ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/KH-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp tập trung chỉ đạo thực hiện đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thi xã trên địa bàn Thành phố trong giai đoạn 2021-2025 nhằm thực hiện thắng lợi Chương trình số 05-CTr/TU của Thành ủy và Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII.
Tập trung quán triệt, triển khai sâu rộng trong cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân về các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm của Chương trình số 05-CTr/TU; gắn nhiệm vụ triển khai thực hiện Chương trình số 05-CTr/TU với quá trình tổ chức thực hiện Nghi quyết của Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XVII, các Chương trình công tác khác của Thành ủy nhằm phát triển kinh tế Thủ đô tăng trưởng nhanh và bền vững giai đoạn 2021-2025.
Phân công, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm chỉ đạo, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình.
1. Phạm vi và thời gian thực hiện:
2. Phân công thực hiện
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chung của Chương trình vào mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện hiệu quả giai đoạn 2021-2025. Quá trình triển khai, các đơn vị được giao nhiệm vụ theo từng lĩnh vực, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng dự toán đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng chính sách.
Các Sở, ngành được giao chủ trì theo dõi thực hiện các chỉ tiêu của Chương trình phải theo dõi, đôn đốc triển khai ngay các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu được giao.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao tổ chức xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án của Chương trình:
- Lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường: Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.
1.1. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện tại các địa phương, đơn vị, tham mưu tổ chức các cuộc kiểm tra tình hình thực hiện tại các địa phương, đơn vị, dự thảo kết luận kiểm tra đối với lĩnh vực quy hoạch và quản lý quy hoạch.
1.2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc tổng hợp kết quả thực hiện tại các địa phương, đơn vị; tham mưu tổ chức các cuộc kiểm tra tình hình thực hiện tại các địa phương, đơn vị, dự thảo kết luận kiểm tra đối với lĩnh vực quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Chủ trì thực hiện các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu và các nhiệm vụ về công tác phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu.
1.4. Công an Thành phố:
1.5. Bộ Tư Lệnh Thủ đô:
1.6. Sở Xây dựng:
1.7. Sở Tài chính:
1.8. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
1.9. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp để hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ về công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch.
Căn cứ vào mục tiêu, các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị xây dựng kế hoạch thực hiện, phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi để các Sở, ngành liên quan, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện kế hoạch này.
Căn cứ Kế hoạch này để triển khai nhiệm vụ gắn với tổ chức thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Nâng cao năng lực của đội ngũ quản lý, đáp ứng đúng mục tiêu đề ra của Chương trình.
1.13. Cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố tuyên truyền, phổ biến, vận động các tổ chức, cơ quan có kế hoạch phối hợp thực hiện Kế hoạch này.
- Các Sở, ngành, ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc Thành phố Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã căn cứ Kế hoạch này, triển khai xây dựng Kế hoạch thực hiện tại đơn vị mình, gửi về Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Cơ quan thường trực Chương trình) trước ngày 15/7/2021 để tổng hợp theo dõi.
- Các Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm cung cấp thông tin về các văn bản chỉ đạo, công tác triển khai Kế hoạch trên địa bàn Thành phố theo lĩnh vực được giao phụ trách cho các Sở, ban, ngành, các cơ quan báo chí để thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, hiệu quả.
- Thủ trưởng: các Sở, ban, ngành, ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc Thành phố Hà Nội, Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thủ đô; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tiến hành tự kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện Chương trình ở đơn vị mình. Việc tự kiểm tra phải có nội dung sát thực, có phân tích, đánh giá tình hình, viết báo cáo thông qua ngành mình, cấp mình gửi Sở Quy hoạch - Kiến trúc, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố, Thành ủy theo quy định.
- Hàng năm, UBND Thành phố trình tổ chức hội nghị đánh giá kết quả thực hiện Chương trình của Thành ủy, khen thưởng, biểu dương các đơn vị, cá nhân có thành tích.
- Thường trực Thành ủy; | T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH 05-CTR/TU CỦA THÀNH ỦY
(kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện |
I |
|
| |
1 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện QHXD Hà Nội; UBND các huyện, thị xã; | |
2 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | UBND các huyện | |
3 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | UBND các huyện, thị xã | |
II |
|
| |
1 |
Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các quận, huyện, thị xã | |
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng; UBND các quận, huyện, thị xã; | |
3 |
Sở Y tế | Sở Tài nguyên và Môi trường | |
4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các quận | |
5 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BQL dự án ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường Thành phố, UBND các quận, huyện và thị xã | |
6 |
Sở Xây dựng | UBND các quận, huyện, thị xã | |
III |
|
| |
1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở xây dựng UBND các quận, huyện, thị xã | |
2 |
Sở xây dựng | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các quận | |
3 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở xây dựng, UBND các quận, huyện thị xã | |
4 |
Công an Thành phố | Bộ Tư lệnh Thủ đô; UBND các quận huyện, thị xã |
CÁC QUY HOẠCH CHỦ YẾU THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
Stt | Tên Quy hoạch/nhiệm vụ | Đơn vị tổ chức thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Thời gian dự kiến | Ghi chú |
A |
|
|
|
|
| |
1 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã | 100.000 | Nhiệm vụ: Quý IV/2021; Đồ án 2021-2024 | Vốn đầu tư công | |
B |
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
| |
I.1 |
|
|
|
|
| |
2 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ngành thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã | 70.000 | Nhiệm vụ: Quý III/2021; Đồ án: 2023-2024 | Vốn đầu tư công | |
3 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện Quy hoạch xây dựng | 24.000 | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư công | |
4 |
Sở Giao thông vận tải | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | (*) | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư công | |
5 | ủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Giao thông vận tải | Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Viện QHXD; UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | Sau khi điều chỉnh tổng thể thể Quy hoạch chung Thủ đô được duyệt | Vốn đầu tư công |
6 |
Sở Xây dựng | UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | 2021 | Vốn đầu tư công | |
7 |
Công an Thành phố | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các sở ngành liên quan | - | Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
| |
8 |
Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | 2022 | Vốn đầu tư công | |
9 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 3.000 | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư công | |
10 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 6.500 | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư công | |
11 |
UBND huyện, thị xã; Viện Quy hoạch xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
| 2021-2022 | Vốn đầu tư công | |
11.1 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 15.000 | Quý III/2021 | Vốn đầu tư công (Đang thực hiện) | |
11.2 |
UBND huyện Sóc Sơn | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 20.000 |
| Vốn đầu tư công | |
- |
Quý II/2022 | |||||
- |
Quý III/2022 | |||||
- |
Quý IV/2022 | |||||
11.3 |
|
| 35.000 |
| Vốn đầu tư công | |
- |
UBND thị xã Sơn Tây Viện QHXD | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 15.000 | Quý III/2021 | Vốn đầu tư công | |
- |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, UBND thị xã Sơn Tây | 20.000 | Quý IV/2021 - Quý II/2022 | Vốn đầu tư công | |
11.4 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, UBND các huyện Thạch Thất, Quốc Oai | 20.000 | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư công | |
11.5 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 15.000 | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư công | |
I.2 |
|
|
|
|
| |
12 |
UBND các quận | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | (*) | 2021-2022 | Vốn đầu tư công | |
13 |
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | (*) | 2021-2022 | Vốn sự nghiệp kinh tế | |
14 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Giao thông vận tải; Viện Quy hoạch xây dựng | (*) | 2021-2023 | Vốn đầu tư công | |
15 |
UBND các quận, huyện, thị xã | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | (*) | 2021-2025 | Vốn đầu tư công | |
16 |
UBND các quận/Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | (*) | 2021-2025 | Vốn đầu tư công | |
I.3 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
17 |
UBND các huyện | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 50.000 | Nhiệm vụ: Quý IV/2021 Đồ án: 2022 | Vốn đầu tư công | |
18 |
UBND huyện Ba Vì | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Du lịch | 25.000 | 2021-2025 (sau khi có ý kiến đồng ý của Thủ tướng Chính phủ) | Vốn đầu tư công | |
19 |
UBND các huyện, thị Xã | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Du lịch | 10.000 | 2021-2023 | Vốn đầu tư công | |
20 |
UBND các huyện, thị Xã | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | 10.000 | 2021-2025 | Vốn đầu tư công | |
21 |
UBND các huyện, thị xã | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | (*) | 2022-2025 | Vốn đầu tư công | |
B |
|
|
|
|
| |
22 |
Ban Quản lý Đường sắt đô thị Hà Nội | Viện QHXD, Sở Quy hoạch - Kiến trúc | (*) | 2021-2023 | - | |
23 |
Sở Y tế | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD | (*) | Quý IV/2021 | - | |
24 |
Sở Giáo dục và đào tạo | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD, UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | Quý IV/2021 | - | |
25 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD, UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | 2021-2025 | - | |
26 |
Sở Văn hóa Thể thao | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện QHXD | (*) | Quý IV/2021 | - | |
27 |
Sở Xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, UBND các quận, huyện, thị xã | - | Quý IV/2021 | - | |
28 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Ban Tôn giáo (Sở nội vụ) Sở Quy hoạch - Kiến trúc, UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | Quý IV/2021 | Vốn sự nghiệp kinh tế | |
29 | ái và thực vật cần bảo vệ) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện | (*) | 2021-2023 | Vốn đầu tư công |
30 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã | (*) | 2021-2023 | Vốn sự nghiệp kinh tế |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CHỦ YẾU THUỘC LĨNH VỰC QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH (GIAI ĐOẠN 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
Stt | Tên chương trình, đề án, kế hoạch chủ yếu | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Thời gian dự kiến | Ghi chú | |||||
I |
| ||||||||||
1 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | - | Quý III/2021 |
| ||||||
2 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | - | Quý III/2021 |
| ||||||
3 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, Thị xã | - | Quý IV/2021 |
| ||||||
4 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | - | Sau khi có hướng dẫn cụ thể của Bộ Xây dựng | Kinh phí thực hiện Theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng | ||||||
5 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, Thị xã | - | Quý II/2021 |
| ||||||
6 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | - | Quý IV/2021 | Thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ | ||||||
7 | ồ án quy hoạch xây dựng, đô thị, thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc, thống nhất trên địa bàn Thành phố | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã, Viện QHXD | - | Quý IV/2021 | - | |||||
8 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Viện QHXD | - | 2021-2022 | - | ||||||
9 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Viện QHXD | - | Quý IV/2021 |
| ||||||
10 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở xây dựng, các Sở, ban ngành và UBND các Quận, Huyện, Thị xã | 4.500 | 2021-2022 |
| ||||||
11 |
Viện nghiên cứu Phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội | Công an Thành phố, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | - | 2022 |
| ||||||
12 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan | (*) | Quý IV/2021 | Nguồn vốn và kinh phí thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng | ||||||
II |
13 |
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và công nghiệp TP | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 500.000 | Xác định địa điểm: năm 2021; Hoàn thành xây dựng công trình Năm 2023 - 2024 | Vốn đầu tư công | |||||
14 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 5.300 | 2021-2025 | Vốn sự nghiệp kinh tế | ||||||
15 |
Cục Thống kê Hà Nội | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | 2021-2022 | Vốn sự nghiệp kinh tế | ||||||
16 |
Viện Quy hoạch xây dựng | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | 2021-2025 | Vốn sự nghiệp kinh tế | ||||||
17 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng | Các đơn vị liên quan | - | 2021 và các năm tiếp theo | - | ||||||
18 |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | (*) | 2021 và các năm tiếp theo | - | ||||||
III |
19 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Nội vụ | - | Quý III/2021 | Thực hiện theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố | |||||
20 |
Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | - | Quý IV/2021 |
| ||||||
21 |
Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | - | Quý III/2021 | Thực hiện theo Kế hoạch số 232/KH-UBND ngày 01/12/2020 của UBND Thành phố |
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CHỦ YẾU THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (GIAI ĐOẠN 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
STT | Tên Chương trình, đề án, kế hoạch chủ yếu | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Thời gian dự kiến | Ghi chú |
A |
|
|
|
|
| |
1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | 2021 |
| |
1.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý III/2021 |
| |
1.2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý III/2021 |
| |
1.3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý III/2021 |
| |
2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | 2021 |
| |
2.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý II/2021 | Đã thực hiện | |
2.2 | ày 18/9/2019 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Trung ương khóa XI về tiếp tục đổi mới chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý III/2021 |
|
2.3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý IV/2021 |
| |
2.4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ | - | Quý III/2021 |
| |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | 2021 |
| |
3.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý III/2021 |
| |
3.2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | Quý IV/2021 |
| |
4 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | - | 2021-2022 |
| |
4.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành và các quận, huyện, thị xã liên quan | 8.000 | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư công | |
4.2 |
Sở Tài | Các Sở ngành | - | Quý IV/2021 | Vốn đầu tư |
…………………
8 |
Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở ngành liên quan | - | 2021-2022 |
| |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các quận huyện thị xã | - | 2021-2022 |
| |
9.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các quận huyện thị xã |
| Quý IV/2021; Quý IV/2022 |
| |
9.2 | * Rừng Sóc Sơn: UBND Thành phố có Quyết định số 4988/QĐ-UBND ngày 10/9/2019 thành lập Tổ Công tác hướng dẫn xử lý khắc phục sau Thanh tra toàn diện công tác quản lý đất rừng trên địa bàn 10 xã và thị trấn Sóc Sơn huyện Sóc Sơn giai đoạn 2008-2018 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thanh tra Thành phố; Các quận huyện thị xã; UBND huyện Sóc Sơn |
| Quý IV/2021; Quý IV/2022 |
|
10 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Công thương và UBND các quận, huyện | - | 2021-2022 |
| |
10.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Công thương và UBND 12 quận | - | Quý IV/2021 |
| |
10.2 |
Sả Tài nguyên và Môi trường | Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Công thương và UBND 05 huyện | - | Quý II/2022 |
| |
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | - | Hàng năm |
| |
11.1 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | - | Quý II hàng năm |
| |
11.2 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | - | Quý IV hàng năm |
| |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các quận huyện thị xã | - | Quý IV hàng năm |
| |
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Sở ngành, quận huyện thị xã | - | Quý II/2022 |
| |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các quận huyện thị xã | 2.000 | 2021-2023 | Vốn sự nghiệp kinh tế | |
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các quận huyện thị xã | - | Quý III/2021 |
| |
16 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các quận huyện thị xã | - | 2021-2023 |
| |
17 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, thị xã | - | hàng năm |
| |
B |
|
|
|
|
| |
18 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | 12.000 | 2021-2025 |
| |
19 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | 5.000 | 2021-2025 |
| |
20 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | 400.000 | 2021 - 2025 |
| |
21 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | 5.000 | 2021 - 2025 |
| |
22 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | 800.000 | 2021 - 2025 |
| |
23 | ắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn 2030” | Sở Giao thông vận tải | Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an Thành phố, các Sở ngành liên quan | - | 2030 | Tiến độ theo Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND của HĐND Thành phố |
24 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các quận huyện thị xã | - | 2021-2022 |
| |
25 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở ngành, quận huyện thị xã | 500 | 2021-2022 |
| |
26 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, UBND các quận, huyện có liên quan | 1.500 | 2021-2022 |
| |
27 |
BQLDA ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường TP Hà Nội | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | 3.000.000 | 2021-2025 |
| |
28 |
BQLDA ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường TP Hà Nội | Các sở, ngành và UBND các huyện có liên quan | 28.000 | 2021-2025 |
| |
29 |
BQLDA ĐTXD công trình cấp nước, thoát nước và môi trường TP Hà Nội | Các sở, ngành và UBND các quận, huyện có liên quan | 3.000.000 | 2021-2025 |
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN CHỦ YẾU THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI, CỨU HỘ, CỨU NẠN, ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(GIAI ĐOẠN 2021-2025)
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 16/7/2021 của UBND Thành phố)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
I |
|
|
|
|
| |
1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT; UBND các quận, huyện, thị xã | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 47.263.865 |
| Thực hiện theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn được duyệt | |
- |
2.877.767 | 2021-2022 | ||||
- |
44.386.098 | Hàng năm | ||||
2 |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Thủy lợi) | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 36.500 | Hàng năm | Theo nguồn chi thường xuyên và dịch vụ công được phê duyệt hàng năm | |
3 |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PCTT) | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 50.000 | Hàng năm | Theo nguồn chi thường xuyên hàng năm | |
4 |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PCTT) | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 1.000.000 | Hàng năm | Thực hiện sau khi được phê duyệt hàng năm | |
5 |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Ban QLDA ĐTXD công trình NN và PTNT; UBND các quận, huyện, thị xã | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 1.500.000 | Hàng năm | Thực hiện sau khi được phê duyệt | |
6 |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PCTT) | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 40.000 | Xây dựng năm 2021, thực hiện hàng năm | Thực hiện sau khi được phê duyệt | |
7 |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục PCTT) | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 25.000 | Xây dựng năm 2021, thực hiện hàng năm | Thực hiện sau khi được phê duyệt | |
8 |
Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm) | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 25.702 | Xây dựng năm 2020, thực hiện hàng năm | Thực hiện theo Quyết định số 5443/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND Thành phố | |
II |
|
|
|
|
| |
9 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô | Các sở, ban ngành và UBND các quận, huyện, thị xã | 212.645 | 2022-2025 |
| |
10 |
Công an Thành phố |
| 308.300 | 2022-2025 |
| |
11 |
Công an Thành phố |
| 12.500 | 2022-2025 |
| |
III |
|
|
|
|
| |
12 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành Thành phố | - | 2021-2023 |
| |
13 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành Thành phố | - | 2021-2025 |
| |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành Thành phố | - | 2021-2025 |
|
File gốc của Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 05-CTr/TU về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 168/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình 05-CTr/TU về “Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, ứng phó biến đổi khí hậu, giai đoạn 2021-2025” do thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 168/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Chu Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2021-07-16 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-16 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng |