bể bảo quản nguồn\r\nphóng xạ thấp hơn mức dưới chuẩn;
\r\n\r\nh) Hệ thống thông gió trong buồng chiếu\r\nxạ bị lỗi;
\r\n\r\ni) Các thùng chứa sản phẩm chiếu xạ bị\r\nkẹt;
\r\n\r\nj) Có tín hiệu cảnh báo cháy/khói;
\r\n\r\nk) Nước trong bể bảo quản nguồn phóng\r\nxạ bị nhiễm xạ;
\r\n\r\nl) Có tín hiệu cảnh báo của thiết bị\r\nkiểm soát bức xạ của sản phẩm ra;
\r\n\r\nm) Phát hiện thấy hiện tượng động đất\r\nvới cấp độ có thể gây mất an toàn;
\r\n\r\nn) Có tín hiệu cảnh báo từ tấm ép.
\r\n\r\n5.11.2. Cấu trúc nguồn phải tự\r\nđộng chuyển về vị trí được che chắn đầy đủ nếu xảy ra một trong các tình huống\r\nsau:
\r\n\r\na) Hệ thống cung cấp lực bị lỗi;
\r\n\r\nb) Dừng khẩn cấp từ bảng điều khiển;
\r\n\r\nc) Dừng khẩn cấp ở bên trong buồng chiếu\r\nxạ;
\r\n\r\nd) Dừng khẩn cấp của hệ kéo dây;
\r\n\r\ne) Then chốt cửa vào dành cho nhân\r\nviên bị bung ra;
\r\n\r\nf) Khởi phát thiết bị kiểm soát lối\r\nvào tại nơi sản phẩm chiếu xạ ra/vào;
\r\n\r\ng) Một hay nhiều cáp thép bị đứt hoặc bị\r\ndãn;
\r\n\r\nh) Hệ thống thông gió trong buồng chiếu\r\nxạ bị lỗi;
\r\n\r\ni) Các thùng chứa sản phẩm chiếu xạ bị\r\nkẹt;
\r\n\r\nj) Có tín hiệu cảnh báo cháy/khói;
\r\n\r\nk) Nước trong bể bảo quản nguồn phóng\r\nxạ bị nhiễm xạ;
\r\n\r\nI) Mức nước trong bể bảo quản nguồn\r\nphóng xạ thấp hơn mức dưới chuẩn;
\r\n\r\nm) Có tín hiệu cảnh báo của thiết bị\r\nkiểm soát bức xạ của sản phẩm ra;
\r\n\r\nn) Phát hiện thấy hiện tượng động đất\r\nvới cấp độ có thể gây mất an toàn;
\r\n\r\no) Khởi phát cảnh báo từ tấm ép.
\r\n\r\n5.11.3. Cần có biện pháp kiểm\r\nsoát sự kết nối theo tuần tự đường dành cho nhân viên, buồng chiếu xạ và các hoạt\r\nđộng dịch chuyển nguồn phóng xạ. Việc kiểm soát phải được thiết kế sao cho khi\r\ncó bất kì sai lệch nào so với trình tự thì hệ thống sẽ tự động ngừng hoạt động.
\r\n\r\n5.11.4. Khi có bất kỳ trục trặc\r\nnào của hệ thống vận chuyển sản phẩm chiếu xạ thì quá trình chiếu xạ phải được\r\ndừng. Tất cả các bộ phận của hệ thống này được thiết kế theo nguyên tắc đảm bảo\r\nan toàn.
\r\n\r\n5.11.5. Phải có biện pháp kiểm\r\nsoát tại cổng ra vào của sản phẩm để tránh sự tiếp cận vô ý của bất kì người\r\nnào vào buồng chiếu xạ trong suốt quá trình chiếu xạ.
\r\n\r\n5.11.6. Phải có biện pháp để\r\ndừng hoạt động của thiết bị chiếu xạ ngay bên trong buồng chiếu xạ. Thiết bị đó\r\nphải được dán nhãn để dễ nhận biết và được đặt tại vị trí thuận tiện. Khi khởi\r\nphát thiết bị này phải đưa ra cảnh báo nghe-nhìn trong buồng kiểm soát thiết bị.
\r\n\r\n5.11.7. Phải trang bị thiết bị\r\ndừng khẩn cấp để dừng hoặc làm gián đoạn hoạt động của thiết bị chiếu xạ tại bất\r\nkì thời điểm nào từ buồng kiểm soát. Thiết bị đó phải được dán nhãn và được\r\nđánh dấu. Khi khởi phát thiết bị này phải đưa ra cảnh báo nghe-nhìn trong buồng\r\nkiểm soát thiết bị.
\r\n\r\n5.11.8. Sự lựa chọn và trạng\r\nthái của các trang thiết bị tới hạn phải được hiển thị trên màn hình điều khiển\r\nthiết bị. Các thông số cần thiết khác cũng cần được hiển thị khi có yêu cầu.
\r\n\r\n5.11.9. Sự kiểm soát và hiển\r\nthị đối với các hoạt động thường nhật phải được tách biệt và phân biệt rõ ràng với\r\nsự kiểm soát và hiển thị đối với các hoạt động khẩn cấp.
\r\n\r\n5.11.10. Việc hiển thị các\r\nthông số sau đây trên bảng điều khiển thiết bị chiếu xạ phải rõ ràng:
\r\n\r\n- Vị trí nguồn phóng xạ: đang chiếu xạ/được\r\nche chắn/đang dịch chuyển;
\r\n\r\n- Hệ thống thông gió: bật/tắt;
\r\n\r\n- Cửa vào dành cho nhân viên: mở/đóng;
\r\n\r\n- Thùng chứa sản phẩm chiếu xạ: thông\r\nsuốt/bị kẹt;
\r\n\r\n- Mức nước trong bể bảo quản nguồn\r\nphóng xạ: tối đa/chuẩn/dưới chuẩn (trong trường hợp thiết bị chiếu xạ hạng IV).
\r\n\r\nNgoại trừ các thông số chuẩn, thì các\r\ntình huống khẩn cấp và các điều kiện bất thường cũng phải được hiển thị trên bảng\r\nđiều khiển thiết bị bằng những tín hiệu cảnh báo nghe-nhìn.
\r\n\r\n5.11.11. Các nhãn kiểm soát và\r\ndấu hiệu kiểm soát phải được hiển thị thường xuyên, bền và tuân theo đúng các\r\ntiêu chuẩn tương ứng. Dấu hiệu cảnh báo bức xạ phải thường xuyên được hiển thị\r\ntại cửa vào dành cho nhân viên.
\r\n\r\n5.11.12. Các tín hiệu cảnh báo\r\nbằng âm thanh cần phải được phân biệt rõ ràng với nhau và với các tín hiệu khác\r\ntrong khu vực kiểm soát.
\r\n\r\n5.11.13. Bảng điều khiển phải\r\nlà một mạch logic lập trình được để dự báo tự động và chỉ thị tự động các tình\r\nhuống bất thường.
\r\n\r\n5.11.14. Vị trí của nguồn\r\nphóng xạ cũng phải được hiển thị gần cửa ra vào đường dành cho nhân viên tại một\r\nvị trí dễ nhận biết.
\r\n\r\n5.11.15. Các dụng cụ kiểm\r\nsoát bức xạ được lắp đặt tại vị trí sản phẩm đi ra, trên nền của thiết bị quan trắc\r\nliều và trong buồng chiếu xạ thông qua một cơ cấu khoá liên động khi nguồn\r\nphóng xạ ở vị trí được che chắn đầy đủ.
\r\n\r\n5.12. Khoá liên động của đường dành\r\ncho nhân viên
\r\n\r\nCửa vào đường dành cho nhân viên phải\r\ncó cơ cấu khoá liên động bằng điện, cơ, thuỷ khí hoặc khí nén và trong chế độ\r\nchiếu xạ phải được liên động với hệ thống dịch chuyển nguồn phóng xạ nhằm ngắt\r\nhoặc kết thúc sự chiếu xạ khi một trong các loại khoá trên được khởi phát. Cơ cấu\r\nkhoá liên động phải được thiết kế đảm bảo an toàn. Cửa vào dành cho nhân viên\r\nkhông được mở trong các điều kiện sau:
\r\n\r\na) Suất liều trong buồng chiếu xạ cao\r\nhơn mức an toàn đã thiết lập;
\r\n\r\nb) Mức nước trong bể bảo quản nguồn\r\nphóng xạ thấp hơn mức dưới chuẩn;
\r\n\r\nc) Cấu trúc nguồn bị kẹt trong chế độ\r\nnâng-hạ nguồn;
\r\n\r\nd) Nguồn phóng xạ đang bức xạ;
\r\n\r\ne) Có tín hiệu cảnh báo của thiết bị\r\nkiểm soát bức xạ của sản phẩm ra;
\r\n\r\nf) Nước trong bể bảo quản nguồn phóng\r\nxạ bị nhiễm xạ;
\r\n\r\ng) Phát hiện thấy hiện tượng động đất\r\nvới cấp độ có thể gây mất an toàn.
\r\n\r\n5.13. Sự cố về điện
\r\n\r\nPhải có biện pháp để đảm bảo rằng nếu\r\nxảy ra sự cố về điện thì nguồn phóng xạ sẽ tự động dịch chuyển về vị trí được\r\nche chắn đầy đủ và thiết bị chiếu xạ ngừng làm việc. Một bộ lưu điện (UPS) phải\r\nđược kết nối với hệ thống điều khiển để xác định trạng thái của nguồn phóng xạ.\r\nChức năng của UPS là lưu điện trong một khoảng thời gian. Sau đó phải dùng máy\r\nphát điện chạy dầu diesel để cung cấp điện cho thiết bị.
\r\n\r\n5.14. Thiết kế dựa trên phân tích sự cố
\r\n\r\nNhà thiết kế và chế tạo thiết bị chiếu\r\nxạ phải đánh giá toàn bộ khả năng của tất cả các hệ thống của thiết bị chiếu xạ\r\nnhằm đạt được và duy trì mức độ an toàn mong muốn. Những tình huống bất thường\r\nđược đề cập sau đây phải được phân tích và đưa ra giải pháp an toàn:
\r\n\r\na) Đứt cáp nâng-hạ nguồn phóng xạ;
\r\n\r\nb) Cáp nâng-hạ nguồn phóng xạ bị cọ xước\r\nbên trong ống dẫn;
\r\n\r\nc) Cấu trúc nguồn bị kẹt trong chế độ\r\nnâng-hạ nguồn;
\r\n\r\nd) Dây néo của các cáp thép nâng cấu\r\ntrúc nguồn bị lỗi;
\r\n\r\ne) Khoá liên động của đường dành cho\r\nnhân viên bị lỗi;
\r\n\r\nf) Xuất hiện lửa trong buồng chiếu xạ;
\r\n\r\ng) Hệ thống thông gió trong buồng chiếu\r\nxạ bị lỗi;
\r\n\r\nh) Nguồn phóng xạ bị hư hại;
\r\n\r\ni) Nước trong bể bảo quản nguồn phóng\r\nxạ bị nhiễm xạ;
\r\n\r\nj) Có sự rò rỉ nước từ bể nước bảo quản\r\nnguồn phóng xạ;
\r\n\r\nk) Xảy ra động đất tại vị trí đặt thiết\r\nbị chiếu xạ;
\r\n\r\nl) Buồng chiếu xạ bị ngập nước.
\r\n\r\nNhà thiết kế và chế tạo thiết bị chiếu\r\nxạ phải thực hiện phân tích an toàn trong các tình huống như vậy để chứng minh\r\nđược khả năng ngăn ngừa và làm chủ được các tình huống nêu trên.
\r\n\r\n6. Yêu cầu đối với việc\r\nnạp nguồn và tháo nguồn phóng xạ
\r\n\r\n6.1. Việc đóng gói và vận\r\nchuyển nguồn phóng xạ phải được thực hiện theo đúng các quy định về an toàn\r\ntheo TCVN 6867 : 2001.
\r\n\r\n6.2. Các hoạt động nạp và\r\ntháo nguồn phóng xạ phải được thực hiện ở bên trong buồng chiếu xạ hoặc thực hiện\r\nở bên ngoài buồng chiếu xạ thông qua một cổng nạp nguồn phóng xạ.
\r\n\r\n6.3. Thùng vận chuyển nguồn\r\nphóng xạ phải được đưa vào buồng chiếu xạ thông qua một vị trí được mở trên trần\r\ncủa buồng chiếu xạ hoặc thông qua lối vào của sản phẩm chiếu xạ hoặc đường nhân\r\nviên.
\r\n\r\n6.4. Khi một vị trí được mở\r\ntrên trần của buồng chiếu xạ, thì vị trí này phải được đậy kín bởi một tấm chắn\r\nbảo vệ trong suốt khoảng thời gian hoạt động của thiết bị chiếu xạ. Thiết bị\r\nchiếu xạ phải ngừng hoạt động một cách tự động nếu tấm chắn bảo vệ không được đậy\r\nkhít với vị trí được mở trên trần của buồng chiếu xạ.
\r\n\r\n6.5. Việc nạp nguồn phóng\r\nxạ từ bên ngoài buồng chiếu xạ phải thông qua các kênh nguồn riêng biệt được\r\nđánh dấu và nhận diện rõ ràng từ cổng nạp nguồn.
\r\n\r\n6.6. Các thiết bị, dụng cụ\r\nđược sử dụng để dịch chuyển nguồn phóng xạ đối với thiết bị chiếu xạ hạng IV\r\ntrong suốt khoảng thời gian nạp và tháo nguồn phải có những khe mở nhằm đảm bảo\r\nhiệu quả che chắn của nước tại mọi thời điểm.
\r\n\r\n6.7. Sự dịch chuyển nguồn\r\nthật (từ một cổng nạp nguồn hoặc thông qua một thùng trung chuyển) chỉ có thể\r\nthực hiện sau khi đảm bảo rằng việc lựa chọn và sắp đặt đã chính xác vào các vị\r\ntrí kênh liên quan và được thẩm định bằng các thử nghiệm.
\r\n\r\n6.8. Thiết bị dịch chuyển\r\nnguồn phóng xạ được sử dụng cho việc vận chuyển thùng chứa nguồn phóng xạ trong\r\nnhà phải phù hợp với TCVN 6867 : 2001.
\r\n\r\n7. Yêu cầu đối với việc\r\ntháo dỡ thiết bị chiếu xạ đã sử dụng
\r\n\r\n7.1. Người sử dụng thiết bị\r\nchiếu xạ phải có được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền khi tháo dỡ thiết\r\nbị chiếu xạ và loại thải các nguồn phóng xạ.
\r\n\r\n7.2. Việc vận chuyển chất\r\nphóng xạ từ thiết bị chiếu xạ đã được tháo dỡ phải tuân thủ theo các quy định\r\ntương ứng trong TCVN 6867 : 2001.
\r\n\r\n7.3. Các hoạt động kiểm\r\ntra sự nhiễm xạ cần được thực hiện đối với các mẫu nước của bể bảo quản nguồn\r\nvà tất cả các thiết bị và hệ thống ở gần nguồn phóng xạ. Trong trường hợp mức\r\nnhiễm xạ vượt quá 185 Bq (5 nCi) thì phải dừng hoạt động tháo dỡ thiết bị chiếu\r\nxạ và phải thông báo ngay lập tức cho cơ quan có thẩm quyền cùng với các chi tiết\r\nvề kết quả kiểm tra sự nhiễm xạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] American National Standard N43.10,\r\nSafe Design And Use of Panoramic, Wet Source Storage Gamma Irradiators\r\n(Category IV), (United States) National Bureau of Standards.; American National\r\nStandards Institute. Subcommittee N43-3.4, 1984
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\n\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n3. Thuật ngữ và định nghĩa
\r\n\r\n4. Yêu cầu về địa điểm
\r\n\r\n5. Yêu cầu về thiết kế và vận hành
\r\n\r\n5.1. Nguồn phóng xạ kín
\r\n\r\n5.2. Cấu trúc nguồn phóng xạ
\r\n\r\n5.3. Bảo quản nguồn phóng xạ - Yêu cầu\r\nchung đối với các thiết bị chiếu xạ hạng II và hạng IV
\r\n\r\n5.4. Bảo quản nguồn phóng xạ - Yêu cầu\r\ncụ thể đối với các thiết bị chiếu xạ hạng IV
\r\n\r\n5.5. Buồng chiếu xạ
\r\n\r\n5.6. Cửa vào dành cho nhân viên
\r\n\r\n5.7. Hệ thống thông gió cho buồng chiếu\r\nxạ
\r\n\r\n5.8. An toàn cháy nổ
\r\n\r\n5.9. Hệ thống vận hành thiết bị chiếu\r\nxạ
\r\n\r\n5.10. Bảo vệ nguồn phóng xạ
\r\n\r\n5.11. Các hệ thống khác
\r\n\r\n5.12. Khoá liên động của đường dành\r\ncho nhân viên
\r\n\r\n5.13. Sự cố về điện
\r\n\r\n5.14. Thiết kế dựa trên phân tích sự cố
\r\n\r\n6. Yêu cầu đối với việc nạp nguồn và tháo nguồn phóng xạ
\r\n\r\n7. Yêu cầu đối với việc tháo dỡ thiết\r\nbị chiếu xạ đã sử dụng
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8289:2009 về An toàn bức xạ – Thiết bị chiếu xạ công nghiệp sử dụng nguồn đồng vị gamma – Yêu cầu chung đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8289:2009 về An toàn bức xạ – Thiết bị chiếu xạ công nghiệp sử dụng nguồn đồng vị gamma – Yêu cầu chung
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN8289:2009 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |